387254

Quyết định 1468/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2018

387254
LawNet .vn

Quyết định 1468/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2018

Số hiệu: 1468/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Người ký: Lê Tuấn Quốc
Ngày ban hành: 05/06/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 1468/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Người ký: Lê Tuấn Quốc
Ngày ban hành: 05/06/2018
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
 TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1468/QĐ-UBND

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 05 tháng 06 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU NĂM 2018

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017 điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 29/3/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua phương án giao chỉ tiêu phấn đấu, nhiệm vụ cụ thể và phân bổ vốn ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2018 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 3668/QĐ-UBND ngày 22/12/2017 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh và dự toán thu chi ngân sách nhà nước năm 2018;

Căn cứ Quyết định số 1209/QĐ-UBND ngày 14/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vùng Tàu về việc Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2018-2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 200/TTr-SNN ngày 30/5/2018 về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2018.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3: Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bà Rịa, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và thành viên Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ NN& PTNT;
- TTr- Tỉnh ủy;
- TTr - HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT-UBND tỉnh;
- Lưu: VT.KT
8.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ
TỊCH





Lê Tuấn Quốc

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1468/QĐ-UBND ngày 05/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

Căn cứ Quyết định 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 29/3/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua phương án giao chỉ tiêu phấn đấu, nhiệm vụ cụ thể và phân bổ vn ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2018 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 1209/QĐ-UBND ngày 14/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2018-2020.

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2018, như sau:

I. MỤC TIÊU - NHIỆM VỤ

1. Mục tiêu

1.1. Số xã được công nhận đạt chuẩn (xã nông thôn mới) trong năm 2018 là 03 xã (Phước Long Thọ, Lộc An của huyện Đất Đỏ và Bàu Lâm của huyện Xuyên Mộc), nâng tổng số xã đạt chuẩn xã nông thôn mới đến cuối năm 2018 là 26/45 xã, đạt 57,7%

1.2. Số tiêu chí bình quân chung của một xã là 15 tiêu chí/xã; không còn xã dưới 5 tiêu chí. Thu nhập bình quân đạt 49 triệu đồng/người/năm.

1.3. Thành phố Bà Rịa được Thủ tướng Chính phủ công nhận hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.

1.4. Mỗi huyện, thành phố có ít nhất từ 01 mô hình sản xuất theo chuỗi giá trị có hiệu quả trở lên và có từ 01 đến 02 thôn, xóm tiêu biểu thực hiện phong trào “Nhà sạch, vườn đẹp, môi trường trong lành, ngõ xóm văn minh”.

1.5. Các xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới triển khai xây dựng xã nông thôn mới nâng cao; phải xây dựng ít nhất 01 tuyến đường xanh - sạch - đẹp và được trồng hoa, cây cảnh hai bên đường.

2. Nhiệm vụ cụ thể

2.1. Thành phố Bà Rịa:

a) Hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị UBND tỉnh thẩm tra, trình Thủ tướng Chính phủ công nhận thành phố Bà Rịa hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.

b) Xã Hòa Long, Long Phước và xã Tân Hưng: Duy trì các tiêu chí đã đạt và triển khai các tiêu chí theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020; củng cố và phát triển hợp tác xã nông nghiệp để phát triển sản xuất; vận động người dân tham gia bảo hiểm y tế.

2.2. Thị xã Phú Mỹ:

a) Xã Tân Hải thực hiện hoàn thành 19 tiêu chí và hoàn chỉnh hồ sơ, thủ tục trình UBND thị xã thẩm tra, trình UBND tỉnh thẩm định, xem xét quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trước ngày 10/6/2018.

b) Xã Sông Xoài, Châu Pha, Tóc Tiên: Duy trì các tiêu chí đã đạt và triển khai các tiêu chí theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020. Đặc biệt chú trọng thực hiện các Tiêu chí số 10 về Thu nhập, Tiêu chí số 11 về Hộ nghèo, Tiêu chí số 12 về Lao động có việc làm, Tiêu chí số 13 về Tổ chức sản xuất nhằm nâng cao đời sống vật chất cho người dân nông thôn, xây dựng nông thôn mới gắn với phát triển kinh tế nông thôn bền vững.

c) Xã Châu Pha, Tóc Tiên tiếp tục đu tư nâng cấp các loại đường giao thông nông thôn phục vụ nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của người dân; vận động người dân tham gia, thành lập Hợp tác xã nông nghiệp để liên kết phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập.

d) UBND thị xã Phú Mvà UBND các xã xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện đặc biệt chú trọng và phải có giải pháp triệt để để từng bước hạn chế và xử lý dứt điểm tình trạng ô nhiễm môi trường nh hưởng đến đời sống của người dân nông thôn.

2.3. Huyện Long Điền:

a) Tiếp tục triển khai các tiêu chí huyện nông thôn mới chưa đạt bao gồm: Tiêu chí số 1 - Quy hoạch, Tiêu chí số 5 - Y tế, Văn hóa và Giáo dục, Tiêu chí số 7 - Môi trường và Tiêu chí 8 - An ninh trật tự xã hội.

b) Xã An Nhứt, An Ngãi, Tam Phước: Duy trì các tiêu chí đã đạt và triển khai các tiêu chí theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020. Đặc biệt chú trọng thực hiện các Tiêu chí số 10 về Thu nhập, Tiêu chí số 11 về Hộ nghèo, Tiêu chí số 12 về Lao động có việc làm, Tiêu chí số 13 về Tổ chức sản xuất. Tiếp tục vận động người dân tham gia bảo hiểm y tế; có giải pháp xử lý các điểm nóng về môi trường và an ninh trật xã hội tại xã Phước Hưng và Phước Tỉnh nhằm nâng cao đời sống tinh thần và vật chất cho người dân nông thôn.

c) Hoàn thành các tiêu chí chưa đạt theo Bộ tiêu chí quốc gia xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 cho 02 xã:

- Xã Phước Hưng: Đạt thêm 09 tiêu chí nâng tổng số tiêu chí đạt chuẩn lên 19/19 tiêu chí.

- Xã Phước Tỉnh đạt thêm 04 tiêu chí: Tiêu chí số 04 - về Điện, Tiêu chí số 5 - về Trường học, Tiêu chí số 6 - về Cơ sở vật chất văn hóa và Tiêu chí số 7 - về Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn.

2.4. Huyện Đất Đỏ:

a) Tiếp tục triển khai các tiêu chí huyện nông thôn mới chưa đạt bao gồm: Tiêu chí số 1- Quy hoạch, Tiêu chí số 2 - Giao thông, Tiêu chí số 6 - Sản xuất, Tiêu chí số 7 - Môi trường, Tiêu chí số 8 - An ninh trật tự xã hội.

b) Xã Long Tân, Láng Dài, Phước Hội, Long Mỹ: Duy trì các tiêu chí đã đạt và triển khai các tiêu chí theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020. Tiếp tục quan tâm phát triển các mô hình phát triển sản xuất, vận động người dân tự nguyện tham gia bảo hiểm xã hội nhằm nâng cao đời sống tinh thần và vật chất cho người dân nông thôn, xây dựng nông thôn mới gắn với phát triển kinh tế bền vững.

c) Hoàn thành các tiêu chí chưa đạt theo Bộ tiêu chí quốc gia xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 cho 02 xã:

- Xã Phước Long Thọ đạt thêm 02 tiêu chí: Tiêu chí số 5 - về Trường học; Tiêu chí số 7 - về Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn. Hoàn chỉnh hồ sơ thủ tục đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới 2018 trước ngày 20/11/2018.

- Xã Lộc An đạt thêm 03 tiêu chí: Tiêu chí số 2 - về Giao thông; Tiêu chí số 6- về Cơ sở vật chất văn hóa; Tiêu chí số 13- về Tổ chức sản xuất. Hoàn chỉnh hồ sơ thủ tục đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới 2018 trước ngày 20/11/2018.

2.5. Huyện Châu Đức:

a) Các xã Quảng Thành, Cù Bị, Xà Bang, Xuân Sơn, Suối Nghệ, Bình Ba: Duy trì các tiêu chí đã đạt và triển khai các tiêu chí theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020. Tiếp tục vận động người dân tự nguyện tham gia bảo hiểm y tế; củng cố, thành lập và tạo điều kiện, hỗ trợ các Hợp tác xã nông nghiệp hoạt động hiệu quả; tạo ra các mô hình, dự án sản xuất nông nghiệp nhằm nâng cao thu nhập, giảm tỷ lệ hộ nghèo, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người dân nông thôn, xây dựng nông thôn mới gắn với phát triển kinh tế bền vững.

b) Hoàn thành các tiêu chí chưa đạt theo Bộ tiêu chí quốc gia xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 cho các xã:

- Xã Nghĩa Thành đạt thêm 03 tiêu chí: Tiêu chí số 13 - về Tổ chức sản xuất, Tiêu chí số 15 - về Y tế, Tiêu chí số 17 - về Môi trường và an toàn thực phẩm.

- Xã Láng Lớn đạt thêm 03 tiêu chí: Tiêu chí số 13 - về Tổ chức sản xuất, Tiêu chí số 15 - về Y tế, Tiêu chí số 17 - về Môi trường và an toàn thực phẩm.

- Xã Bình Giã đạt thêm 01 tiêu chí: Tiêu chí số 13 - về Tổ chức sản xuất.

- Xã Bình Trung đạt thêm 04 tiêu chí: Tiêu chí số 12 - về Lao động có việc làm; Tiêu chí số 13 - về Tổ chức sản xuất, Tiêu chí số 15 - về Y tế, Tiêu chí số 17 - về Môi trường và an toàn thực phẩm.

- Xã Sơn Bình đạt thêm 02 tiêu chí: Tiêu chí số 9 - về Nhà ở dân cư, Tiêu chí số 13 - về Tổ chức sản xuất.

- Xã Bàu Chinh đạt thêm 02 tiêu chí: Tiêu chí số 9 - về Nhà ở dân cư, Tiêu chí số 13 - về Tổ chức sản xuất.

- Xã Đá Bạc đạt thêm 02 tiêu chí: Tiêu chí số 13 - về Tổ chức sản xuất, Tiêu chí số 15 - về Trường học.

- Xã Suối Rao đạt thêm 03 tiêu chí: Tiêu chí số 9 - về Nhà ở dân cư, Tiêu chí số 12 - về Lao động có việc làm, Tiêu chí số 13 - về Tổ chức sản xuất.

2.6. Huyện Xuyên Mộc

a) Xã Bưng Riềng triển khai các tiêu chí theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020. Duy trì các tiêu chí đã đạt và triển khai các tiêu chí theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020. Đặc biệt chú trọng thực hiện các Tiêu chí số 10 về Thu nhập, Tiêu chí số 11 về Hộ nghèo, Tiêu chí số 12 về Lao động có việc làm, Tiêu chí số 13 về Tổ chức sản xuất. Tiếp tục vận động người dân tham gia bảo hiểm y tế; có giải pháp xử lý các điểm nóng về môi trường và an ninh trật xã hội tại các xã trên địa bàn huyện nhằm nâng cao đời sống tinh thần và vật chất cho người dân nông thôn.

b) Xã Xuyên Mộc và Phước Thuận thực hiện hoàn thành 19 tiêu chí và hoàn chỉnh hồ sơ, thủ tục trình UBND huyện thẩm tra, trình UBND tỉnh thẩm định, xem xét quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trước ngày 10/6/2018.

c) Hoàn thành các tiêu chí chưa đạt theo Bộ tiêu chí quốc gia xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 cho các xã:

- Xã Bàu Lâm đạt thêm 06 tiêu chí: Tiêu chí số 2 - về Giao thông, Tiêu chí số 5 - về Trường học, Tiêu chí số 13 - về Tổ chức sản xuất, Tiêu chí số 15 - về Y tế, Tiêu chí số 17 - về Môi trường và an toàn thực phẩm, Tiêu chí số 18 - về Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật. Hoàn chỉnh hồ sơ thủ tục đề nghị xét công nhận đạt chuẩn nông thôn mới 2018 trước ngày 20/11/2018.

- Xã Hòa Bình đạt thêm 04 tiêu chí: Tiêu chí số 15 - về Y tế, Tiêu chí số 17 - về Môi trường và an toàn thực phẩm, Tiêu chí số 18 - về Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật, Tiêu chí số 19- về Quốc phòng và an ninh.

- Xã Hòa Hội đạt thêm 04 tiêu chí: Tiêu chí số 2 - về Giao thông, Tiêu chí số 17 - về Môi trường và an toàn thực phẩm, Tiêu chí số 18 - về Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật, Tiêu chí số 19 - về Quốc phòng và An ninh.

- Xã Phước Tân đạt thêm 06 tiêu chí: Tiêu chí số 7 - về Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn, Tiêu chí số 9 - về Nhà ở dân cư; Tiêu chí số 12 - về Lao động có việc làm, Tiêu chí số 13 - về Tổ chức sản xuất, Tiêu chí số 14 - về Giáo dục và Đào tạo, Tiêu chí số 15 - về Y tế.

- Xã Hòa Hiệp đạt thêm 03 tiêu chí: Tiêu chí số 1 - về Quy hoạch, Tiêu chí số 3 - về Thủy lợi, Tiêu chí số 4 - về Điện.

- Xã Bông Trang đạt thêm 04 tiêu chí: Tiêu chí số 1 - về Quy hoạch, Tiêu chí số 2 - về Giao thông, Tiêu chí số 9 - về Nhà ở dân cư, Tiêu chí số 18 - về Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật.

- Xã Tân Lâm đạt thêm 3 tiêu chí: Tiêu chí số 1 - về Quy hoạch, Tiêu chí số 15 - về Y tế, Tiêu chí số 17 - về Môi trường và an toàn thực phẩm.

- Xã Hòa Hưng đạt thêm 02 tiêu chí: Tiêu chí số 1 - về Quy hoạch, Tiêu chí số 5 - về Trường học.

- Xã Bình Châu đạt thêm 02 tiêu chí: Tiêu chí số 1 - về Quy hoạch, Tiêu chí số 4 - về Điện.

II. GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Hướng dẫn, chỉ đạo các xã xây dựng kế hoạch

- Chỉ đạo, hướng dẫn các xã bổ sung, điều chỉnh kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2018-2020, đồng thời triển khai các nội dung, hạng mục công trình cần hỗ trợ đầu tư xây dựng theo tổng nguồn vốn đã được phân bổ trong Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 29/3/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh và kết hợp huy động, lồng ghép các nguồn vốn để hoàn thành các hạng mục công trình xây dựng hạ tầng mục tiêu, nhiệm vụ xây dựng nông thôn đã được phê duyệt.

- Đối với nhóm xã phấn đấu đạt chuẩn trong năm 2018 (Phước Long Thọ, Lộc An của huyện Đất Đỏ và Bàu Lâm của huyện Xuyên Mộc): Rà soát, xây dựng kế hoạch, lộ trình và cân đối, huy động các nguồn lực thực hiện các tiêu chí đảm bảo hoàn thành trong năm 2018; đẩy nhanh tiến độ hoàn thành các công trình hạ tầng trên địa bàn xã; tập trung chỉ đạo phát triển sản xuất, ngành nghề nông thôn; xây dựng các mô hình hợp tác theo chuỗi giá trị để tạo việc làm, nâng cao thu nhập bền vững cho người dân; xây dựng các tuyến đường được trồng hoa, cây cảnh hai bên đường và có cảnh quan môi trường xanh - sạch - đẹp.

- Đối với 8 xã đạt tiêu chí thấp (Suối Rao, Đá Bạc, Sơn Bình, Bàu Chinh của huyện Châu Đức và Bông Trang, Tân Lâm, Hòa Hưng, Bình Châu của huyện Xuyên Mộc): Tổ chức rà soát, đánh giá thực chất mức độ đạt các tiêu chí, xây dựng kế hoạch, cân đối nguồn lực để thực hiện các tiêu chí, ưu tiên thực hiện các tiêu chí gần đạt, cần ít nguồn lực, tiêu chí thiết yếu phục vụ sản xuất và đời sống dân sinh, để phấn đấu trong năm 2018 nâng tổng số tiêu chí của mỗi xã đạt từ 6 tiêu chí trở lên.

- Đối với các xã đã đạt chuẩn: Tiếp tục củng cố, nâng chất lượng các tiêu chí, có kế hoạch, lộ trình xây dựng xã nông thôn nâng cao; xây dựng các tuyến đường được trồng hoa, cây cảnh hai bên đường và có cảnh quan môi trường xanh-sạch-đẹp.

- Đối với nhóm xã còn lại: Chủ động huy động có hiệu quả các nguồn lực, tập trung chỉ đạo tạo sự chuyển biến rõ nét trên các lĩnh vực, tiêu chí, làm tiền đề phấn đấu đạt chuẩn những năm tiếp theo; tích cực thực hiện phong trào “Nhà sạch, vườn đẹp, môi trường trong lành, ngõ xóm văn minh".

2. Tiếp tục thực hiện cuộc vận động xã hội sâu rộng về xây dựng nông thôn mới

- Các cơ quan thông tin, báo chí tiếp tục phổ biến mục tiêu, nội dung các cơ chế chính sách của Chương trình; thường xuyên cập nhật, đưa tin về các mô hình, tiên tiến, sáng kiến và cách làm hay về xây dựng nông thôn mới để phổ biến và nhân rộng.

- Đổi mới thực hiện phương thức tuyên truyền, như: Sinh hoạt Chi bộ chuyên đề về xây dựng nông thôn mới; tổ chức đối thoại về xây dựng nông thôn mới ở cơ sở.

- Thực hiện hiệu quả các phong trào thi đua “Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cùng cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới “nhà sạch, vườn đẹp, môi trường trong lành, ngõ xóm văn minh “Xây dựng cảnh quan môi trường xanh-sạch-đẹp” và các cuộc vận động: “Xây dựng gia đình 5 không 3 sạch” ; “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh ”....

- Nâng cao vai trò, trách nhiệm cấp ủy, chính quyền các cấp, nhất là vai trò người đứng đầu trong xây dựng nông thôn mới. Nội dung xây dựng nông thôn mới phải trở thành nhiệm vụ chính trị của địa phương và của các cơ quan có liên quan.

3. Tổ chức đào tạo, tập huấn cán bộ tham gia chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện chương trình ở tất cả các cấp

Tchức các lớp tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ tham gia chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện Chương trình ở tất cả các cấp nhằm nâng cao năng lực tham mưu chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn thực hiện chương trình, trọng tâm là cán bộ thôn, xã và hướng dẫn cập nhập kiến thức, thông tin chính sách trong chỉ đạo điều hành, các cơ chế, chính sách trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, đồng thời kết hợp tổ chức tham quan học tập kinh nghiệm, trao đổi lẫn nhau.

4. Ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện

Giám đốc các Sở, ban, ngành, đơn vị (thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh) theo nhiệm vụ được phân công tại Quyết định số 1843/QĐ-UBND ngày 04/7/2017 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 tham mưu, đề xuất và ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn các huyện, xã thực hiện xây dựng nông thôn mới, bảo đảm hiệu quả, kịp thời phù hợp với điều kiện thực tiễn của tỉnh.

5. Tiếp tục tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo, củng cố, nâng cao chất lượng hoạt động của hệ thống Ban Chỉ đạo và Văn phòng điều phối xây dựng nông thôn mới các cấp

- Đ cao trách nhiệm, nâng cao nhận thức của các cấp ủy Đảng, chính quyền và cả hệ thống chính trị về xây dựng nông thôn mới, phải coi đây là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên đồng thời chú trọng phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng các đoàn thể chính trị - xã hội trong tổ chức thực hiện Chương trình;

- Tiếp tục kiện toàn, nâng cao chất lượng hoạt động của Ban Chỉ đạo Chương trình và bộ máy giúp việc các cấp theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; có chính sách khuyến khích và phụ cấp chế độ đặc thù đối với các bộ chuyên trách, kiêm nhiệm trực tiếp tham gia thực hiện chương trình;

- Mỗi đơn vị thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh chủ động có kế hoạch mỗi quý ít nhất có một lần xuống địa phương được giao phụ trách để hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra theo dõi việc thực hiện nội dung, tiêu chí thuộc ngành, đơn vị phụ trách; kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc của địa phương, động viên các địa phương hoàn thành tốt kế hoạch đề ra.

- Chỉ đạo thực hiện mạnh mẽ các mục tiêu, kế hoạch xây dựng nông thôn mới năm 2018 đã đra, để tổng kết, đánh giá, rút ra bài học kinh nghiệm trong công tác xây dựng nông thôn mới ở tất cả các cấp, các ngành, các đơn vị và các địa phương.

6. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn

- Thực hiện lồng ghép có hiệu quả các chương trình dự án để xây dựng kết cấu hạ tầng thiết yếu, gắn với việc chỉnh trang Khu dân cư, ưu tiên các xã đặc biệt khó khăn, xã có tiêu chí thấp, các xã phấn đấu đạt chuẩn năm 2018 theo lộ trình. Thực hiện có hiệu quả quy chế dân chủ cơ sở, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho người dân và cộng đồng thực sự làm chủ trong xây dựng nông thôn mới theo Nghị đnh 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính phủ.

- Tăng cường công tác quản lý nợ xây dựng cơ bản, xử lý dứt điểm, tuyệt đối không để xảy ra tình trạng nợ xây dựng cơ bản trái quy định.

7. Phát triển sản xuất gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, nâng cao thu nhập và cải thiện đời sống cho cư dân nông thôn

- Tập trung nguồn lực thực hiện hiệu quả các cơ chế, chính sách hỗ trợ người dân phát triển sản xuất tăng thu nhập cho người dân nông thôn đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua gồm:

+ Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 29/3/2018 Ban hành chính sách hỗ trợ lãi suất tín dụng phục vụ phát triển sản xuất tại các xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu, giai đoạn 2018 - 2020.

+ Nghị quyết số 05/2018/NQ-HĐND ngày 29/3/2018 Ban hành chính sách phát triển kinh tế hộ trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2018 - 2020.

- Tập trung đẩy nhanh thực hiện Đề án nông nghiệp công nghệ cao, Đề án cơ cấu lại ngành nông nghiệp ở mỗi địa phương gắn với phát triển ngành nghề, thu hút đầu tư của doanh nghiệp, ưu tiên mở rộng liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị phát triển sản phẩm hàng hóa chủ lực, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiêu thụ sản phẩm và thu hút đầu tư. Thực hiện từng bước “Cơ cấu lại ngành nông nghiệp” theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững gắn với xây dựng nông thôn mi.

- Xây dựng nhiều mô hình mới, nhân rộng các mô hình sản xuất đang hoạt động có hiệu quả áp dụng quy trình sản xuất tiên tiến, sản xuất nông nghiệp hữu cơ, phát triển các mô hình liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị, các mô hình sản xuất các sản phẩm sạch, an toàn gắn với tiêu thụ sản phẩm, tăng thu nhập ổn định cho người nông dân; Hỗ trợ phát triển kinh tế hợp tác, Hợp tác xã trong nông nghiệp, nông thôn, khuyến khích liên kết 4 nhà, liên doanh theo phương châm “doanh nghiệp hóa, liên kết hóa, xã hội hóa”.

- Xây dựng và triển khai Đề án mỗi xã, phường một sản phẩm (OCOP - Bà Rịa - Vũng Tàu).

8. Tập trung tạo chuyển biến rõ nét về vệ sinh, môi trường, cảnh quan nông thôn theo hướng xanh - sạch - đẹp

- Tiếp tục phát động thực hiện phong trào “Nhà sạch - Vườn đẹp - Môi trường trong lành - Ngõ xóm văn minh ” gn với nội dung “3 sạch ”, xây dựng cảnh quan môi trường xanh - sạch - đẹp và gắn với việc tổ chức thi đua, khen thưởng ở tất cả các địa phương;

- Triển khai có hiệu quả mô hình thí điểm bảo vệ môi trường theo Quyết định số 712/QĐ-TTg ngày 26/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ.

- Vận động và hỗ trợ cho các gia đình nông thôn tập trung cải tạo, thâm canh ao, vườn để có cảnh quan đẹp và có thu nhập, xây dựng đủ các công trình vệ sinh thiết yếu, sửa lại cổng ngõ, tường rào xanh đẹp, tổ chức định kỳ các hoạt động cộng đồng như khơi thông cống rãnh thoát nước, dọn vệ sinh và xử lý rác thải, trồng cây xanh nơi công cộng...

9. Về văn hóa - xã hội

Tiếp tục đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục đào tạo, ưu tiên vốn đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các trường học; khuyến khích xã hội hóa đầu tư phát triển các trường chất lượng cao. Tăng cường thiết chế văn hóa, xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh; thực hiện Đề án phát triển văn hóa nông thôn; đẩy mạnh thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”; Xây dựng và nhân rộng mô hình Du lịch làng xã nông thôn mới.

Quan tâm, nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe nhân dân; chính sách Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; tăng cường công tác quản lý chất lượng vệ sinh, an toàn thực phẩm. Tập trung tuyên truyền, tập huấn, nâng cao ý thức cho người dân về sử dụng nước sạch, bảo vệ môi trường; tăng cường quản lý, kiểm soát các hoạt động sản xuất, kinh doanh có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.

10. Xây dựng Hệ thống chính trị vững mạnh, giữ vững quốc phòng, nâng cao chất lượng an ninh, trật tự an toàn xã hội nông thôn
Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Hệ thống chính trị; xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, nhất là các xã vùng trọng điểm; đảm bảo an ninh, trật tự an toàn xã hội tại cơ sở; thực hiện tt phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc trên địa bàn nông thôn.

Tổ chức đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng, nâng cao chất lượng cho đội ngũ cán bộ cấp xã, thôn, xóm và cộng đồng dân cư đáp ứng yêu cầu đạt chuẩn tiêu chí nông thôn mới tại tất cả các xã.

11. Huy động đa dạng và sử dụng hiệu quả các nguồn lực cho Chương trình

- Tiếp tục quan tâm huy động các nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới; ngoài nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách tỉnh; các địa phương chủ động cân đối dành một phần nguồn lực từ ngân sách địa phương hỗ trợ cho Chương trình và lồng ghép thực hiện với nguồn vốn của các chương trình khác để hoàn thành kế hoạch đề ra; Ưu tiên nguồn lực hỗ trợ từ ngân sách cho các xã đặc biệt khó khăn, các xã đăng ký về đích trong năm 2018.

- Có cơ chế phù hợp để huy động được nhiều nguồn lực ngoài ngân sách nhà nước; Các ngành, các cấp thực hiện hiệu quả công tác tuyên truyền, vận động nhân dân đóng góp phù hợp với khả năng; Phát huy vai trò của lực lượng vũ trang tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong sự nghiệp xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc, huy động các nguồn lực từ xã hội, doanh nghiệp đóng góp sức lực, của cải của mình vào sự nghiệp xây dựng nông thôn mới.

- Quan tâm đến thực hiện một số tiêu chí còn đạt ở mức thấp, trong đó có tiêu chí cần huy động nguồn lực đầu tư các công trình hạ tầng, nhất là hạ tầng giao thông, thủy lợi, trường học, trạm y tế, nước sạch, môi trường,...; Tập trung, ưu tiên nguồn kinh phí hỗ trợ phát triển các mô hình kinh tế hợp tác, hợp tác xã; mô hình liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị để tạo việc làm, tăng thu nhập ổn định cho cư dân nông thôn.

12. Triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới gắn với công tác thi đua khen thưởng

Tổ chức thực hiện ký giao ước thi đua năm 2018 trong các phong trào xây dựng nông thôn mới rộng khp giữa các Sở, Ban, ngành và các tổ chức chính trị - xã hội, các địa phương, thôn xóm, hộ dân, đơn vị trên địa bàn. Xem xét, khen thưởng cho các tập thể, cá nhân có thành tích tiêu biểu trong việc triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tại Hội nghị sơ kết năm 2018.

III. DỰ KIẾN NGUỒN LỰC VÀ CƠ CẤU NGUỒN VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NTM NĂM 2018.

Cơ cấu nguồn vốn: Thực hiện theo Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020.

Nhu cầu vốn cơ bản năm 2018 cần huy động là 2.013,003 tỷ đồng, trong đó:

- Vốn Ngân sách: 468,003 tỷ đồng, chiếm 23,25%.

Ngân sách tỉnh: 303,003 tỷ đồng.

Ngân sách huyện: 165,000 tỷ đồng.

- Vốn tín dụng: 900,000 tỷ đồng, chiếm 44,71%

- Vốn lồng ghép: 125,000 tỷ đồng, chiếm 6,21%;

- Vốn doanh nghiệp: 310,000 tỷ đồng, chiếm 15,04%

- Vốn nhân dân: 210,000 tỷ đồng, chiếm 10,43%

Trong 303,003 tỷ đồng từ ngân sách tỉnh để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới 2018, hỗ trợ cho các địa phương như sau:

+ Huyn Châu Đức: 101,000 tỷ đồng.

+ Huyện Xuyên Mộc: 52,728 tỷ đồng.

+ Huyện Đất Đỏ: 50,012 tỷ đồng.

+ Huyện Long Điền: 71,963 tỷ đồng.

+ Thị xã Phú Mỹ: 24,3 tỷ đồng.

+ Kinh phí hoạt động của Ban chỉ đạo các cấp 3 tỷ đồng.

Riêng nguồn vốn ngân sách tỉnh bố trí cho huyện Đất Đỏ và Long Điền thực hiện các tiêu chí huyện nông thôn mới và 08 xã đạt tiêu chí thấp của huyện Châu Đức và Xuyên Mộc. Đề nghị UBND các huyện, xã rà soát, xây dựng kế hoạch chi tiết trình UBND tỉnh xem xét, trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và bổ sung để triển khai thực hiện trong đó tập trung thực hiện các tiêu chí cần ít vốn đầu tư, các tiêu chí liên quan đến phát triển sản xuất nâng cao thu nhập cho người dân nông thôn.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các Sở, Ban, ngành và các thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh

- Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội trong tỉnh căn cứ nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1843/QĐ-UBND ngày 04/7/2017 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 139/QĐ-BCĐCTMTQG ngày 28/12/2017 của Trưởng Ban chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh về việc ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016 - 2020; Quyết đnh số 1209/QĐ-UBND ngày 14/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2018 - ­2020 có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn, theo dõi các địa phương thực hiện các lĩnh vực, các chỉ tiêu, tiêu chí nông thôn mới thuộc ngành, đơn vị mình phụ trách trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới theo kế hoạch này;

- Tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh về các giải pháp tháo gnhững khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện tại các địa phương;

- Căn cứ vào Kế hoạch năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh để lập kế hoạch công tác xây dựng nông thôn mới của đơn vị.

2. UBND các huyện, thị xã, thành phố; Ban Chỉ đạo các huyện, thị xã, thành phố

- Căn cứ vào nội dung kế hoạch chỉ đạo xây dựng nông thôn mới của tỉnh và thực tế tại địa phương để cụ thể hóa thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể, bổ sung vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 của địa phương.

- Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác tuyên truyền, vận động, nhằm nâng cao nhận thức và sự đồng thuận, ủng hộ, đóng góp của người dân, doanh nghiệp trong thực hiện Chương trình xây dựng xây dựng nông thôn mới ở địa phương. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm về kết quả tuyên truyền vận động người dân trong xây dựng nông thôn mới.

- Tiếp tục tăng cường việc huy động các nguồn lực, ưu tiên hỗ trợ cho các xã phấn đấu hoàn thành 19 tiêu chí nông thôn mới trong năm 2018 và triển khai thực hiện các tiêu chí nông thôn mới của các xã còn lại trên địa bàn theo kế hoạch đ ra.

- Giao trách nhiệm cho UBND các huyện, thị xã, thành phố Bà Rịa, UBND các xã xây dựng nông thôn mới tập trung nguồn lực thực hiện hiệu quả các cơ chế, chính sách hỗ trợ người dân phát triển sản xuất tăng thu nhập cho người dân nông thôn đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua (Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND và Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND).

- Ưu tiên nguồn kinh phí hỗ trợ phát triển các mô hình kinh tế hợp tác, hợp tác xã trong nông nghiệp, nông thôn; xây dựng mô hình liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị để tạo việc làm, tăng thu nhập ổn định cho cư dân nông thôn.

- Kiện toàn và nâng cao năng lực hoạt động của Ban Chỉ đạo và bộ máy giúp việc Ban Chỉ đạo huyện, thành phố và Ban Quản lý xã; sắp xếp, bố trí, bổ sung cán bộ có trình độ, năng lực làm chuyên trách trên cơ sở rà soát, sắp xếp lại nhân sự trong tổng biên chế được giao.

- Phối hợp với các ngành, đơn vị thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh, hướng dẫn và chỉ đạo các xã trên địa bàn, xác định các điều kiện cụ thể để xây dựng kế hoạch chi tiết, giải pháp để thực hiện hoàn thành các tiêu chí nông thôn mới trong năm 2018; đặc biệt là việc huy động các nguồn lực để thực hiện Chương trình.

- Chỉ đạo tổ chức thực hiện hiệu quả các phong trào thi đua “Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cùng cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”; phong trào “Xây dựng gia đình 5 không 3 sạch ”; phong trào “nhà sạch, vườn đẹp, môi trường trong lành, ngõ xóm văn minh”, xây dựng cảnh quan môi trường xanh - sạch - đẹp và cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” tại các xã trên địa bàn.

- Tăng cường công tác kiểm tra, đôn đốc; tổ chức sơ kết 6 tháng, tổng kết năm và công tác thi đua khen thưởng địa phương làm tốt và các tập thể, cá nhân đóng góp tích cực vào phong trào xây dựng nông thôn mới. Phát hiện kịp thời cách làm hay, mô hình tốt để phổ biến ra diện rộng.

- Định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng, cả năm báo cáo tiến độ, kết quả thực hiện, nhưng khó khăn, vướng mắc phát sinh và đề xuất giải pháp thực hiện với Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh.

3. UBND các xã, Ban Quản lý các Chương trình mục tiêu quốc gia các xã xây dựng nông thôn mới.

- UBND các xã, Ban Quản lý các Chương trình mục tiêu quốc gia các xã xây dựng nông thôn mới tập trung triển khai hoàn thành các nhiệm vụ được giao của Kế hoạch này. Định kỳ hàng quý, 6 tháng, 9 tháng và 1 năm tổng kết báo cáo về UBND các huyện để tổng hợp báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo tỉnh.

- Tập trung chỉ đạo xây dựng nông thôn mới theo tinh thần “Chủ động, quyết tâm, quyết liệt”, phát huy nội lực, tinh thần đoàn kết, sự đồng thuận và ủng hộ của nhân dân. Thường xuyên kiểm tra xây dựng nông thôn mới tại các thôn, ấp khu dân cư để chỉ đạo, hướng dẫn, tháo gỡ khó khăn cho cơ sở.

- Nâng cao tính chuyên nghiệp và hiệu quả hoạt động của Ban Quản lý xã trong công tác tham mưu điều phối, quản lý Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. Phân công nhiệm vụ cụ thể xây dựng nông thôn mới gắn với trách nhiệm của các thành viên Ban Quản lý xã.

- Phối hợp chặt chẽ với Mặt trận Tquốc và các tổ chức chính trị xã hội để đẩy mạnh công tác tuyên truyền cho người dân về Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng thôn mới.

- Tập trung nâng cao chất lượng các tiêu chí đã đạt chuẩn, tiếp tục triển khai thực hiện theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao để chuẩn bị cho xây dựng các khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, xã nông thôn mới kiểu mẫu.

- Phát huy vai trò chủ thể của người dân trong việc tham gia xây dựng nông thôn mới, đảm bảo thực hiện theo nguyên tắc: “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra và dân thụ hưởng”. Huy động sự đóng góp của cộng đồng dân cư trong việc thực hiện các nội dung của Chương trình (các khoản đóng góp theo nguyên tắc tự nguyện của nhân dân trong xã, nội dung cụ thể do Hội đồng nhân dân xã thông qua).

4. Đề nghị Mặt trận tổ quốc, các tổ chức Đoàn thể tỉnh: Chủ động lựa chọn những nội dung thiết thực để vận động, khuyến khích các hội viên, các cá nhân và tổ chức cùng đồng lòng chung sức xây dựng nông thôn mới, thực hiện phong trào “Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cùng cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”; phong trào “Xây dựng gia đình 5 không 3 sạch''; phong trào “nhà sạch, vườn đẹp, môi trường trong lành, ngõ xóm văn minh”, xây dựng cảnh quan môi trường xanh - sạch - đẹp và cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh " tại các xã trong tỉnh.

5. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh)

Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng, cả năm với Trưởng Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia.

V. KIỂM TRA, GIÁM SÁT VÀ BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ

- Thời gian 3 tháng, 6 tháng và 1 năm các huyện, thành phố phối hợp với các đơn vị thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh được giao phụ trách tiến hành kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới tại địa phương, trên cơ sở đó tổ chức đánh giá rút kinh nghiệm trong quá trình thực hiện, xây dựng kế hoạch công tác năm 2019;

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Văn phòng Điều phi nông thôn mới tỉnh) chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành đơn vị tổ chức kiểm tra, giám sát định kỳ và đột xuất về tiến độ, chất lượng, kết quả xây dựng nông thôn mới ở các địa phương theo đúng Khoản 2 Điều 17 Chương V Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, ban hành kèm theo Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ.

- Các Sở, ban, ngành, đơn vị thành viên Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh và UBND, Ban Chỉ đạo các huyện, thành phố thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất theo Thông tư 05/2017/TT-BNNPTNT ngày 01/3/2017 về việc Hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 và Văn bản số 9755/UBND-VP ngày 21/12/2015 của UBND tỉnh về việc chấn chỉnh báo cáo số liệu của các cơ quan chuyên môn theo chỉ đạo của Tỉnh ủy tại Văn bản số 137-CV/TU ngày 10/12/2015 và trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc cần tháo gỡ thì nghiên cứu xây dựng, đề xuất các giải pháp gửi qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh để tổng hợp báo cáo Ban Chỉ đạo tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.

ính kèm Phụ lục 1, 2, 3)

 

PHỤ LỤC 1:

TỔ CHỨC THỰC HIỆN MỘT SỐ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM KẾ HOẠCH NĂM 2018 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1468/QĐ-UBND ngày 05/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

TT

Nội dung công việc

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Thời gian hoàn thành

Hình thức thực hiện

1

Xây dựng, trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết giao chỉ tiêu phấn đấu, nhiệm vụ cụ thể và phân bổ vốn ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2018 - 2020

Sở Nông nghiệp & PTNT

Các Sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố

Quý I

Nghị quyết

2

Tổ chức thực hiện ký kết chương trình phối hợp, giao ước thi đua năm 2018 giữa các huyện, thành phố và giữa các sở, ngành; đơn vị trong tỉnh về các nội dung triển khai Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới.

Sở Nông nghiệp & PTNT

Các Sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố

Quý II

Tổ chức hội nghị ký kết

3

Kiện toàn Văn phòng điều phối Chương trình nông thôn tỉnh.

Sở Nông nghiệp & PTNT

Sở Nội vụ, các Sở, ngành liên quan

Quý II

QĐ của UBND tỉnh

4

Rà soát các nội dung, hạng mục công trình cần hỗ trợ đầu tư xây dựng theo tổng nguồn vn đã được phân bổ trong Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 29/3/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh. Kiểm tra kết quả sử dụng vốn ngân sách tỉnh thuộc Chương trình

Sở nông nghiệp & PTNT

Sở KH&ĐT; Sở Tài chính; các Sở ngành, đơn v liên quan và Các huyện, thị xã, thành phố

Quý III

Báo cáo

5

Chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn xem xét điều chỉnh, bổ sung quy hoạch chung xây dựng xã và công tác ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã, tổ chức thực hiện theo quy hoạch xây dựng nông thôn mới

Sở Xây dựng

Các huyện, thị xã, thành phố và các xã

Quý II, III

Báo cáo kết quả

6

Đề xuất khen thưởng cho các tập thể, đơn vị, tổ chức; các hộ gia đình, các cá nhân tiêu biu trong xây dựng nông thôn mới năm 2018.

Sở NN&PTNT, Ban Thi đua - Khen thưng tỉnh

Các đơn vị thành viên BCĐ các Chương trình MTQG tnh; BCĐ các huyện, thị xã, thành phố, các xã

Quý IV

Quyết định của UBND tỉnh

7

Tổ chức thực hiện phong trào thi đua “Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cùng cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2016 - 2020" và các phong trào: “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh"

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Ban Thi đua Khen thưởng tỉnh

Các đơn vị thành viên BCĐ các Chương trình MTQG tỉnh; BCĐ các huyện, thị xã, thành phố, các xã

Cả năm

Báo cáo kết quả

8

Tổ chức thực hiện Cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch” gn với phong trào “Nhà sạch - vườn đẹp - môi trường trong lành - ngõ xóm văn minh” và xây dựng các mô hình cnh quan môi trường xanh - sạch - đẹp.

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

MTTQ, các tổ chức chính trị - xã hội và Các huyện, thị xã, thành phố

Cả năm

Báo cáo kết quả

9

Tổ chức thực hiện phong trào “nhà sạch, vườn đẹp, môi trường trong lành, ngõ xóm văn minh” và xây dựng các mô hình cảnh quan môi trường xanh-sạch-đẹp.

Hội Nông dân tnh

MTTQ, các tổ chức chính trị - xã hội và Các huyện, thị xã, thành phố

Cả năm

Báo cáo kết quả

10

Tiếp tục hướng dẫn thực hiện phát triển sản xuất; mô hình liên kết sản xuất theo chui giá trị trong xây dựng nông thôn mới

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan và các huyện, thị xã, thành phố

Cả năm

Báo cáo

11

Hướng dẫn xây dựng mô hình Hợp tác xã kiểu mới gắn với chuỗi giá trị sản xuất.

Liên Minh HTX tỉnh

Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan và các huyện, thị xã, thành phố

Cả năm

Báo cáo

12

Tổ chức tuyên truyền về NTM

Văn phòng điều phối tỉnh, UBNT TQ VN tỉnh

Các đơn vị thành viên BCĐ; các huyện, thị xã, thành phố; Đài truyền hình tỉnh, Báo BR-VT

Cả năm

Báo cáo

13

Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân; Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Hệ thống chính trị, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, đảm bo an ninh, trật tự an toàn xã hội tại cơ sở; thực hiện tốt phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc trên đa bàn nông thôn

Bộ Chỉ huy Quân sự tnh, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Công An tnh

Các đơn vị thành viên BCĐ các Chương trình MTQG tỉnh; BCĐ các huyện, thị xã, thành phố, các xã

Cả năm

Báo cáo kết qu

14

Kiểm tra công tác chỉ đạo, thực hiện kế hoạch năm 2018 và xây dựng kế hoạch năm 2019 tại các địa phương.

Ban Chỉ đạo các CTMTQG tỉnh.

Các Sở, ngành liên quan; (Thành viên BCĐ); BCĐ các huyện, thị xã, thành phố

Định kỳ 6 tháng; cả năm

Báo cáo kết quả

 

PHỤ LỤC 2:

PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ QUẢN LÝ, TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2018 CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 1468/QĐ-UBND ngày 05/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

TT

NỘI DUNG THỰC HIỆN

ĐƠN VCHỦ TRÌ

ĐƠN VỊ PHỐI HỢP

1

Xây dựng Kế hoạch và tổ chức chỉ đạo thực hiện đảm bảo các Tiêu chí số 1, số 9 và số 17 (chỉ tiêu 17.4) của Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 và Tiêu chí số 1 của Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới

Sở Xây dựng

 

2

Hướng dẫn đánh giá Tiêu chí số 1, số 9 và số 17 (chỉ tiêu 17.4) của Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 và Tiêu chí số 1 của Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới

Sở Xây dựng

 

3

Xây dựng Kế hoạch và tổ chức chỉ đạo thực hiện đảm bảo Tiêu chí số 2 của Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 và Tiêu chí số 2 của Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới

Sở Giao thông - Vận tải

 

4

Hướng dẫn đánh giá Tiêu chí số 2 của Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 và Tiêu chí số 2 của Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới

Sở Giao thông - Vận tải

 

5

Xây dựng Kế hoạch và tổ chức chỉ đạo thực hiện đảm bảo các Tiêu chí số 4, số 7 đồng thời phối hợp chỉ đạo thực hiện tốt Tiêu chí số 17 (chỉ tiêu 17.8) của Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 và Tiêu chí số 4 của Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới

Sở Công thương

Sở Y tế

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

6

Hướng dẫn đánh giá Tiêu chí số 4, số 7 và phối hợp hướng dẫn đánh giá Tiêu chí số 17 (17.8) của Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 và Tiêu chí số 4 của Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới

Sở Công thương

Sở Y tế

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

7

Xây dựng Kế hoạch và tổ chức chỉ đạo thực hiện đảm bảo các Tiêu chí số 5 và số 14 (chỉ tiêu 14.1 và 14.2) của Bộ tiêu chí xã đt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 và Tiêu chí số 5 (chỉ tiêu 5.3) của Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

8

Hướng dẫn đánh giá Tiêu chí số 5 và số 14 (chỉ tiêu 14.1 và 14.2) của Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 và Tiêu chí số 5 (chỉ tiêu 5.3) của Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

9

Xây dựng Kế hoạch và tổ chức chỉ đạo thực hiện đảm bảo các Tiêu chí số 6 và số 16 của Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 và Tiêu chí số 5 (chỉ tiêu 5.2) của Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới

Sở Văn hóa - Thể thao

 

10

Hướng dẫn đánh giá Tiêu chí số 6 và số 16 của Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 và Tiêu chí số 5 (chỉ tiêu 5.2) của Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới

Sở Văn hóa - Thể thao

 

11

Xây dựng Kế hoạch và tổ chức chỉ đạo thực hiện đảm bảo các Tiêu chí số 15 (chỉ tiêu 15.2 và 15.3) và s17 (chỉ tiêu 17.8) của Bộ tiêu chí xã đạt chun nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 và Tiêu chí số 5 (chỉ tiêu 5.1) của Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới

Sở Y tế

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Sở Công thương Bảo hiểm xã hội tỉnh

12

Hướng dẫn đánh giá Tiêu chí số 15 (chỉ tiêu 15.2 và 15.3) và số 17 (chỉ tiêu 17.8) của Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 và Tiêu chí s5 (chỉ tiêu 5.1) của Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới

Sở Y tế

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Sở Công thương

Bảo hiểm xã hội tỉnh

13

Xây dựng Kế hoạch và tổ chức chỉ đạo thực hiện đảm bảo Tiêu chí số 8 của Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020

Sở Thông tin và Truyền thông

 

14

Hướng dẫn đánh giá Tiêu chí số 8 của Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đon 2016 - 2020

Sở Thông tin và Truyền thông

 

15

Xây dựng Kế hoạch và tổ chức chỉ đạo thực hiện đảm bảo Tiêu chí số 11, 12, 14 (chỉ tiêu 14.3) của Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Sở Giáo dục và Đào tạo

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

16

Hướng dẫn đánh giá Tiêu chí số 11, 12 và 14 (chỉ tiêu 14.3) của Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Sở Giáo dục và Đào tạo

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

17

Xây dựng Kế hoạch và tổ chức chỉ đạo thực hiện đảm bảo Tiêu chí số 10 của Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020

Cục thống kê tỉnh

 

18

Hướng dẫn đánh giá Tiêu chí số 10 của Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020

Cục thng kê tỉnh

 

19

Xây dựng Kế hoạch và tổ chức chỉ đạo thực hiện đảm bảo Tiêu chí số 3, 17 (chỉ tiêu 17.1 và 17.8) của Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 và Tiêu chí số 3, số 6 của Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Sở Y tế

Sở Công thương

21

Hướng dẫn đánh giá Tiêu chí số 3, 17 (chỉ tiêu 17.1 và 17.8) của Bộ tiêu chí xã đạt chun nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 và Tiêu chí số 3, số 6 của Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Sở Y tế

Sở Công thương

22

Xây dựng Kế hoạch và tổ chức chỉ đạo thực hiện đảm bảo Tiêu chí số 13 của Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020

Liên Minh Hợp tác xã tỉnh

Sở Kế hoạch và Đầu tư

23

Hướng dẫn đánh giá Tiêu chí số 13 của Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020

Liên Minh Hợp tác xã tỉnh

Sở Kế hoạch và Đầu tư

24

Xây dựng Kế hoạch và tổ chức chỉ đạo thực hiện đảm bảo Tiêu chí số 17 (chỉ tiêu 17.2, 17.3, 17.5, 17.6 và 17.7) của Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 và Tiêu chí số 7 của Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới

Sở Tài nguyên và Môi trường

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Sở Y tế

Sở Công thương

25

Hướng dẫn đánh giá Tiêu chí số 17 (chỉ tiêu 17.2, 17.3, 17.5, 17.6 và 17.7) của Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 và Tiêu chí số 7 của Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới

Sở Tài nguyên và Môi trường

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Sở Y tế

Sở Công thương

26

Xây dựng Kế hoạch và tổ chức chỉ đạo thực hiện đảm bảo Tiêu chí số 18 (chỉ tiêu 18.1, 18.2, 18.3, 18.4) của Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020

Sở Nội vụ

 

27

Hướng dẫn đánh giá Tiêu chí số 18 (chỉ tiêu 18.1, 18.2, 18.3, 18.4) của Bộ tiêu chí xã đạt chun nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020

Sở Nội vụ

 

28

Xây dựng Kế hoạch và tổ chức chỉ đạo thực hiện đảm bảo Tiêu chí số 18 (chỉ tiêu 18.5) của Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 -2020

Sở Tư pháp

 

29

Hướng dẫn đánh giá Tiêu chí số 18 (chỉ tiêu 18.5) của Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020

Sở Tư pháp

 

30

Xây dựng Kế hoạch và tổ chức chỉ đạo thực hiện đảm bảo Tiêu chí số 19 (chỉ tiêu 19.2) của Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 và Tiêu chí số 8 của Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới

Công an tỉnh

 

31

Hướng dẫn đánh giá Tiêu chí số 19 (chỉ tiêu 19.2) của Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 và Tiêu chí số 8 của Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới

Công an tỉnh

 

32

Xây dựng Kế hoạch và tổ chức chỉ đạo thực hiện đảm bảo Tiêu chí số 19 (chỉ tiêu 19.1) của Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 -2020

Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh

 

33

Hướng dẫn đánh giá Tiêu chí số 19 (chỉ tiêu 19.1) của Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 và phối hợp đánh giá Tiêu chí số 8 của Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới

Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh

 

34

Hướng dẫn và xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã giai đoạn 2015 - 2020; Quyết định số 710/QĐ-BNN-KTHT ngày 10/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Kế hoạch Đổi mới, phát triển các hình thức tổ chức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Sở Kế hoạch và đầu tư

35

Hướng dẫn việc thanh toán, quyết toán nguồn kinh phí chi cho Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

Sở Tài chính

 

36

Tham mưu cân đi nguồn ngân sách tỉnh đhỗ trợ, btrí cho Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

Sở Tài chính

 

37

Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quy định tỷ lệ phân cấp nguồn thu từ đấu giá quyền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất (sau khi hoàn trả kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng) trên địa bàn xã cho ngân sách xã để thực hiện nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới

Sở Tài chính

 

38

Xây dựng kế hoạch lồng ghép các chương trình, dự án khoa học công nghệ vào Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

Sở Khoa học và Công nghệ

 

39

Hướng dẫn thực hiện các chính sách dân tộc gắn với xây dựng nông thôn mới

Ban Dân tộc tỉnh

 

 

PHỤ LỤC 3

DANH MỤC DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1468/QĐ-UBND ngày 05/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

TT

Danh mục dự án

Quy mô xây dựng

Tổng mức đầu tư

(Triệu đồng)

 

TỔNG CỘNG

 

300.003

I

THỊ XÃ PHÚ MỸ

 

24.300

1

Đường nội đồng xã Tân Hải

 

4.000

2

Bê tông hóa kênh mương tưới tiêu số 4 tổ 7 Cát Hải, xã Tân Hải

 

2.800

3

Bê tông hóa kênh mương tưới tiêu tổ 5, tổ 8 Cát Hải, xã Tân Hải

 

3.600

4

Bê tông hóa mương tưới tiêu Nam Hải, Láng Cát, xã Tân Hi

 

3.200

5

Đường tổ 17, tổ 21, tổ 22, tổ 23, tổ 24 thôn Chu Hải xã Tân Hải

 

1.200

6

Đường vào trường TH Trần Quốc Ton (CS2) và tổ 1 thôn Cát Hải xã Tân Hải

 

1.300

7

Đường vào trường TH Chu Hải xã Tân Hải

 

1.900

8

Đường tổ 3 thôn Phước Thành, xã Tân Hòa.

 

800

9

Đường tổ 6 thôn Phước Thành, xã Tân Hòa.

 

800

10

Đường tổ 1 thôn Phước Tấn, tổ 3 thôn Phước Long xã Tân Hòa.

 

800

11

Đường tổ 13, tổ 22 thôn Phước Long xã Tân Hòa.

 

500

12

Đường tổ 9, tổ 12, tổ 13 thôn Phước Hiệp xã Tân Hòa.

 

1.500

13

Đường tổ 1, tổ 21 thôn Phước Tn xã Tân Hòa.

 

900

14

Đường tổ 1, tổ 2 thôn Phước Thành xã Tân Hòa.

 

1.000

II

HUYỆN XUYÊN MỘC

 

52.728

15

Quy hoạch xã Phước Tân

 

380

16

Đường Phú Tài - Phú Lộc (đường 4 tổ 9 Phú Lộc), xã Hòa Hiệp

1.800m

4.590

17

Đường Phú Tài - Phú Lộc (đường 4 tổ 8 Phú Tài), xã Hòa Hiệp

2.100m

5.355

18

Đường Phú Lộc 5, Phú Lộc 10, xã Hòa Hiệp

1.500m

550

19

Nâng cấp đường GTNT ấp Thạnh Sơn 2A xã Phước Tân

1.300m

2.737

20

Nâng cấp đường GTNT ấp Thạnh Sơn 2B xã Phước Tân

3.480m

4.879

21

Nâng cấp đường GTNT ấp Việt Kiều xã Phước Tân

930m

1.770

22

Nâng cấp nhựa đường xã ấp Thạnh Sơn 2A đi nghĩa địa xã Phước Tân

2.000m

3.600

23

Nâng cấp nhựa đường số 10, số 4 ấp Tân Trung xã Phước Tân

2.980m

5.076

24

Nâng cấp đường bê tông GTNT ấp Bà Rịa xã Phước Tân

3.447m

5.368

25

Nâng cấp đường nhựa GTNT ấp Thạnh Sơn 3 (TS3-3; 4; 5, 1 ) xã Phước Tân

3.076m

7.003

26

Nâng cấp đường GTNT ấp Tân Rú - Tân An xã Phước Tân

2.103m

3.188

27

Nâng cấp đường giao thông nội đồng Tân Trung 19, 20; Bà Rịa 23 - 27 xã Phước Tân

3.97m

2.961

28

Tuyến điện theo kênh Chính NC xã Hòa Hiệp

5.787m

698

29

Tuyến điện theo ĐX. Phú Vinh - Phú Sơn xã Hòa Hiệp

 

960

30

Tuyến điện theo đường Phú Sơn 1 xã Hòa Hiệp

 

435

31

Tuyến điện theo đường Phú Sơn 4, 6 xã Hòa Hiệp

 

801

32

Lắp 02 bình điện 75KWA, cải tạo và thay mới đường dây trung hạ thế 2,8km xã Phước Tân

 

1.577

33

Nâng cấp trụ sở ấp xã Phước Tân

1 Trụ sở

800

III

HUYN ĐẤT ĐỎ

 

50.012

34

Tuyến đường từ kênh bê tông N7 đến ngã ba nhà ông Phạm Hữu Hạnh, ấn Phước Thới, xã Phước Long Th

3.992m

4.360

35

Tuyến đường từ kênh bè tông N7 đến giáp Hội làm vườn, ấp Phước Thới, xã Phước Long Th

1.689m

1.535

36

Tuyến đường từ tổ 1, 2 (xí nghiệp dệt) đến Gò Đồn, xã Phước Long Th

1.125m

630

37

Đường Quy hoạch N8 (giai đoạn 2), xã Phước Long Thọ

228m

310

38

Tuyến đường từ lò sấy thuốc lá đến Gò Đình, p Phước Trung, xã Phước Long Thọ

255m

65

39

Tuyến đường từ trạm bơm đi Lộc An đến đường nước khoáng Láng Dài, ấp Phước Trung, xã Phước Long Th

1.050m

620

40

Tuyến đường từ QL55 từ nhà ông Sang đến nhà ông Hùng, ấp Phước Trung, xã Phước Long Th

1.200m

4.153

41

Tuyến đường từ nhà ông Nguyễn Khoa Trường đến nhà ông Nguyễn Hoàng Trung, ấp Phước Trung, xã Phước Long Th

600m

1.920

42

Tuyến đường từ Lò heo đến nhà ông Phước, ấp Phước Thới xã Phước Long Th

1.800m

7.030

43

Bê tông hóa tuyến mương từ ruộng ông Lê Văn Điệp đến giáp tuyến mương N2 hồ suối Giàu, xã Phước Long Th

0,43ha

1.120

44

Bê tông hỏa tuyến mương N3, xã Phước Long Thọ

1,5ha

175

45

Tuyến điện từ QL55 từ nhà ông Sang đến nhà ông Hùng, ấp Phước Trung xã Phước Long Thọ

 

1.280

46

HTCS dọc tuyến đường D2 vào khu công nghiệp Đất Đỏ xã Phước Long Th

 

1.308

47

Xây mới Trung tâm văn hóa - học tập cộng đồng xã Phước Long Thọ

 

1.115

48

Xây dựng chợ xã Phước Long Thọ

 

3.780

49

Sửa cha, mở rộng 03 ban ấp xã Phước Long Thọ

 

230

50

Đường xuống bãi tm công cộng xã Lộc An

770m

1.140

51

Tuyến đường tnhà ông 5 Hoằng - đường số 19 - nhà ông Trnh Văn Bông, p An Bình xã Lc An

1.872m

2.440

52

Xây dựng hệ thống thoát nước khu dân cư An Hòa, An Hải và mt phn An Đin, xã Lc An

700m

4.990

53

Bê tông các tuyến hẻm trên địa bàn xã Lc An

3m280m

1.245

54

Cấp phối tuyến đường từ sân vn đng Lc An đến khu chế biến hải sản tập trung xã Lc An

1000m

4.980

55

Xây dựng hệ thống kè dọc tuyến mương từ sau nhà ông Rồng đến nhà ông Sen, ấp An Hải xã Lộc An

827m

295

56

XD nhà thi đấu đa năng Trung tâm VH-HTCĐ xã Lộc An

 

4.011

57

XD mới trụ sở ban ấp An Bình và nâng cấp ban ấp An Hòa, An Điền xã Lộc An

 

1.280

IV

HUYỆN CHÂU ĐỨC

 

101.000

58

Nâng cấp đường số 31, số 33 thôn Quảng Thành 1, Quảng Tây xã Nghĩa Thành

3.000m

11.000

59

Nâng cấp đường số 21, số 23 thôn Vinh Sơn, Quảng Tây xã Nghĩa Thành

3.900 m

11.000

60

Nâng cấp đường số 60, tổ 62-61, tổ 62-60 thôn Quảng Tây xã Nghĩa Thành

1.100m

3.400

61

Nâng cấp đường số 41, số 43 thôn Quảng Thành 2, Trung Nghĩa xã Nghĩa Thành

1.600 m

5.700

62

Đường ấp Vĩnh Bình; đường nhà thờ Vinh Hà, ấp Vĩnh An xã Bình Giã

2.370 m

6.200

63

Đường hàng 5, 6 ấp Lộc Hòa; đường dọc Vĩnh Hòa, Đông Linh và khu Bàu Trơ xã Bình Giã

3.040 m

7.000

64

Đường nhánh Vĩnh Bình, Gia Hòa xã Bình Giã

3.050 m

7.800

65

Đường nội đồng Nghi Lộc - Đông Linh xã Bình Giã

2.800 m

5.000

66

Đường nội đồng ven kênh chính Tầm Bó xã Bình Giã

3.590 m

6.200

67

Đường hàng 6 Văn Yên, thôn 1 - 4 xã Bình Trung

1.850 m

5.500

68

Đường Hàng 5 Văn Yên, thôn 1 - 4 xã Bình Trung

2.050 m

5.700

69

Đường hàng 4-5-5, thôn 5- 6 xã Bình Trung

2.150 m

6.200

70

Đường nội đồng thôn 5, thôn 6 xã Bình Trung

5.550 m

9.800

71

Đường thôn Sông Xoài 1 xã Láng Lớn

1.500m

4.500

72

Đường tổ 4 Tân Giao, Tổ 3 - 5 Sông Xoài 5 xã Láng Lớn

2.200 m

6.000

V

HUYỆN LONG ĐIỀN

 

71.963

73

Nâng cấp đường vào Cảng Lò Vôi (Đầu tư mương thoát nước hai bên, nâng cấp bê tông nha mặt đường) xã Phước Hưng

700m

1.344

74

Đường tổ 4 từ nhà ông Trần Thọ Dũng đến lạch tổ 7 (cặp hông Cảng Hưng Thái) Bê tông nha nóng, mương thoát nước.

150m

180

75

Đường GT liên tổ 04- 05- 06 ấp Lò Vôi, từ đất ông Trần Công Hiển đến nhà ông Nguyễn Văn Trung bà Lương Th Chín (đường Bê tông xi

400m

384

76

Đường liên tổ 8 ấp Lò Vôi (từ trạm điện lực đến nhà ông Đinh Văn Khái) đến hương lộ 5 và nhánh ra đường hồng kong và nhánh đến nhà

870m

804

77

Tuyến đường tổ 5,7,8,14 ấp Phước Thọ đoạn từ giáp đường sân bay nhà ông nguyễn văn cường đến giáp Trường Lý T Trng. (đường Bê

600m

576

78

Đường liên tổ 22-21 ấp Phước Lâm từ nhà bà Nguyễn Thị Tửu đến nhà ông Nguyễn Văn Minh.

600m

576

79

Cải tạo mương thoát nước, nâng cấp mặt đường Việt Kiều.

1200m

1.901

80

Đường nhánh (tuyến tổ 5,7,8,14 ấp Phước Thọ, tuyến nhánh từ ban ấp Phước Thọ và nhánh từ nhà ông Nguyễn Văn Nghiêm hoàng đến ông

350m

336

81

Nâng cấp đường Việt Kiều (Đường vào trường lý tự trọng) xử lý mương thoát nước một bên, nâng cấp mặt đường 100 xã Phước Hưng

100m

151

82

Đường liên tổ 8, từ tiệm giầy dép Nghĩa Hồng đến nhà ông Trần Hồng Bàng. (đương bê tông, mương thoát nước), xã Phước Hưng

200m

192

83

Tuyến đường tổ 1,2,3 ấp Phước Lộc (đoạn từ liên xã đến nhà ông Kiêm Văn Thiện (đường bê tông, mương thoát nước giữa)  xã

300m

288

84

Tuyến đường tổ 3, 15, 16 ấp Phước Lộc (đoạn từ nhà ông Trần Văn Cường đến nhà ông Phạm Văn Tuấn) rải đá cứng có mương) xã Phước

450m

324

85

Tuyến đường tổ 2,4,15 ấp Phước Lộc, đoạn từ giáp đường liên xã sau xí nghiệp con cò qua nhà ông lê văn cường đến nhà ông nguyễn văn

500m

480

86

Tuyến đường giao thông liên tổ 16, 17 ấp Lò Vôi từ cấm rừng đến tỉnh lộ 44A giai đoạn 2 (Bê tông nhựa nóng) xã Phước Hưng

300m

432

87

Tuyến đường giao thông liên tổ 16, 17 ấp lò vôi từ cấm rừng đến tỉnh lộ 44A, qua tuyến ống khí đến đất ông Bùi Thanh Long. (bê tông  nhựa)

600m

912

88

Tuyến đường 2 đoạn từ nhà ông Bùi Văn Hiển đến đất bà 7 Hóa xã Phước Hưng

200m

192

89

Đường liên tổ 24 - 25 từ nhà ông Phạm Văn Liệu đến nhà ông Nguyễn Văn Thắng (bê tông xi măng, mương thoát nước giữa) xã Phước Hưng

365m

350

90

Đường liên tổ 22 từ nhà ông Nguyễn Trung Chỉnh đến ông Nguyễn Thế Quyền, giáp đường vit kiều xã Phước Hưng

400m

442

91

Nâng cấp tuyến đường tổ 9,12 ấp Phước Lộc từ tạp hóa bích tuyền đến giáp nhà ông Nguyễn Tài (đường bê tông, mương thoát nước h 350)

200m

312

92

Đường liên tổ 24 - 25 từ nhà ông Phạm Văn Liệu đến nhà ông Nguyễn Văn Thắng xã Phước Hưng

85m

96

93

Đường từ nhà bà Đinh Thị Quý qua nhà ông triển, đến nhà võ hệ, rẽ qua đất ông khoa (Bê tông xi măng, mương thoát nước) xã Phước Hưng

300m

274

94

Đường tổ 4, 5, 15 ấp phước lộc từ nhà bà Huỳnh Thị Tuyết Hạnh qua nhà ông Lê Thanh Hiền, đến giáp nhà ông tuân và nhà ông Trần Văn

300m

216

95

Tuyến đường liên tổ 4,6,7 ấp Phước Lộc, từ cổng văn hóa ấp Phước Lộc đến miễu Phước Lc. (đường bê tông, mương thoát nước giữa) xã

300m

288

96

Đường liên tổ 11, ấp Lò Vôi. (đoạn từ hương lộ 5 đến nhà ông Mã Văn Thành) đường Bê tông xi măng xã Phước Hưng

500m

480

97

Đường tổ 6 đoạn từ nhà ông Nguyễn Văn Đoàn qua nhà ông Trần Khắc Huy đến giáp đường số 7 (Bê tôngxi, mương thoát nước giữa) xã

600m

 

576

98

đường t7 từ nhà ông trn quang kế đến nhà ông Vũ Dương (Bê tông rộng không mương) xã Phước Hưng

300m

216

99

Đường tổ 7 từ nhà ông phạm văn cai đến nhà ông Tư ếch (BT rộng không mương) xã Phước Hưng

300m

216

100

Tuyến đường liên tổ 14 ấp Phước Thọ (từ đường bê tông đến nhà giá nhà anh Nguyễn Văn Song và đường Vit Kiều xã Phước Hưng

200m

 

192

101

Đường liên tổ 4 - 10 ấp Hải Lâm đoạn từ nghĩa trang đến nhà Bùi Thế Phong - đến nhà Pham Văn Khoa giáp đường bản cấm rừng đi vào.

450m

432

102

đường liên tổ 11 từ ông phạm giảng đến nhà bà Nguyễn Thị Hải (Bê tông xi măng không mương) xã Phước Hưng

200m

144

103

Đường tổ 7, 10 từ nhà ông Đinh Phụng đến đất ông Đinh Cường xã Phước Hưng

700m

504

104

Đường tổ 5 từ nhà ông Nguyễn Văn Hiếu đến nhà bà Đỗ Thị Yến. (trải đá cứng, mương thoát nước giữa, cầu ngang bắt qua tổ 7) xã Phước

230m

248

105

Đường tổ 7 từ nhà bà Đỗ Thị Hương đến đất Ông Đinh Phượng xã Phước Hưng

200m

144

106

Đường t6 đoạn từ đường khu B qua đất ông Thuận đến đất ông Đoàn, đến đất Bùi Khánh rẽ qua cuối đất Huỳnh Thầu xã Phước Hưng

900m

720

107

Đường liên tổ 9, 6, 8 đoạn từ nhà ông Nguyễn Lưu Linh, rẽ qua đất ông Miện đến nhà ông Kiên rẽ qua cao văn tập rẽ qua giáp đường khu

1150m

1.152

108

Đường liên tổ 4 - 11 từ nhà đất ông Bưởi qua đt ông Nguyễn Rãi, rẽ qua đến nhà ông Trần Nhánh xã Phước Hưng

700m

504

109

đường liên t11 từ nhà đất Võ Văn Tâm, đến đất ông Huỳnh Văn Minh (Bê tông xi măng không mương) xã Phước Hưng

400m

288

110

Đường liên tổ 11 từ nhà đất Võ Văn Tâm, đến đất ông Nguyễn Rãi và nhánh từ đất ông bưởi đến nhà ông Trần Nhánh, (đường BT xi măng

330m

262

111

Đường tổ 9 từ nhà bà Nguyễn ThGái đến nhà ông Nguyễn Văn Sỹ. (đường bê tông không mương).

400m

288

112

Đường liên tổ 15 (từ nhà ông Nguyễn Quang Tuyên đến trạm kiểm lâm cũ) rẽ nhánh qua đường tỉnh lộ 44 A (bê tông xi măng -mương giữa) xã

700m

1.176

113

Đường GTNT khu B ấp Hải Sơn từ nhà bà Nguyễn Thị Dung đến đất ông Nguyễn công xứng (Bê tông xi măng không mương) xã Phước

200m

144

114

Tuyến đường tổ 13 đoạn từ nhà ông Nguyễn Văn Sử đến nhà ông phúc qua nhà bà nguyễn hồng (đá cứng mương thoát nước giữa) xã Phước

450m

324

115

Nâng cấp tuyến đường tổ 15, 16 ấp Phước Thọ. (nâng cấp mặt đường thành bê tông nhựa nóng) xã Phước Hưng

700m

672

116

Nâng cấp tuyến đường tổ 18, 19, 20 ấp Phước Lâm (nâng cấp mặt đường thành bê tông nhựa nóng) xã Phước Hưng

650m

624

117

Nâng cấp tuyến đường t 07 p Phước Lâm từ nhà thờ Phước Lâm đến giáp Hương Lộ 5. (nâng cp mặt đường thành bê tông nhựa nóng)

300m

288

118

Tuyến đường liên t 1-2 p Phước Lộc giáp ranh p Phước Lâm, từ nhà ông Đinh Quang Tiến ra bin đến giáp bin, (bê tông xi măng, không

350m

288

119

Đường t11 từ đất ông phạm tn kính từ đường tỉnh lộ 44a đến giáp đất ông Nguyễn Văn Tý (đường bê tông, không mương thoát nước) xã

250m

199

120

Đường t11 từ khu nhà trọ ông ngô văn huy đến giáp đường bê tông trường hoa hồng vào. (đường bê tông, không mương thoát

250m

199

121

Đường tổ 10 từ nhà ông Lê Văn Sơn đến đất ông Lương Thế Minh. (Bê tông xi măng không mương) xã Phước Hưng

200m

144

122

đường tổ 8 từ nhà ông nam đến nhà bà Nguyễn Thị Thương và đường Hải Lâm Bàu Trú (trải đá cứng, mương thoát nước giữa) xã Phước

150m

108

123

Đường tổ 2 từ nhà ông nguyễn văn tinh đến nhà bà Lê Thị Kim Dung giáp đường khu B (BT xi măng, mương thoát nước giữa) xã Phước

100m

196

124

Tuyến đường tổ 12 đoạn từ nhà ông Nguyễn Văn Ngọc đến nhà ông Nguyễn Văn Thái (BT xi măng, mương thoát nước giữa) xã Phước

120m

115

125

Tuyến đường tổ 15 đoạn từ nhà ông hoàng đến nhà anh Huỳnh Hữu Lợi bên hông trường lý t trng, (Bê tông xi măng, mương thoát nước

100m

96

126

Đường tổ 1 ấp Phước Lâm, từ giáp hương lộ 5 đến giáp trại cá ông Sa. (Bê tông rộng không mương) xã Phước Hưng

250m

180

127

Tuyến đường tổ 1 đoạn từ nhà bác sĩ Hoa đến nhà anh Hồ Văn Luôn (trải đá cứng, mương thoát nước) xã Phước Hưng

150m

72

128

Đường từ nhà ông vũ vân tân đến nhà ông Phạm Văn Sơn (trải đá cứng, mương thoát nước giữa) xã Phước Hưng

200m

144

129

Đường giao thông nông thôn từ đường Hải Lâm Bàu Trứ, đến nhà ông Nguyễn Thanh Cẩn (Bê tông rộng không mương) xã Phước Hưng

300m

216

130

Tuyến đường tổ 6 đoạn từ nhà ông trương văn dũng qua nhà ông Ru đến giáp đường liên xã. (bê tông xi măng không mương)

300m

274

131

Đường liên t26 từ nhà ông Trn Văn Hùng ra bin rẽ qua nhà ông Nguyễn Thanh Triết đến nhà bà Nguyễn Thị Liễu, (bê tông xi măng

400m

365

132

Đường liên t29 -30 từ nhà ông Hào đến nhà bà Nguyễn Thị Liễu. (trải đá cứng, mương thoát nước) xã Phước Hưng

150m

108

133

Đường liên tổ 13,14 từ giáp đường trung tâm thị trấn Long Hải từ nhà ông Nguyễn Tứ Xuyên đến nhà Nguyễn Đình Láng, nhà bà Trương Thị

220m

211

134

đường tổ 10 từ nhà phạm lương (nhà vũ tràng) đến giáp nhà bà nguyễn th khuyên (bê tông xi măng không mương) xã Phước Hưng

250m

199

135

Đường giao thông liên tổ 10 ấp Hải Lâm, đoạn từ đường ng dẫn khí qua ấp, đến nhà bà Xuân, và đoạn nhánh rẽ qua nhà ông đám đến nhà

600m

480

136

Đường tổ 10 từ tuyến ống khí cặp suối đến nhà ông Nguyễn Văn Hựu. (bê tông xi măng không mương) xã Phước Hưng

250m

199

137

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải cho cơ sở, hộ gia đình CBHS xã -Phước Hưng

 

6.120

138

Xây dựng Biogas xã Phước Hưng

 

192

139

Thu gom, xử lý chất thải xã Phước Hưng

 

34

140

Hỗ trợ mô hình đệm lót sinh học xã Phước Hưng

 

48

141

Hệ thng điện đường liên t 06 Lò Vôi, Từ đất ông Trn Công Hin đến nhà ông Nguyễn Văn Trung bà Lương ThChín xã Phước Hưng

 

27

142

Hệ thống điện tổ 02 Lò Vôi, từ ngân hàng Sacombak đến nhà ông Trần Văn Tài xã Phước Hưng

 

66

143

Hệ thống điện t07 ấp Lò Vôi, từ đu cảng Lò Vôi đến nhà bà Nguyễn Thị Tuyết xã Phước Hưng

 

45

144

Hệ thống điện tổ 07, 09 p Hải Sơn từ nhà ông Đinh Phụng đến đất ông Đinh Cường xã Phước Hưng

 

91

145

Hệ thng điện t10 từ nhà ông Lê Văn Sơn đến đất ông Lương Thế Minh xã Phước Hưng

 

17

146

Hệ thống điện tổ 10 ấp Hải Sơn, từ nhà ông Lê Văn Nhiệm đến đất ông Trung xã Phước Hưng

 

17

147

Hệ thống điện tổ 4 ấp Hải Sơn, từ nhà ông Trần Đình Lam đến nhà ông Nguyễn Về xã Phước Hưng

 

25

148

Hệ thống điện t12 ấp Hải Sơn, từ đường Hải Lâm Bàu Trứ đến nhà ông Nguyễn Thanh Cẩn xã Phước Hưng

 

17

149

Hệ thống điện tổ 11 từ nhà ông Phạm Giảng đến nhà bà Nguyễn Thị Hải xã Phước Hưng

 

17

150

Hệ thống điện tổ 11 từ nhà bà Nguyễn Thị Huệ, đến nhà ông Nguyễn Văn Tuân xã Phước Hưng

 

17

151

Hệ thống điện liên tổ 09 từ nhà ông Nguyễn Lưu Linh đến nhà ông Cao Văn Tập xã Phước Hưng

 

74

152

Hệ thống điện tổ 11 từ đất ông Phạm Tấn Kính (đường tỉnh lộ 44A đến giáp đất ông Nguyễn Văn Tý) xã Phước Hưng

 

21

153

Hệ thống điện tổ 07 p Hải Lâm từ nhà ông Phạm Văn Cai đến nhà ông Tư ếch xã Phước Hưng

 

25

154

Hệ thống điện tổ 07 từ nhà ông Trần Quang Kế đến nhà ông Vũ Dương xã Phước Hưng

 

25

155

Hệ thống điện tổ 15 ấp Lò Vôi xã Phước Hưng

 

21

156

Hệ thng điện Hạ thế t 12, p Hải Sơn xã Phước Hưng

 

25

157

Hệ thống điện Hạ thế tổ 8, p Phước Thọ xã Phước Hưng

 

13

158

Sửa chữa Trạm y tế xã Phước Hưng xã Phước Hưng

 

240

159

Đầu tư mới chợ Phước Lâm, xã Phước Hưng xã Phước Hưng

 

16.800

160

Đầu tư sân Bóng đá, hàng rào sân bóng đá, TTVH-HTCĐ

 

4.800

161

Đầu tư hệ thống mương thoát nước trong khu dân cư đường liên xã Phước Hưng - Phước Tnh (mương thoát nước 2 bên, thành mương bê

1800m

1.944

162

Mương thoát nước khu dân cư từ cống đường khu A Hải Lâm - giáp ống dẫn khí (thành mương bê tông cốt thép) xã Phước Hưng

200m

480

163

Mương thoát nước khu dân cư tổ 8 ấp Hải Sơn (thành mương bê tông cốt thép) xã Phước Hưng

1000m

2.400

164

Mương thoát nước khu dân cư tổ 1,2,3 ấp Phước Lộc (thành mương bê tông ct thép, đắp đậy đan) xã Phước Hưng

350m

720

165

Cải tạo mương thoát nước khu dân cư tổ 3,5,15 ấp Phước Lộc (sửa chữa thành mương và thay đan) xã Phước Hưng

200m

 

216

166

Đầu tư mương thoát nước khu dân cư tổ 8 p Lò Vôi ( bên hông đường vào cảng Hưng Thái)

350m

840

167

Đường liên tổ 5-6-7-8-9 ấp Phước Thái xã Phước Tĩnh

750m

834

168

Đường liên tổ 1-2-3-4-5 ấp Phước Hương xã Phước Tĩnh

650m

492

169

Đường liên ấp từ Tổ 5 ấp Phước Hòa đến tổ 14 ấp Phước Thng xã Phước Tĩnh

500m

581

170

Đường liên tổ 5 -6 ấp Phước Bình

520m

530

171

Đường liên tổ tổ 6-9 ấp Phước Lợi, từ nhà ông Viết đến nhà ông Bắc xã Phước Tĩnh

360m

396

172

Đường liên tổ 8-9 ấp Phước Tân xã Phước Tĩnh

430m

470

173

Đường tổ 2 ấp Phước Thái từ nhà ông Hùng đến nhà ông Thượng vòng ra Hương l5 xã Phước Tĩnh

220m

240

174

Đường liêntổ 4-13-14 ấp Phước Thắng

450m

487

175

Đường liên tổ 1-3-4-9 ấp Phước Thiện xã Phước Tĩnh

420m

451

176

Đường liên tổ 1-2-3 ấp Tân An xã Phước Tĩnh

400m

312

177

Hệ thống đường đá xẻ tổ 1, tổ 2 ấp Tân An và tổ 8, tổ 10 ấp Tân Phước xã Phước Tĩnh

870m

650

178

Đường BT nhựa tổ 1-2 ấp Phước Hiệp

450m

500

179

Đường ấp Tân Phước từ HL5 đến Dòng Mến Thánh giá vòng qua nhà ông Quyền xã Phước Tĩnh

500m

379

180

Đường tổ 4 ấp Phước An từ nhà ông Ánh đến nhà ông Tân (5 Râu)

100m

108

181

Đường vào trụ sở ấp Phước Lộc xã Phước Tĩnh

110m

89

182

Hệ thống đường đá xẻ tổ 5-6-7-8 ấp Phước Hiệp xã Phước Tĩnh

780m

586

183

Đường t 15 p Phước Tân từ nhà ông Quà đến nhà ông Khang xã Phước Tĩnh

120m

127

184

Đường từ sân bóng đá Giáo xứ P. Bình đến nhà ông Tửu, tuyến nhánh đến nhà ông Thành

250m

274

185

Hệ thống đường giao thông khu dân cư làng cá ấp Phước Thuận xã Phước Tĩnh

1500m

1.692

186

Đường tổ 5 ấp Phước Thiện từ nhà ông Hùng đến giáp đường bê tông xi măng

220m

170

187

Trung tâm VH HTCD xã Phước Tĩnh

 

2.880

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác