Quyết định 144/2004/QĐ-UB Quy định mức thu tiền học phí và đóng góp quỹ xây dựng trường học kể từ năm học 2004-2005 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Quyết định 144/2004/QĐ-UB Quy định mức thu tiền học phí và đóng góp quỹ xây dựng trường học kể từ năm học 2004-2005 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Số hiệu: | 144/2004/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hậu Giang | Người ký: | Trịnh Quang Hưng |
Ngày ban hành: | 31/08/2004 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 144/2004/QĐ-UB |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hậu Giang |
Người ký: | Trịnh Quang Hưng |
Ngày ban hành: | 31/08/2004 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 144/2004/QĐ-UB |
Vị Thanh, ngày 31 tháng 08 năm 2004 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 02/12/1998;
Căn cứ Quyết định số 70/1998/QĐ-TTg ngày 31/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ V/v thu và sử dụng học phí ở các cơ sở Giáo dục - Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Công văn số 81/HĐND ngày 24/8/2004 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh V/v thống nhất quy định về mức thu học phí và đóng góp quỹ xây dựng trường học từ năm học 2004-2005 trở đi trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
Xét đề nghị của Sở Tài chính và Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay, ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức thu tiền học phí và đóng góp quỹ xây dựng trường học kể từ năm học 2004 - 2005 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Quy định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, những quy định trước đây trái với Quy định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục – Đào tạo, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hậu Giang, Trưởng phòng Giáo dục - Đào tạo thị xã Vị Thanh và các huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
V/V MỨC THU TIỀN HỌC PHÍ
VÀ ĐÓNG GÓP QUỸ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC KỂ TỪ NĂM HỌC 2004 - 2005 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
144/2004/QĐ-UB ngày 31 tháng 8 năm 2004 của UBND tỉnh Hậu Giang)
Quy định về mức thu tiền học phí và đóng góp quỹ xây dựng trường học áp dụng ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập, bán công, loại hình bổ túc tại trung tâm giáo dục thường xuyên, các lớp nghề phổ thông tại trung tâm hướng nghiệp dạy nghề.
Tất cả các đối tượng tham gia học ở nhà trẻ, mẫu giáo, trung học cơ sở. trung học phổ thông tại các Trường công lập, bán công, bổ túc tại Trung tâm giáo dục thường xuyên, các lớp nghề phổ thông tại Trung tâm hướng nghiệp dạy nghề.
1. Loại hình trường công lập.
1.1. Khu vực thị trấn, phường
- Nhà trẻ, mẫu giáo:
+ Lớp thường (một buổi): 15.000 đ/tháng/hs.
+ Lớp bán trú: 30.000 đ/tháng/hs.
- Trung học cơ sở: 10.000 đ/tháng/hs.
Lớp cuối cấp: 15.000 đ/tháng/hs.
- Trung học phổ thông: 20.000 đ/tháng/hs,
Lớp cuối cấp: 30.000 đ/tháng/hs.
1.2. Khu vực nông thôn:
- Nhà trẻ, mẫu giáo :
+ Lớp thường (một buổi): 7.000 đ/tháng/hs.
+ Lớp bán trú: 15.000 đ/tháng/hs.
- Trung học cơ sở: 6.000 đ/tháng/hs.
Lớp cuối cấp: 10.000 đ/tháng/hs.
- Trung học phổ thông: 12.000 đ/tháng/hs.
Lớp cuối cấp: 20.000 đ/tháng/hs.
2. Đối với loại hình trường bán công:
- Lớp 10 và 11: 75.000 đ/tháng/hs.
- Lớp 12: 85.000 đ/tháng/hs.
3. Đối với các loại hình khác:
3.1 Các lớp bổ túc tại trung tâm giáo dục thường xuyên
- Bổ túc trung học cơ sở: 30.000 đ/tháng/học viên.
Lớp cuối cấp: 35.000 đ/tháng/học viên.
- Bổ túc trung học phổ thông: 40.000 đ/tháng/học viên.
Lớp cuối cấp: 45.000 đ/tháng/học viên.
3.2 Các lớp nghề phổ thông tại trung tâm hướng nghiệp - dạy nghề:
- Trung học cơ sở: 30.000 đ/năm/hs.
- Trung học phổ thông: 40.000 đ/năm/hs.
Điều 4. Mức đóng góp quỹ xây dựng trường học.
1. Khu vực thị trấn, phường:
- Nhà trẻ, mẫu giáo: mức thu không quá 50.000 đ/năm/hs.
- Tiểu học: mức thu không quá 60.000 đ/năm/hs.
- Trung học cơ sở: mức thu không quá 70.000 đ/năm/hs.
- Trung học phổ thông: mức thu không quá 80.000 đ/năm/hs.
2. Khu vực nông thôn:
- Nhà trẻ, mẫu giáo: mức thu không quá 30.000 đ/năm/hs.
- Tiểu học: mức thu không quá 40.000 đ/năm/hs.
- Trung học cơ sở: mức thu không quá 50.000 đ/năm/hs.
- Trung học phổ thông: mức thu không quá 60.000 đ/năm/hs.
Điều 5. Thời gian thu học phí và quỹ xây dựng trường học.
Học phí và quỹ xây dựng trường học được thu hàng tháng. Các trường lớp mẫu giáo và dạy nghề ngắn hạn thu theo số tháng thực học. Các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông thu 9 tháng/năm.
Điều 6. Các đối tượng miễn, giảm học phí.
1. Miễn học phí cho các đối tượng sau:
- Học sinh đang học bậc tiểu học;
- Học sinh có cha mẹ thường trú tại vùng sâu, vùng xa;
- Học sinh bị tàn tật và khó khăn về kinh tế;
- Học sinh mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa;
- Học sinh có cha mẹ thuộc diện hộ đói theo quy định chung của Nhà nước;
2. Giảm học phí cho các đối tượng sau:
- Giảm 50% học phí cho học sinh là con cán bộ, công nhân viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động được hưởng trợ cấp thường xuyên.
- Giảm 50% học phí cho học sinh có gia đình thuộc diện hộ nghèo theo quy định chung của Nhà nước.
- Giảm 50% học phí cho học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn theo xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn.
Điều 6. Tổ chức thu, quản lý học phí và quỹ xây dựng trường học.
Cơ sở giáo dục - đào tạo có trách nhiệm tổ chức thu, quản lý, sử dụng học phí và quỹ xây dựng theo đúng quy định hiện hành.
Điều 7. Giao Giám đốc Sở Giáo dục - Đào tạo tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này đến các đối tượng có liên quan.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về UBND tỉnh để có sự điều chỉnh kịp thời./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây