Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 38/2022/NQ-HĐND quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn, làng nghề trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2023-2025
Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 38/2022/NQ-HĐND quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn, làng nghề trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2023-2025
Số hiệu: | 143/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Hồ Quang Bửu |
Ngày ban hành: | 17/01/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 143/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký: | Hồ Quang Bửu |
Ngày ban hành: | 17/01/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 143/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 17 tháng 01 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn;
Căn cứ Nghị quyết số 38/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn, làng nghề trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2023-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 22/TTr-SNN&PTNT ngày 16/01/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Triển khai thực hiện Nghị quyết số 38/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn, làng nghề trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2023-2025 (gọi tắt là Nghị quyết số 38/2022/NQ-HĐND), với các nội dung sau:
1. Phạm vi điều chỉnh; đối tượng áp dụng; giải thích từ ngữ; nguyên tắc và phương thức hỗ trợ; điều kiện hỗ trợ; nội dung, mức hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn (kể cả ngành nghề nông thôn trong làng nghề, làng nghề truyền thống); nội dung, mức hỗ trợ phát triển nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống được công nhận; nội dung, mức chi hỗ trợ quản lý Chương trình phát triển ngành nghề nông thôn, làng nghề: Thực hiện theo quy định tại Điều 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 Nghị quyết số 38/2022/NQ-HĐND.
2. Phân bổ, tổ chức thẩm định, phê duyệt kế hoạch, dự toán kinh phí hỗ trợ và thanh quyết toán kinh phí.
a) Đối với chính sách hỗ trợ tại Điều 5 Nghị quyết số 38/2022/NQ-HĐND: UBND cấp huyện phân bổ kinh phí, tổ chức phê duyệt kế hoạch, dự toán kinh phí hỗ trợ; Phòng Nông nghiệp và PTNT/Kinh tế chủ trì thực hiện việc hỗ trợ và thanh quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành.
- Hồ sơ đề nghị hỗ trợ: gồm Mẫu đơn đề nghị theo Mẫu số 01, 02 kèm theo và các hồ sơ minh chứng kèm theo cho từng nội dung hỗ trợ.
+ Đối với hỗ trợ di dời cơ sở sản xuất, hỗ trợ xây dựng mới hoặc sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý môi trường: Các hợp đồng tháo dỡ, bốc xếp, vận chuyển, lắp đặt, xây dựng mới hoặc sửa chữa; các nghiệm thu hợp đồng tương ứng; chứng từ thanh toán các chi phí, văn bản thống nhất địa điểm di dời đến của cấp có thẩm quyền (đối với hỗ trợ di dời cơ sở sản xuất),…
+ Đối với hỗ trợ lãi suất vốn vay để mua nguyên vật liệu; đầu tư nhà xưởng, máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ: Hợp đồng các khoản vay trung hạn và dài hạn bằng đồng Việt Nam; bảng xác nhận của Ngân hàng giao dịch về việc đã trả nợ trước hoặc trong hạn.
+ Đối với hỗ trợ mở lớp truyền nghề: Kế hoạch mở lớp truyền nghề, danh sách học viên truyền nghề có xác nhận của địa phương hoặc chứng chỉ nghề (nếu có). Đối tượng áp dụng: người có nguyện vọng tham gia đào tạo, làm nghề trong chương trình đào tạo nghề của các cơ sở ngành nghề nông thôn. Nội dung, định mức kinh phí hỗ trợ thực hiện theo Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định hiện hành khác có liên quan.
+ Đối với hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú đang hoạt động ngành nghề nông thôn, làng nghề, làng nghề truyền thống: Danh sách chi tiết Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú được hỗ trợ và xác nhận của cơ quan BHXH.
b) Đối với chính sách hỗ trợ tại Điều 6 Nghị quyết số 38/2022/NQ- HĐND: Căn cứ các quyết định công nhận của UBND tỉnh, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện tham mưu UBND cấp huyện bố trí kinh phí và cấp kinh phí hỗ trợ cho các đối tượng theo quy định. UBND cấp xã nơi có nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống được công nhận triển khai thực hiện và thanh quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành.
c) Đối với chính sách hỗ trợ tại Điều 7 Nghị quyết số 38/2022/NQ- HĐND: Cơ quan quản lý kinh phí Chương trình phát triển ngành nghề nông thôn, làng nghề cấp huyện (Phòng Nông nghiệp và PTNT/Kinh tế) lập dự toán theo các quy định hiện hành, gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện kiểm tra, tham mưu UBND cấp huyện phê duyệt dự toán kinh phí; cơ quan quản lý kinh phí Chương trình phát triển ngành nghề nông thôn, làng nghề cấp huyện (Phòng Nông nghiệp và PTNT/Kinh tế) chịu trách nhiệm triển khai thực hiện và thanh quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành.
3. Lập, thẩm định; thanh quyết toán kinh phí
a) Lập, phân bổ dự toán kinh phí: Trước ngày 15/8 hằng năm, UBND cấp huyện xây dựng dự toán kinh phí gửi về Sở Nông nghiệp và PTNT tổng hợp, gửi Sở Tài chính đưa vào dự toán NSNN hằng năm báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015, Nghị quyết số 38/2022/NQ-HĐND và các quy định hiện hành.
b) Thanh quyết toán kinh phí
Các cơ quan, đơn vị được phân bổ và giao dự toán kinh phí thực hiện chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng và quyết toán theo đúng cơ chế, chế độ chi tiêu tài chính hiện hành.
Các đối tượng được hỗ trợ sau đầu tư theo Nghị quyết số 38/2022/NQ- HĐND, sau khi hoàn thành các nội dung đầu tư, có văn bản đề nghị cơ quan, địa phương có liên quan tổ chức nghiệm thu, hỗ trợ kinh phí theo quy định, thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn (Mẫu số 01);
+ Phương án, dự toán kinh phí hỗ trợ đề nghị phát triển ngành nghề nông thôn (Mẫu số 02);
+ Văn bản đề nghị nghiệm thu (Mẫu số 03);
+ Quyết định phê duyệt phương án, dự toán kinh phí hỗ trợ của cấp có thẩm quyền;
+ Hợp đồng, biên bản nghiệm thu, biên bản thanh lý hợp đồng; các hóa đơn chứng từ cụ thể liên quan đến nội dung được hỗ trợ;
+ Các hồ sơ, tài liệu có liên quan đến việc thanh quyết toán các nội dung hỗ trợ được quy định tại Nghị quyết 38/2022/NQ-HĐND.
4. Nguồn kinh phí: Thực hiện bố trí nguồn kinh phí triển khai đảm bảo theo tỷ lệ như sau:
- Ngân sách cấp tỉnh: 50%.
- Ngân sách cấp huyện: 15%.
- Lồng ghép từ các Chương trình, đề án, dự án khác; vốn huy động từ các cơ sở ngành nghề nông thôn, làng nghề và các nguồn vốn hợp pháp khác: 35%.
1. Sở Nông nghiệp và PTNT
a) Chủ trì thực hiện quản lý nhà nước đối với phát triển ngành nghề nông thôn, làng nghề trên địa bàn tỉnh; theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị, địa phương trong việc triển khai thực hiện Quyết định này.
b) Cùng với thời điểm lập dự toán NSNN hằng năm của ngành, của đơn vị: Chủ trì, tổng hợp dự toán nhu cầu kinh phí theo cơ cấu nguồn vốn quy định tại Điều 8 Nghị quyết số 38/2022/NQ-HĐND và quy định tại Quyết định này gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư để kiểm tra, tham mưu bố trí dự toán NSNN hằng năm theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015.
c) Tổ chức các hoạt động tập huấn, tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật về phát triển ngành nghề nông thôn, làng nghề để các tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện các chương trình, đề án, dự án hoặc các hoạt động có liên quan đến phát triển ngành nghề nông thôn, làng nghề tiếp cận các nguồn lực thực hiện chính sách hỗ trợ.
d) Hàng năm, tổng hợp báo cáo, đánh giá hiệu quả thực hiện các cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn, làng nghề trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2023-2025 quy định tại Nghị quyết số 38/2022/NQ-HĐND.
đ) Thực hiện việc kiểm tra, đánh giá định kỳ hoặc đột xuất việc thực hiện chính sách pháp luật, hiệu quả hoạt động của các cơ sở ngành nghề nông thôn, làng nghề.
e) Tham mưu xây dựng kế hoạch, kinh phí tổ chức định kỳ Festival nghề truyền thống vùng miền Quảng Nam nhằm giới thiệu, quảng bá nghề truyền thống, làng nghề, sản phẩm làng nghề.
f) Tham mưu triển khai Chương trình bảo tồn và phát triển làng nghề Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 801/QĐ-TTg ngày 07/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT và các Sở, ngành, đơn vị liên quan tổng hợp, cân đối bố trí vốn sự nghiệp kinh tế ngân sách tỉnh; hướng dẫn, theo dõi việc sử dụng, thanh quyết toán kinh phí của các đơn vị theo quy định.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, lồng ghép các nội dung của Chương trình vào quy hoạch tổng thể, kế hoạch hằng năm; phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán ngân sách và phân bổ kinh phí.
4. Sở Công Thương
a) Tham mưu đẩy nhanh tiến độ thực hiện đầu tư các khu, cụm công nghiệp làng nghề để di dời các cơ sở sản xuất tại các làng nghề gây ô nhiễm môi trường ra khỏi khu dân cư, đặc biệt là các cụm công nghiệp làng nghề đã được quy hoạch.
b) Xây dựng kế hoạch và tổ chức các hoạt động nhằm tôn vinh các nghệ nhân, thợ giỏi có đóng góp quan trọng trong việc giữ gìn, phát triển làng nghề; tạo cơ hội giao lưu văn hóa, xúc tiến đầu tư; tìm kiếm, thúc đẩy, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm ngành nghề nông thôn, làng nghề.
c) Ưu tiên hỗ trợ kinh phí khuyến công, kinh phí xúc tiến thương mại cho các cơ sở ngành nghề nông thôn trên địa bàn, các cơ sở ngành nghề nông thôn tại các làng nghề, làng nghề truyền thống được UBND tỉnh công nhận hoạt động hiệu quả, giải quyết nhiều lao động địa phương và không gây ô nhiễm môi trường…
d) Chủ trì, đẩy mạnh và triển khai có hiệu quả các hoạt động xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm tỉnh Quảng Nam; hỗ trợ đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại, trong đó có hoạt động xúc tiến thương mại sản phẩm ngành nghề nông thôn, làng nghề.
5. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành, địa phương liên quan tuyên truyền, nâng cao nhận thức người dân về du lịch, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực phục vụ du lịch tại các làng nghề gắn với phát triển du lịch; quảng bá, kết nối tour đến các khu vực phát triển ngành nghề nông thôn gắn với du lịch trên địa bàn tỉnh; vận động các cơ sở lưu trú du lịch, điểm tham quan du lịch trên địa bàn tỉnh nhận trưng bày, ký gửi tiêu thụ sản phẩm của làng nghề, cơ sở ngành nghề nông thôn; hỗ trợ tư vấn phục dựng một số hoạt động nghề truyền thống và phát triển các dịch vụ phục vụ khách du lịch; phát triển du lịch gắn với nông thôn mới.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì tập huấn, phổ biến, hướng dẫn thực hiện nội dung hỗ trợ xây dựng mới hoặc sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý môi trường và các quy định của nhà nước về công tác bảo vệ môi trường làng nghề; hướng dẫn xây dựng các phương án, mô hình xử lý chất thải làng nghề; đôn đốc, hỗ trợ xử lý ô nhiễm môi trường tại các làng nghề.
b) Tham mưu UBND tỉnh các chính sách tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở ngành nghề nông thôn được giao đất, thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
7. Sở Khoa học và Công nghệ: Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ nhằm hỗ trợ phát triển ngành nghề, làng nghề; trong đó ưu tiên đầu tư cho các cơ sở ngành nghề nông thôn nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật và công nghệ trong lĩnh vực bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản…; khuyến khích và đầu tư hỗ trợ cho các nghiên cứu, thử nghiệm sản phẩm mới trong các làng nghề; hỗ trợ kinh phí đối với cơ sở ngành nghề nông thôn thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học, đổi mới công nghệ thiết bị để bảo tồn, phát triển các làng nghề truyền thống, làng nghề mới và xử lý ô nhiễm môi trường làng nghề.
8. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, các Sở, ngành có liên quan hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ về đào tạo nghề, truyền nghề, giải quyết việc làm và thực hiện các quy định về an toàn vệ sinh lao động, bảo hiểm xã hội để phát triển ngành nghề nông thôn, làng nghề.
9. Sở Thông tin và Truyền thông: Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan triển khai các hoạt động thông tin, tuyên truyền về Chương trình phát triển ngành nghề nông thôn, làng nghề; hỗ trợ các cơ sở ngành nghề nông thôn thực hiện chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin trong sản xuất, kinh doanh, đặc biệt là hỗ trợ ứng dụng thương mại điện tử trong việc quảng bá, tiêu thụ sản phẩm.
10. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Quảng Nam: Chỉ đạo các Ngân hàng thương mại, Ngân hàng Chính sách xã hội và các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân được vay vốn ưu đãi đầu tư thực hiện Quyết định này.
11. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh, các Hội, Đoàn thể tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, nghề nghiệp của tỉnh: Đẩy mạnh công tác vận động, tuyên truyền hội viên và nhân dân tham gia thực hiện có hiệu quả Chương trình phát triển ngành nghề nông thôn, làng nghề.
12. Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh: Phối hợp đưa nội dung Chương trình phát triển ngành nghề nông thôn, làng nghề gắn với Chương trình nông thôn mới để Chương trình này trở thành chương trình kinh tế trọng tâm ở vùng nông thôn; phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT tham mưu phân bổ vốn Chương trình nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 để hỗ trợ thực hiện Chương trình phát triển ngành nghề nông thôn, làng nghề trên địa bàn tỉnh.
13. UBND các huyện, thị xã, thành phố
a) Chịu trách nhiệm trong công tác tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết số 38/2022/NQ-HĐND trên địa bàn. Tổ chức điều tra, rà soát, đánh giá lại thực trạng tất cả các ngành nghề nông thôn, làng nghề hiện có trên địa bàn, xây dựng kế hoạch bảo tồn, phát triển và hỗ trợ thiết thực, tập trung, hiệu quả. Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan nghiên cứu quy hoạch chi tiết các làng nghề có tiềm năng phát triển khai thác, phát huy lợi thế từng vùng, từng địa phương để định hướng phát triển và đầu tư hiệu quả.
b) Tổ chức tuyên truyền, đôn đốc, hướng dẫn cơ sở ngành nghề nông thôn chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trong quá trình sản xuất kinh doanh, đồng thời xử lý nghiêm những cơ sở ngành nghề nông thôn gây ô nhiễm môi trường; thực hiện việc lồng ghép, gắn kết công tác xử lý ô nhiễm môi trường làng nghề với công cuộc xây dựng nông thôn mới.
c) Xây dựng dự toán kinh phí theo cơ cấu nguồn vốn quy định tại Điều 8 Nghị quyết số 38/2022/NQ-HĐND và quy định tại Quyết định này, gửi Sở Nông nghiệp và PTNT tổng hợp, trình các cơ quan có thẩm quyền bố trí nguồn kinh phí hằng năm theo quy định. Chủ động bố trí ngân sách cấp huyện, kết hợp lồng ghép nguồn vốn của các chương trình, dự án và nguồn vốn hợp pháp khác để triển khai thực hiện các nội dung hỗ trợ theo quy định tại Nghị quyết.
d) Phối hợp tham mưu triển khai Chương trình bảo tồn và phát triển làng nghề Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 801/QĐ-TTg ngày 07/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
14. Những nội dung không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo Nghị định số 52/2018/NĐ-CP và Nghị quyết số 38/2022/NQ-HĐND. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Lao động - Thương binh và Xã hội; Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Quảng Nam; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC
CÁC BIỂU MẪU
(Kèm theo Quyết định số 143/QĐ-UBND ngày 17/01/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Đơn đề nghị hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn
TÊN DOANH NGHIỆP/HTX/THT/HỘ
GIA ĐÌNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../ |
….., ngày……tháng……năm……… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
V/v hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn
Kính gửi: |
|
|
- UBND huyện, thị xã, TP……; |
- Doanh nghiệp vừa và nhỏ, HTX, THT, hộ gia đình: (tên Doanh nghiệp vừa và nhỏ, HTX, THT, hộ gia đình)………………………………………………………………………………..
- Địa chỉ: ............................................................................................................................
- Điện thoại: ...................... Fax: .................. Email: ..........................................................
- Người đại diện theo pháp luật: ........................................................................................
- Chức vụ: ..........................................................................................................................
- Số tài khoản:……………………………..Mã số thuế:………………………………………..
- Giấy đăng ký kinh doanh số ........................ , ngày cấp .................................................
- Ngành nghề sản xuất kinh doanh:…………………………………………………………….
Căn cứ Nghị quyết số 38/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn, làng nghề trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2023-2025; Quyết định số…/QĐ-UBND ngày…tháng….năm… của UBND tỉnh triển khai Nghị quyết số 38/2022/NQ-HĐND của HĐND tỉnh, (tên doanh nghiệp vừa và nhỏ, tên HTX, tên THT, tên hộ gia đình)…… kính đề nghị UBND huyện, TX, TP; Phòng NN & PTNT/Kinh tế……. xem xét hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn của đơn vị như sau:
I. ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CỦA NHÀ NƯỚC[1]
1. Hỗ trợ di dời cơ sở sản xuất:....................đồng.
2. Hỗ trợ xây dựng mới hoặc sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý môi trường tại cơ sở ngành nghề nông thôn:......................đồng.
3. Hỗ trợ lãi suất vốn vay để mua nguyên vật liệu; đầu tư nhà xưởng, máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ.............đồng.
4. Hỗ trợ mở lớp truyền nghề:............đồng.
5. Hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho Nghệ nhân Nhân dân, Nghệ nhân Ưu tú đang hoạt động ngành nghề nông thôn, làng nghề, làng nghề truyền thống:..............đồng.
Tổng kinh phí đề nghị hỗ trợ……………………..đồng
(Bằng chữ:…………………………………………………………)
II. CAM KẾT:…………………………………………………. (tên doanh nghiệp vừa và nhỏ, tên HTX, tên THT, tên hộ gia đình) cam kết:
1. Cam kết về tính chính xác của những thông tin trên đây.
2. Cam kết chưa nhận được hỗ trợ từ bất kỳ nguồn kinh phí nào của nhà nước cho cùng một nội dung hỗ trợ.
3. Chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật trong quá trình sản xuất, kinh doanh.
III. HỒ SƠ TÀI LIỆU KÈM THEO: (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, kế hoạch đề nghị hỗ trợ…..)
|
Tên doanh nghiệp
vừa và nhỏ, tên HTX, tên THT, tên hộ gia đình |
Xác
nhận của UBND xã, phường, thị trấn
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Phương án, dự toán kinh phí đề nghị hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn
TÊN DOANH NGHIỆP/HTX/THT/HỘ
GIA ĐÌNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
….., ngày……tháng……năm…… |
PHƯƠNG ÁN, DỰ TOÁN KINH PHÍ
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN
I. THÔNG TIN CHUNG
- Doanh nghiệp vừa và nhỏ, HTX, THT, hộ gia đình: (tên Doanh nghiệp vừa và nhỏ, HTX, THT, hộ gia đình)………………………………………………………………………………..
- Địa chỉ: ............................................................................................................................
- Điện thoại: ...................... Fax: .................. Email: ..........................................................
- Người đại diện theo pháp luật: ........................................................................................
- Chức vụ: ..........................................................................................................................
- Số tài khoản:……………………………..Mã số thuế:………………………………………..
- Giấy đăng ký kinh doanh số ........................ , ngày cấp .................................................
- Ngành nghề sản xuất kinh doanh:…………………………………………………………….
II. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ, MỤC TIÊU CỦA PHƯƠNG ÁN
III. CÁC NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
TT |
Nội dung thực hiện và đề nghị hỗ trợ[2] |
Khối lượng/số lượng |
Đơn giá (Đồng) |
Tổng dự toán kinh phí thực hiện (đồng) |
Trong đó: |
Thời gian đề nghị hỗ trợ |
Ghi chú |
|
Kinh phí đề nghị nhà nước hỗ trợ (đồng) |
Kinh phí đối ứng của đối tượng đề nghị (đồng) |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
IV. CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ:……………………………………
V. DỰ KIẾN HIỆU QUẢ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
VI. KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
VII. KIẾN NGHỊ
|
Tên doanh nghiệp
vừa và nhỏ, tên HTX, tên THT, tên hộ gia đình |
Đơn đề nghị nghiệm thu kết quả thực hiện các nội dung hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn
TÊN DOANH NGHIỆP/HTX/THT/HỘ
GIA ĐÌNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
….., ngày……tháng……năm……… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Nghiệm thu kết quả thực hiện các nội dung hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn
Kính gửi: |
|
|
- UBND huyện, thị xã, TP……; |
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2023 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 38/2022/NQ-HĐND của HĐND tỉnh quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn, làng nghề trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2023-2025;
Tổ chức/cá nhân ……….đề nghị nghiệm thu và cấp kinh phí hỗ trợ cụ thể như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG
- Doanh nghiệp vừa và nhỏ, HTX, THT, hộ gia đình: (tên Doanh nghiệp vừa và nhỏ, HTX, THT, hộ gia đình)……………………………………………………………………………….
- Địa chỉ: .............................................................................................................................
- Điện thoại: ...................... Fax: .................. Email: ...........................................................
- Người đại diện theo pháp luật: ........................................................................................
- Chức vụ: ..........................................................................................................................
- Số tài khoản:……………………………..Mã số thuế:………………………………………
- Giấy đăng ký kinh doanh số ........................ , ngày cấp .................................................
- Ngành nghề sản xuất kinh doanh:…………………………………………………………….
II. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
1. Nội dung hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn đã thực hiện:……(1)…………………
2. Tổng kinh phí đã thực hiện: ............................Trong đó: .................(2) ..................……
3. Tổng kinh phí đề nghị hỗ trợ: ................... .........Trong đó.:... ........(3)…………….
4. Số tài khoản (nếu có) ............................tại Ngân hảng ........………….
5. Tài liệu kèm theo gồm: ............................(4) ................................……………..
Đề nghị .................................(5).......................................xem xét, phê duyệt./.
|
Tên doanh nghiệp
vừa và nhỏ, tên HTX, tên THT, tên hộ gia đình |
(1) Nêu chi tiết các nội dung theo từng phân công việc đã được nghiệm thu
(2) Nêu chi tiết các nội dung kinh phí thực hiện theo từng phân công việc đã được nghiệm thu
(3) Nêu cụ thể phần kinh phí còn thiếu (nếu có)
(4) Liệt kê thành phần hồ sơ theo quy định tại Quyết định số /QĐ-UBND về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 38/2022/NQ-HĐND
(5) Tên cơ quan chủ trì (cấp tỉnh: Sờ NN&PTNT; cấp huyện: UBND huyện/TP)
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây