125963

Quyết định 1466/QĐ-TLĐ năm 2010 về Quy định tiêu chuẩn, chế độ chi tiêu trong cơ quan công đoàn do Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành

125963
LawNet .vn

Quyết định 1466/QĐ-TLĐ năm 2010 về Quy định tiêu chuẩn, chế độ chi tiêu trong cơ quan công đoàn do Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành

Số hiệu: 1466/QĐ-TLĐ Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam Người ký: Nguyễn Hòa Bình
Ngày ban hành: 02/11/2010 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 1466/QĐ-TLĐ
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam
Người ký: Nguyễn Hòa Bình
Ngày ban hành: 02/11/2010
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1466/QĐ-TLĐ

Hà Nội, ngày 02 tháng 11 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TRONG CÁC CƠ QUAN CÔNG ĐOÀN

ĐOÀN CHỦ TỊCH TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

- Căn cứ Luật Công đoàn năm 1990; Điều lệ Công đoàn Việt Nam năm 2008;
- Căn cứ khoản 3, mục III Thông tư liên tịch số 119/2004/TTLT-BTC-TLĐLĐVN ngày 8/12/2004 của Bộ Tài chính và Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hướng dẫn trích nộp kinh phí công đoàn;
- Căn cứ Chế độ chi tiêu hành chính hiện hành của Nhà nước và vận dụng chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội ban hành theo Nghị quyết số 1157/NQ-UBTVQH11 ngày 10/7/2007 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
- Theo đề nghị của Ban Tài chính Tổng Liên đoàn.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành Quy định về tiêu chuẩn, chế độ chi tiêu trong các cơ quan công đoàn từ công đoàn cấp trên cơ sở trở lên (Sau đây gọi là các cơ quan công đoàn)

Điều 2: Ban Tài chính, Uỷ ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy định này trong các cơ quan công đoàn.

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 12 năm 2010, thay thế Quyết định số 1311/QĐ-TLĐ ngày 30 tháng 9 năm 2009, Văn bản số 48/TLĐ ngày 8 tháng 1 năm 2010 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn.

Điều 4: Liên đoàn Lao động các tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành TW; Công đoàn Tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn; các Ban, đơn vị trực thuộc Tổng Liên đoàn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 


 Nơi nhận:
 - Các Đ/c UVĐCT TLĐ;
 - Như điều 4;
- Lưu VP, Ban Tài chính TLĐ.

TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC




Nguyễn Hoà Bình

 

QUY ĐỊNH

TIÊU CHUẨN, CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TRONG CÁC CƠ QUAN CÔNG ĐOÀN
( Ban hành kèm theo Quyết định số 1466/QĐ-TLĐ ngày 02/11/2010 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam)

I- TIÊU CHUẨN SỬ DỤNG XE Ô TÔ.

Tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong các cơ quan công đoàn thực hiện theo Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 và Quyết định số 61/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 103/2007/TT-BTC ngày 29/8/2007 của Bộ Tài chính. Tổng Liên đoàn hướng dẫn về tiêu chuẩn sử dụng xe ôtô trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp của công đoàn như sau:

- Chủ tịch Tổng Liên đoàn được sử dụng một xe ôtô thường xuyên trong thời gian công tác.

- Phó Chủ tịch Tổng Liên đoàn được sử dụng xe ôtô để đưa đón từ nơi ở đến nơi làm việc và đi công tác.

- Cán bộ lãnh đạo các Ban, đơn vị trực thuộc Tổng Liên đoàn; LĐLĐ các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Công đoàn ngành TW; Công đoàn Tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn và công đoàn cấp trên cơ sở có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 0,7 đến dưới 1,25 được sử dụng xe ôtô khi cơ quan cử đi công tác.

- Trường hợp do yêu cầu, tính chất công việc cần bố trí xe ôtô cho CBCC không thuộc các chức danh trên đi công tác, Thủ trưởng đơn vị dự toán căn cứ khả năng phương tiện và tình hình thực tế của đơn vị xem xét quyết định và quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.

II- CHẾ ĐỘ CHI TIÊU

1- Chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị, tập huấn, hội thảo.

Các cơ quan, đơn vị sự nghiệp của công đoàn thực hiện chế độ công tác phí khi đi công tác trong nước, chế độ chi tiêu tổ chức hội nghị theo Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 6 tháng 7 năm 2010 và chế độ đối với CBCC đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài theo Thông tư số 91/2005/TT-BTC ngày 18 tháng 10 năm 2005 của Bộ Tài chính. Tổng Liên đoàn quy định bổ sung và hướng dẫn thực hiện một số nội dung sau:

1.1- Chế độ công tác phí.

1.1.1- Thanh toán tiền vé máy bay.

- Các cơ quan công đoàn đã thực hiện khoán chi hành chính theo quy định của Nhà nước và hướng dẫn của Tổng Liên đoàn (Bao gồm cả khoán tiền công tác phí), Thủ trưởng đơn vị dự toán giao khoán tiền công tác phí cho các ban, bộ phận. Trưởng ban, trưởng bộ phận căn cứ khả năng kinh phí được giao khoán, tính chất của chuyến công tác để bố trí cán bộ đi công tác, duyệt thanh toán tiền vé máy bay.

- Cơ quan công đoàn chưa thực hiện khoán chi hành chính hoặc đã khoán chi hành chính nhưng chưa khoán chi công tác phí, việc thanh toán tiền vé máy bay khi đi công tác trong nước được thực hiện như sau:

+ Các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,7 trở lên được thanh toán tiền vé máy bay khi đi công tác trong nước.

+ Trường hợp đơn vị cần cử người không thuộc đối tượng trên đi công tác để giải quyết công việc đột xuất, Thủ trưởng đơn vị dự toán xem xét, quyết định việc thanh toán tiền vé máy bay.

- Tiêu chuẩn mua vé máy bay khi đi công tác trong và ngoài nước: Hạng ghế thương gia cho Chủ tịch Tổng Liên đoàn và chức danh lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 trở lên; hạng ghế thường cho các đối tượng còn lại.

1.1.2 - Thanh toán tiền khoán tự túc phương tiện khi đi công tác cho đối tượng có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,7 trở lên và thanh toán tiền khoán công tác phí tháng cho các đối tượng phải đi công tác dưới 10 ngày/tháng trong nội thành, nội thị: Các đơn vị căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính, tình hình thực tế của đơn vị, khả năng ngân sách để quyết định mức khoán cho phù hợp .

1.2- Chế độ chi hội nghị, tập huấn, hội thảo, họp báo, Hội nghị Ban Chấp hành công đoàn các cấp.

1.2.1 - Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu dự hội nghị, tập huấn, hội thảo:

- Các hội nghị, tập huấn, hội thảo do Tổng Liên đoàn; Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Công đoàn ngành TW; Công đoàn Tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn tổ chức, mức chi tối đa 100.000đồng/ng­ười/ ngày.

- Các hội nghị, tập huấn, hội thảo do Liên đoàn Lao động các quận, huyện và t­ương đ­ương tổ chức, mức chi tối đa 70.000đồng/người/ngày.

- Số l­ượng đại biểu dự hội nghị, tập huấn, hội thảo do Thủ tr­ưởng đơn vị dự toán quyết định.

1.2.2- Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu dự hội nghị Ban Chấp hành (Ban Thường vụ) Liên đoàn Lao động các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Công đoàn ngành TW; Công đoàn Tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn mức chi tối đa 150.000đồng/người/ngày. Liên đoàn Lao động các quận, huyện và tương đ­ương mức chi tối đa 100.000đồng/ng­ười/ngày.

1.2.3- Chi bồi dưỡng nhân viên, lái xe trực tiếp phục vụ hội nghị, tập huấn, hội thảo, gặp gỡ báo chí, mức chi tối đa 50.000đồng/người/ ngày. Số lượng nhân viên phục vụ do Thủ trưởng đơn vị dự toán quyết định.

Các cơ quan công đoàn không chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu đến tr­ước, sau hội nghị, hội thảo, tập huấn, hội nghị Ban Chấp hành (Ban Thường vụ).

1.2.4- Chế độ chi cho báo cáo viên, giảng viên

- Thù lao (bao gồm cả tiền soạn bài) báo cáo viên, giảng viên:

+ Giảng viên, báo cáo viên là Uỷ viên TW Đảng, Chủ tịch Tổng Liên đoàn, Bộ trưởng, Bí thư Tỉnh ủy và tương đương, mức chi tối đa 1.000.000đồng/ người/ buổi.

+ Giảng viên, báo cáo viên là Phó Chủ tịch Tổng Liên đoàn, Thứ trưởng, Chủ tịch HĐNN, UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc TW, Phó Bí thư Tỉnh ủy và các chức danh: giáo sư, chuyên gia cao cấp, tiến sỹ khoa học, mức tối đa 800.000đồng/ người/ buổi.

+ Giảng viên, báo cáo viên là cấp Phó Chủ tịch HĐND, UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc TW, cấp Cục, Vụ, Viện, Tỉnh uỷ viên, Trưởng, Phó các Sở, Ban ngành cấp tỉnh và tương đương, Phó Giáo sư, Tiến sỹ, giảng viên chính, mức chi tối đa 600.000đồng/ người/ buổi.

+ Giảng viên, báo cáo viên còn lại là CBCC-VC công tác tại các cơ quan, đơn vị Trung ương và cấp tỉnh (Ngoài 3 đối tượng trên), mức chi tối đa 500.000 đồng/ buổi.

+ Giảng viên, báo cáo là cán bộ công chức viên chức công tác tại các đơn vị từ cấp huyện và tương đương trở xuống, mức chi tối đa 300.000 đồng/ người/ buổi.

+ Đối với giảng viên, báo cáo viên là nhà khoa học, nhà nghiên cứu.. thù lao giảng bài phải chi mức cao hơn do Thủ trưởng đơn vị dự toán xem xét, quyết định.

- Phụ cấp tiền ăn, phương tiện đi lại, tiền thuê phòng nghỉ cho giảng viên, báo cáo viên:

+ Tùy theo địa điểm, thời gian tổ chức lớp học cơ quan công đoàn quyết định chi phụ cấp tiền ăn cho giảng viên, tối đa bằng bằng mức chi phụ cấp lưu trú theo chế độ công tác phí hiện hành.

+ Trường hợp cơ quan công đoàn không có phương tiện đưa, đón giảng viên, không bố trí chỗ nghỉ cho giảng viên thì được thanh toán tiền đưa, đón và tiền thuê phòng nghỉ cho giảng viên theo chế độ công tác phí hiện hành.

1.2.5- Chi bồi dưỡng người chủ trì hội thảo, viết bài tham luận.

- Chi bồi dưỡng người chủ trì hội thảo, tổng hợp ý kiến tham gia hội thảo:

+ Tổng Liên đoàn; LĐLĐ các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Công đoàn ngành TW, Công đoàn Tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn, mức chi tối đa 200.000đồng/cuộc.

+ LĐLĐ quận, huyện và tương đương, mức chi tối đa 150.000đồng/cuộc.

- Chi bồi dưỡng viết bài tham luận: Các cuộc hội thảo, hội nghị phải đặt bài tham luận (Thủ trưởng đơn vị dự toán duyệt số lượng bài tham luận), mức chi tiền thù lao cho đại biểu có bài tham luận đặt trước như sau:

+ Tổng Liên đoàn; LĐLĐ các tỉnh, thành phố trực thuộc TW, Công đoàn ngành TW, Công đoàn Tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn, mức chi tối đa 200.000đồng/bài.

+ LĐLĐ các quận, huyện và tương đương, mức chi tối đa 100.000 đồng/ bài.

+ Đối với các chuyên gia, nhà nghiên cứu...phải chi bồi dưỡng đặt bài tham luận mức cao hơn, Thủ trưởng đơn vị dự toán xem xét, quyết định.

1.2.6- Chi bồi dưỡng họp báo, gặp gỡ phóng viên báo chí, mức chi tối đa 150.000đồng/người

1.2.7- Chi tiền nước uống cho đại biểu dự hội nghị, hội thảo, tập huấn, họp Ban Chấp hành (Ban Thường vụ ), họp báo..., mức chi tối đa 30.000đ/người/ngày (2 buổi).

1.2.8- Thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ .

- Đại biểu dự hội nghị chuyên đề, tổng kết, hội thảo, tập huấn... do các cơ quan công đoàn tổ chức tự chi trả tiền thuê chỗ nghỉ và thanh toán với cơ quan theo chế độ công tác phí hiện hành.

- Riêng hội nghị Ban Chấp hành, Ban Thường vụ (Đoàn Chủ tịch) đơn vị tổ chức hội nghị thuê chỗ nghỉ và thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ cho đại biểu dự hội nghị. Mức chi tiền thuê chỗ nghỉ theo chế độ công tác phí hiện hành.

1.2.9- Một số khoản chi cho đại biểu dự hội nghị Ban Chấp hành.

Đoàn viên (Không phải là cán bộ chuyên trách công đoàn cơ sở) ở công đoàn cơ sở doanh nghiệp ngoài nhà nước là Uỷ viên Ban Chấp hành công đoàn từ cấp trên cơ sở trở lên, khi dự hội nghị Ban Chấp hành công đoàn cấp nào được cấp đó thanh toán tiền lương trong thời gian dự hội nghị (kể thời gian đi, về) mức thanh toán bình quân 150.000đồng/người/ngày (Cơ sở thanh toán là doanh nghiệp nơi đại biểu công tác xác nhận không trả lương trong những ngày dự hội nghị Ban Chấp hành), phương tiện đi, về được thanh toán theo thực tế.

1.3- Chế độ chi tiếp khách trong và ngoài nước.

Các cơ quan công đoàn chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các cuộc hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước thực hiện theo Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 6 tháng 1 năm 2010 của Bộ Tài chính.

2- Chế độ trang cấp, thanh toán tiền cước phí điện thoại tại nhà riêng và điện thoại di động.

2.1- Mức chi trang cấp điện thoại, thanh toán tiền điện thoại tại nhà riêng và điện thoại di động cho cán bộ trong các cơ quan công đoàn như sau:

Đơn vị: Đồng

 

 

Mức chi

TT

Đối tượng

Trang cấp

Cước phí

 

 

ĐT cố định

ĐT di động

1

Chủ tịch Tổng Liên đoàn.

300.000,

7.000.000,

1.000.000,

2

Phó Chủ tịch Tổng Liên đoàn.

300.000,

5.000.000,

800.000,

3

Uỷ viên Đoàn Chủ tịch TLĐ.

300.000,

4.000.000,

600.000,

4

Trưởng ban TLĐ, Chủ tịch LĐLĐ các tỉnh-TP trực thuộc TW, CĐ ngành TW, CĐ TCty trực thuộc TLĐ và chức vụ tương đương có cùng hệ số phụ cấp chức vụ.

300.000,

3.000.000,

500.000,

5

Phó trưởng ban TLĐ, Phó Chủ tịch LĐLĐ các tỉnh-TP trực thuộc TW, CĐ ngành TW, CĐ TCty trực thuộc TLĐ và chức vụ tương đương có cùng hệ số phụ cấp chức vụ.

 

 

300.000,

6

Trưởng phòng TLĐ, Trưởng Ban LĐLĐ các tỉnh-TP trực thuộc TW, CĐ ngành TW, CĐ TCty trực thuộc TLĐ và các chức danh có cùng hệ số phụ cấp chức vụ.

 

 

200.000,

7

Phó phòng TLĐ, Phó ban LĐLĐ tỉnh-TP, CĐ ngành TW, CĐ TCty trực thuộc TLĐ và các chức danh có cùng hệ số phụ cấp chức vụ.

 

 

100.000,

2.2- Chi trang cấp điện thoại:

- Điện thoại cố định tại nhà riêng: Ngoài tiền mua máy theo quy định trên, các chức danh được chi tiền mua máy điện thoại cố định tại nhà riêng còn được thanh toán tiền lắp đặt, hoà mạng theo hoá đơn của đơn vị hoà mạng và chỉ được thanh toán chi phí lắp đặt 1 lần khi được đề bạt, điều chuyển đến cơ quan.

- Điện thoại di động:

+ Cán bộ đã được cơ quan công đoàn chi tiền mua điện thoại di động, trong nhiệm kỳ dại hội được điều động sang cơ quan khác hoặc thôi không giữ chức vụ thì cơ quan không thu hồi tiền trang cấp điện thoại di động đã chi. Nếu điều động trong nội bộ tổ chức công đoàn, cơ quan mới sẽ không chi tiền trang cấp điện thoại di động.

+ Các chức danh được trang cấp điện thoại di động theo quy định tại khoản 2.1, điểm 2, 5 năm được cấp tiền mua điện thoại di động 1 lần (tính theo nhiệm kỳ đại hội). Cán bộ được cấp tiền mua điện thoại di động khi hư hỏng cá nhân tự sữa chữa, thay thế.

2.3- Đối với công đoàn cấp trên cơ sở là doanh nghiệp, Chủ tịch công đoàn chuyên trách hưởng lương tương đương chức vụ Phó Tổng giám đốc doanh nghiệp, được thanh toán cước phí điện thoại cố định tại nhà riêng, điện thoại di động và cấp tiền mua điện thoại di động như Phó Tổng giám đốc theo quy định của doanh nghiệp.  

2.4- Cán bộ CNVC trong các đơn vị không thuộc đối tượng được thanh toán cước phí điện thoại tại nhà riêng và điện thoại di động theo quy định trên nhưng do yêu cầu thực hiện nhiệm vụ được giao, cơ quan phải hỗ trợ tiền điện thoại, Thủ trưởng đơn vị dự toán quyết định mức hỗ trợ, nhưng mức chi tối đa 100.000đồng/ người/ tháng.

Các đối tượng được chi tiền cước phí điện thoại theo quy định trên nhưng do yêu cầu thực hiện nhiệm vụ công tác được cơ quan giao, mức thanh toán tiền điện thoại trên không đủ, Thủ trưởng đơn vị dự toán xem xét, quyết định nâng mức chi, nhưng không vượt quá mức chi cước phí điện thoại của chức danh liền kề.

2.5- Các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ dưới 1,25 khi có quyết định nghỉ hưu cơ quan thôi chi tiền cước phí điện thoại. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Tổng Liên đoàn khi có quyết định nghỉ hưu cơ quan chi thêm 1 tháng tiền cước phí điện thoại.

3- Chế độ chi cộng tác viên.

Các tập thể, cá nhân có nhiều đóng góp, giúp đỡ hoạt động của tổ chức công đoàn và đơn vị, các cơ quan công đoàn được chi cộng tác viên theo mức:

- Tổng Liên đoàn; LĐLĐ các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Công đoàn ngành TW; Công đoàn Tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn mức chi từ 200.000 đồng đến 500.000đồng/người

- Liên đoàn Lao động các quận, huyện và tương đương, mức chi từ 100.000 đồng đến 300.000đồng/người.

Trong trường hợp phải chi cộng tác viên mức cao hơn Thủ trưởng đơn vị dự toán xem xét, quyết định.

4- Chế độ chi thăm hỏi, trợ cấp khó khăn.

4.1- Cán bộ CNVC trong các cơ quan công đoàn bị ốm đau, tai nạn phải vào bệnh viện điều trị (Nội, ngoại trú) được chi thăm hỏi tối đa 500.000đồng/lần.

4.2- Cán bộ CNVC trong các cơ quan công đoàn bị bệnh hiểm nghèo được trợ cấp tối đa 2.000.000đồng/người/năm.

4.3- Cán bộ CNVC đang làm việc trong các cơ quan công đoàn bị chết, gia đình CBNV được hỗ trợ tối đa 1.500.000đồng; chi phúng viếng 500.000đồng (Không bao gồm tiền hương, hoa)

4.4- Cha, mẹ đẻ của vợ hoặc chồng, vợ (Chồng), con của cán bộ CNVC trong các cơ quan công đoàn bị chết được trợ cấp 500.000đồng/người; Chi phúng viếng 300.000đồng (Không bao gồm tiền hương, hoa).

4.5- Gia đình cán bộ CNVC gặp khó khăn đột xuất do thiên tai, hoả hoạn, có người thân (Bố mẹ đẻ của vợ hoặc chồng, vợ hoặc chồng, con) ốm đau dài ngày, tai nạn phải điều trị được trợ cấp tối đa 500.000đồng/lần (Mỗi trường hợp chỉ xét trợ cấp 1 lần/năm).

4.6- Đối với cộng tác viên, lãnh đạo các Bộ, Ngành, địa phương các đơn vị thường xuyên có quan hệ, giúp đỡ, hỗ trợ đơn vị trong trường hợp ốm đau, bệnh tật, bị chết hoặc có người thân (Tứ thân phụ mẫu, vợ hoặc chồng, con) chết, tuỳ từng trường hợp, Thủ trưởng cơ quan đơn vị quyết định mức thăm hỏi, phúng viếng tối đa 500.000đồng/người/lần.

5- Chế độ thanh toán tiền tàu xe nghỉ phép.

- Cán bộ CNVC trong các cơ quan công đoàn được Thủ trưởng đơn vị dự toán cho sử dụng ngày nghỉ phép hàng năm để đi thăm bố mẹ (bên vợ hoặc bên chồng), vợ hoặc chồng, con bị ốm đau, tai nạn phải điều trị, bị chết được cơ quan thanh toán tiền vé tàu, xe (Loại vé thông thường) đi về theo Thông tư số 108-TC/HCVX ngày 30/12/1993 của Bộ Tài chính.

- Cán bộ CNVC trong các cơ quan công đoàn được nghỉ phép năm theo quy định của pháp luật về Lao động. Trường hợp do yêu cầu nhiệm vụ, CBCNVC không sử dụng hoặc không sử dụng hết số ngày nghỉ hàng năm thì ngoài tiền lương còn được thanh toán thêm một khoản tiền bằng tiền lương cho những ngày không nghỉ.

6- Chế độ chi hỗ trợ may trang phục.

- Cán bộ CNVC trong các cơ quan công đoàn được chi hỗ trợ may trang phục tối đa 1.000.000đồng/người/năm.

- Đối với Uỷ viên Uỷ ban Kiểm tra công đoàn các cấp ngoài chế độ tại quy định này còn được hưởng chế độ trợ cấp tiền may trang phục theo quy định ban hành kèm theo Quyết định số 831/QĐ-TLĐ ngày 2 tháng 6 năm 2004 của Tổng Liên đoàn.

7- Chế độ chi khám sức khoẻ định kỳ.

Cơ quan công đoàn được tổ chức khám sức khoẻ định kỳ tập trung cho cán bộ CNVC cơ quan 1năm/1lần. Cơ quan mời tổ chức y tế có đủ điều kiện đến khám sức khoẻ tại cơ quan hoặc hợp đồng khám sức khoẻ tại bệnh viện . Quy trình, nội dung khám sức khoẻ thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Y tế.

Phí khám sức khoẻ do cơ quan công đoàn chi theo mức thu viện phí hiện hành của cơ sở y tế (Cơ quan không chi khám sức khoẻ đơn lẻ cho CBCNVC và không chi khám chuyên khoa cho CBCNVC sau khi có kết quả khám sức khoẻ tại cơ quan).

8- Chế độ chi hoạt động xã hội.

- Chi thăm hỏi, động viên đoàn viên - CNVCLĐ tại các công đoàn cơ sở gặp khó khăn do bị tại nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thiên tai, bệnh hiểm nghèo, thăm hỏi thương binh nhân ngày thương binh liệt sỹ:

+ Tổng Liên đoàn; LĐLĐ các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Công đoàn ngành TW; Công đoàn Tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn, mức chi tối đa 500.000đồng/người/ lần.

+ LĐLĐ các quận, huyện và tương đương, mức chi tối đa 300.000 đồng/ người/lần.

Số lượng người thăm hỏi, mức thăm hỏi do Thủ trưởng đơn vị dự toán quyết định.

- Lãnh đạo các cấp công đoàn đi thăm hỏi, động viên đối với tập thể như thăm các đơn vị bộ đội ở biên giới, hải đảo; thăm trại thương binh, trại trẻ mồ côi… mức chi do Thủ trưởng đơn vị dự toán xem xét, quyết định.

9- Chế độ chi thành lập công đoàn cơ sở và phát triển đoàn viên.

- Hỗ trợ tổ chức buổi công bố quyết định thành lập và ra mắt Ban Chấp hành công đoàn cơ sở, mức chi tối đa 2.000.000đồng/1 cơ sở.

- Chi in ấn, phát hành tài liệu tuyên truyền thành lập công đoàn cơ sở, phát triển đoàn viên do Thủ trưởng đơn vị dự toán quyết định.

10- Chế độ chi tổ chức các cuộc thi.

- Chi giải thưởng: Căn cứ tính chất, quy mô cuộc thi; quy định của nhà nước (Nếu có), khả năng nguồn kinh phí của đơn vị. Thủ trưởng đơn vị dự toán quyết định mức chi giải thưởng cho tập thể, cá nhân dự thi.

- Chi bồi dưỡng ra đề thi, đáp án:

+ Tổng Liên đoàn; LĐLĐ các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Công đoàn ngành TW; Công đoàn Tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn tổ chức, mức chi tối đa 300.000đồng/1 đề.

+ LĐLĐ các quận, huyện và tương đương, mức chi tối đa 150.000đồng/1 đề.

- Chi bồi dưỡng Ban giám khảo, chấm thi:

+ Tổng Liên đoàn, LĐLĐ các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Công đoàn Tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn, mức chi tối đa 200.000 đồng/ người/ ngày.

+ LĐLĐ các quận, huyện và tương đương, mức chi tối đa 100.000đồng/ người/ngày.

- Đối với các cuộc thi phải mời các chuyên gia, các nhà nghiên cứu, nhà văn, văn nghệ sỹ ra đề thi, tham gia ban giám khảo, chấm thi phải chi bồi dưỡng mức cao hơn do Thủ trưởng đơn vị dự toán xem xét, quyết định.

11- Chế độ chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ.

Chi đào tạo bồi dưỡng cán bộ thực hiện theo quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 482/QĐ-TLĐ ngày 16/4/2009, Hướng dẫn số 1114/HD-TLĐ ngày 9/7/2009 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam và Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính. Tổng Liên đoàn bổ sung, sửa đổi nội dung sau:

- Sửa đổi, bổ sung Hướng dẫn số 1114/HD-TLĐ ngày 9/7/2009:

+ Sửa đổi khoản 4.1.2, mục 4 tiền thuê chỗ nghỉ cho học viên: Học viên dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng do các cơ quan công đoàn tổ chức tự thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ và thanh toán với cơ quan theo chế độ công tác phí hiện hành.

+ Bổ sung khoản 4.2 mục 4 đào tạo, bồi dưỡng dài hạn: Tiền học phí thanh toán theo phiếu thu hoặc hoá đơn tài chính của cơ quan tổ chức khoá học.

- Việc cử cán bộ trong các cơ quan công đoàn đi đào tạo ở nước ngoài các đơn vị phải báo cáo và được sự đồng ý của Tổng Liên đoàn mới thực hiện. Kinh phí đào tạo do đơn vị cử cán bộ đi học chi.

- Cán bộ trong các cơ quan công đoàn được Thủ trưởng đơn vị dự toán đồng ý cho tham dự các khoá đào tạo trên đại học do nước ngoài tổ chức tại Việt Nam, được hỗ trợ kinh phí tối đa bằng mức chi phí của 1 cán bộ được cử đi học tại các cơ sở đào tạo trong nước theo quy định của Chính phủ, mức cụ thể do Thủ trưởng đơn vị dự toán xem xét, quyết định.

- Cán bộ trong các cơ quan công đoàn được cử đi đào tạo dài hạn theo nguyện vọng cá nhân theo khoản 6, 7 điều 8 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 482/QĐ-TLĐ được cơ quan hỗ trợ tối đa 70% tiền học phí (Tiền học phí tại các cơ sở đào tạo theo quy định của Chính phủ); 50% tiền hỗ trợ sau khi có bằng thạc sỹ, tiến sỹ và toàn bộ các khoản chi còn lại theo khoản 4.2 Hướng dẫn số 1114/HD-TLĐ.

12- Chế độ chi đối với cán bộ trong các Cơ quan Công đoàn nghỉ hưu.

- Chi tặng quà cho cán bộ CNVC trong các cơ quan công đoàn khi nghỉ hưu, mức chi tối đa 1.000.000đồng/người. Cán bộ CNVC nghỉ hưu ở đơn vị nào do đơn vị đó chi).

- Chi thăm hỏi cán bộ CNVC trong các cơ quan công đoàn đã nghỉ hưu bị bệnh hiểm nghèo, mức chi tối đa 500.000đồng/người/lần.

- Chi phúng viếng cán bộ CNVC trong các cơ quan công đoàn đã nghỉ hưu bị chết, mức chi tối đa 1.000.000đồng/người (Không bao gồm hương hoa).

13- Thanh toán tiền làm thêm, làm đêm.

- Các cơ quan công đoàn thanh toán tiền làm thêm, làm đêm theo Thông tư số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 5/11/2005 của liên Bộ Tài chính- Bộ Nội vụ và Công văn số 11345/BTC-PC ngày 12/9/2005 của Bộ Tài chính. Cụ thể:

- Việc thanh toán tiền làm thêm, làm đêm của từng cơ quan phải được quy định chặt chẽ trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị về nguyên tắc, đối tượng, quy trình thủ tục thanh toán...

- Cán bộ được cử đi công tác, dự hội nghị, hội thảo, tập huấn đã được thanh toán tiền công tác phí, hỗ trợ tiền ăn thì không được thanh toán tiền làm thêm, làm đêm.

- Cán bộ cơ quan được phân công trực cơ quan trong các ngày nghỉ lễ, tết, nghỉ hàng tuần được bố trí nghỉ bù, hưởng chế độ bồi dưỡng theo quy chế chi tiêu nội bộ, không thanh toán tiền làm thêm.

- Nhân viên tạp vụ, bảo vệ, lái xe trong các cơ quan công đoàn là lao động hợp đồng, việc thanh toán tiền làm thêm, làm đêm căn cứ vào hợp đồng lao động và phải quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan.

III- TỔ CHỨC THỰC HIỆN.

1- LĐLĐ các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Công đoàn ngành TW; Công đoàn Tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn căn cứ khả năng nguồn ngân sách công đoàn và tình hình thực tế của địa phương, ngành hướng dẫn thực hiện quy định này đối với công đoàn cấp trên cơ sở trực thuộc cho phù hợp. Các cơ quan công đoàn phải thực hiện khoán chi hành chính, xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ theo quy định của Nhà nước và hướng dẫn của Tổng Liên đoàn, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả nguồn ngân sách của đơn vị.

2- Khi Nhà nước ban hành chế độ chi tiêu hành chính thay thế các chế độ chi tiêu hành chính trên, các cơ quan công đoàn được thực hiện chế độ chi tiêu hành chính mới từ khi quy định của Nhà nước có hiệu lực thi hành. Các nội dung vận dụng thực hiện Tổng Liên đoàn sẽ nghiên cứu ban hành quy định, hướng dẫn riêng.

3- Trường hợp các Bộ, Ngành TW; UBND các tỉnh, thành phố; Tổng giám đốc các doanh nghiệp có quy định mở rộng đối tượng, nâng mức chi cao hơn so với quy định này. LĐLĐ các tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành TW, Công đoàn Tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn đề nghị Tổng Liên đoàn xem xét cho vận dụng và chi bằng nguồn ngân sách công đoàn của đơn vị.

4- Kinh phí chi cho các chế độ theo quy định trên sử dụng trong dự toán ngân sách công đoàn hàng năm của các đơn vị, không được huy động ngân sách của đơn vị cấp dưới để chi cho đơn vị cấp trên ngoài quy định phân phối nguồn thu ngân sách của Tổng Liên đoàn, không giảm chi nghiệp vụ, chi hoạt động để làm tăng chi phí hành chính, chi khác trong cơ cấu chi ngân sách của đơn vị.

5- Kinh phí chi cho hoạt động của cơ sở Đảng, hoạt động của Hội cựu Chiến binh, ngoài nguồn kinh phí của ngân sách Đảng, ngân sách của Hội cựu Chiến binh còn thiếu, ngân sách công đoàn chi và quyết toán phần chênh lệch vào mục chi khác. Thủ trưởng cơ quan công đoàn duyệt chi hoạt động công tác Đảng, Hội cựu Chiến binh bằng nguồn ngân sách công đoàn của đơn vị theo quy định.

6- Các đơn vị sự nghiệp của công đoàn được vận dụng thực hiện Quy định này và phải quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.

7- Việc thanh toán chi các chế độ trên phải đảm bảo nguyên tắc, thủ tục về chứng từ kế toán.

8- Hạch toán các khoản mục chi: Các khoản chi cho cán bộ CNVC trong các cơ quan công đoàn hạch toán vào mục quản lý hành chính, tiết tương ứng.

- Chi đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn hạch toán vào mục huấn luyện, đào tạo.

- Các khoản chi thăm hỏi hạch toán vào mục thăm hỏi.

- Các khoản chi hội nghị, tập huấn, hội thảo, sơ, tổng kết chuyên đề, phát triển đoàn viên... hạch toán vào mục hoạt động phong trào, tiết tương ứng.

- Các khoản chi không có mục, tiết tương ứng thì hạch toán vào mục chi khác.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác