Quyết định 1415/QĐ-UBND năm 2023 giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (Nguồn vốn: Ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh)
Quyết định 1415/QĐ-UBND năm 2023 giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (Nguồn vốn: Ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh)
Số hiệu: | 1415/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Đặng Văn Minh |
Ngày ban hành: | 21/12/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1415/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký: | Đặng Văn Minh |
Ngày ban hành: | 21/12/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1415/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 21 tháng 12 năm 2023 |
VỀ
VIỆC GIAO KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH
QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
(Nguồn vốn: Ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2022/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia; số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; số 1603/QĐ-TTg ngày 11/12/2023 về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ các Nghị quyết của HĐND tỉnh: Số 09/2022/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước và mức vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; số 12/2023/NQ-HĐND ngày 21/7/2023 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước và mức vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; số 07/2023/NQ-HĐND ngày 15/3/2023 Quy định cơ chế lồng ghép các nguồn vốn và huy động nguồn lực thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; số 26/2023/NQ-HĐND ngày 13/11/2023 về phân cấp thẩm quyền cho Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định, điều chỉnh danh mục dự án đầu tư công trung hạn và hằng năm giai đoạn 2021 - 2025 tại địa phương thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; số 78/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 về kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: Số 23/2023/QĐ-UBND ngày 08/6/2023 Quy định về phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; số 47/2023/QĐ-UBND ngày 11/12/2023 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số 23/2023/QĐ-UBND ngày 08/6/2023 của UBND tỉnh; số 849/QĐ-UBND ngày 03/8/2022 về việc phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 2576/SKHĐT-KGVX ngày 18/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 là 328,524 tỷ đồng, gồm:
1. Vốn ngân sách Trung ương là 298,367 tỷ đồng.
2. Vốn ngân sách tỉnh đối ứng là 30,157 tỷ đồng.
(Chi tiết theo các phụ lục đính kèm)
1. Căn cứ kế hoạch vốn được giao tại Điều 1 của Quyết định này, các đơn vị đầu mối giao kế hoạch, các chủ đầu tư chịu trách nhiệm triển khai quản lý và tổ chức thực hiện, phân bổ vốn đầu tư công cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc và các xã đảm bảo theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 và Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ; Quyết định số 23/2023/QĐ-UBND ngày 08/6/2023; Quyết định số 47/2023/QĐ-UBND ngày 11/12/2023 của UBND tỉnh và các văn bản pháp luật có liên quan.
2. UBND các huyện: Sơn Hà, Sơn Tây, Trà Bồng, Minh Long, Ba Tơ, Nghĩa Hành, Tư Nghĩa chịu trách nhiệm:
a) Khẩn trương trình HĐND cấp huyện quyết định danh mục dự án đầu tư công năm 2024 theo quy định tại Nghị quyết số 26/2023/NQ-HĐND ngày 13/11/2023 của HĐND tỉnh; trên cơ sở đó, thực hiện giao chi tiết kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 của địa phương đảm bảo theo quy định của Luật Đầu tư công và các quy định khác có liên quan.
b) Thực hiện bố trí đủ vốn đối ứng từ ngân sách địa phương. Lồng ghép các nguồn vốn và thực hiện các giải pháp huy động các nguồn lực khác tại địa phương để thực hiện Chương trình theo quy định của Nghị quyết số 07/2023/NQ-HĐND ngày 15/3/2023 của HĐND tỉnh.
c) Tập trung chỉ đạo các xã và các phòng, ban liên quan đẩy nhanh quy trình, thủ tục, tiến độ thực hiện đảm bảo chất lượng, hiệu quả; tổ chức thi công và thanh toán theo kế hoạch vốn được giao, không gây nợ đọng xây dựng cơ bản; đôn đốc giải ngân, không làm mất vốn được giao trong kế hoạch. Đến thời hạn giải ngân theo quy định của Trung ương, nếu dự án nào không giải ngân hết kế hoạch vốn, bị cắt vốn thì đơn vị, địa phương đó hoàn toàn chịu trách nhiệm.
d) Báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Dân tộc tỉnh) việc giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 theo quy định.
3. Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan hướng dẫn các huyện lập kế hoạch thực hiện Chương trình, lựa chọn công trình thuộc dự án, tiểu dự án đúng mục tiêu, đối tượng.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát, đôn đốc tình hình triển khai kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 thực hiện Chương trình tại các sở, ban, ngành tỉnh, các huyện được giao kế hoạch đầu tư công.
5. Sở Tài chính thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao, đảm bảo nguồn vốn thanh toán; hướng dẫn, đôn đốc thực hiện quyết toán công trình hoàn thành theo quy định hiện hành.
6. Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi quản lý, cấp phát, thanh toán vốn đầu tư theo quy định hiện hành và kế hoạch vốn được UBND tỉnh giao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông, Y tế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện: Ba Tơ, Sơn Hà, Trà Bồng, Minh Long, Sơn Tây, Nghĩa Hành, Tư Nghĩa và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI
Nguồn vốn: Ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh
(Kèm theo Quyết định số 1415/QĐ-UBND ngày 21/12/2023 của UBND tỉnh)
Đvt: triệu đồng
STT |
Sở, ban ngành tỉnh, các huyện (đơn vị đầu mối giao kế hoạch) |
Kế hoạch vốn trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 |
Lũy kế bố trí vốn đến hết năm 2023 |
Kế hoạch vốn năm 2024 |
Ghi chú |
||||||
Tổng vốn |
Trong đó |
Tổng vốn |
Trong đó |
Tổng vốn |
Trong đó |
||||||
NSTW |
NS tỉnh |
NSTW |
NS tỉnh |
NSTW |
NS tỉnh |
||||||
|
TỔNG CỘNG |
1.216.317 |
1.105.696 |
110.621 |
553.145 |
500.832 |
52.313 |
328.524 |
298.367 |
30.157 |
|
1 |
Kế hoạch vốn giao đợt này |
|
|
|
|
|
|
323.640 |
294.635 |
29.005 |
|
1.1 |
Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt |
206.762 |
187.965 |
18.797 |
101.668 |
92.421 |
9.247 |
55.293 |
50.271 |
5.022 |
|
1.1.1 |
Huyện Sơn Hà |
51.010 |
46.372 |
4.638 |
24.957 |
22.689 |
2.268 |
13.533 |
12.303 |
1.230 |
|
1.1.2 |
Huyện Sơn Tây |
43.944 |
39.949 |
3.995 |
21.502 |
19.547 |
1.955 |
8.533 |
7.758 |
775 |
|
1.1.3 |
Huyện Trà Bồng |
52.492 |
47.720 |
4.772 |
25.685 |
23.350 |
2.335 |
22.553 |
20.503 |
2.050 |
|
1.1.4 |
Huyện Ba Tơ |
39.636 |
36.033 |
3.603 |
19.895 |
18.081 |
1.814 |
6.427 |
5.848 |
579 |
|
1.1.5 |
Huyện Minh Long |
14.919 |
13.563 |
1.356 |
7.300 |
6.636 |
664 |
3.193 |
2.903 |
290 |
|
1.1.6 |
Huyện Tư Nghĩa |
4.027 |
3.661 |
366 |
1.970 |
1.791 |
179 |
959 |
872 |
87 |
|
1.1.7 |
Huyện Nghĩa Hành |
734 |
667 |
67 |
359 |
327 |
32 |
95 |
84 |
11 |
|
1.2 |
Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết |
142.436 |
129.487 |
12.949 |
57.045 |
51.859 |
5.186 |
45.035 |
41.541 |
3.494 |
|
1.2.1 |
Huyện Sơn Hà |
30.419 |
27.654 |
2.765 |
13.734 |
12.485 |
1.249 |
8.207 |
7.461 |
746 |
|
1.2.2 |
Huyện Sơn Tây |
38.936 |
35.396 |
3.540 |
12.848 |
11.680 |
1.168 |
14.806 |
13.851 |
955 |
|
1.2.3 |
Huyện Trà Bồng |
32.624 |
29.658 |
2.966 |
12.198 |
11.089 |
1.109 |
11.103 |
10.303 |
800 |
|
1.2.4 |
Huyện Ba Tơ |
29.050 |
26.409 |
2.641 |
13.115 |
11.923 |
1.192 |
7.839 |
7.126 |
713 |
|
1.2.5 |
Huyện Minh Long |
11.407 |
10.370 |
1.037 |
5.151 |
4 682 |
469 |
3.080 |
2.800 |
280 |
|
1.3 |
Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị |
37.212 |
34.339 |
2.873 |
- |
- |
- |
25.462 |
22.867 |
2.595 |
|
|
Tiểu Dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư |
37.212 |
34.339 |
2.873 |
- |
- |
- |
25.462 |
22.867 |
2.595 |
|
1.3.1 |
Huyện Trà Bồng |
37.212 |
34.339 |
2.873 |
|
|
|
25.462 |
22.867 |
2.595 |
|
1.4 |
Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc |
628.082 |
570.984 |
57.098 |
306.024 |
277.883 |
28.141 |
144.432 |
131.621 |
12.811 |
|
|
Tiểu Dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS và MN |
628.082 |
570.984 |
57.098 |
306.024 |
277.883 |
28.141 |
144.432 |
131.621 |
12.811 |
|
1.4.1 |
Huyện Sơn Hà |
125.355 |
113.959 |
1 1.396 |
56.593 |
51.448 |
5.145 |
34.488 |
31.353 |
3.135 |
|
1.4.2 |
Huyện Sơn Tây |
121.741 |
110.674 |
11.067 |
57.094 |
51 893 |
5.201 |
26.756 |
24.334 |
2.422 |
|
1.4.3 |
Huyện Trà Bồng |
164.532 |
149.575 |
14.957 |
91.549 |
82.930 |
8.619 |
25.228 |
23.232 |
1.996 |
|
1.4.4 |
Huyện Ba Tơ |
176.515 |
160.468 |
16.047 |
82.757 |
75.221 |
7.536 |
47.901 |
43.560 |
4.341 |
|
1.4.5 |
Huyện Minh Long |
36.981 |
33.619 |
3.362 |
16.696 |
15.177 |
1.519 |
9.197 |
8.361 |
836 |
|
1.4.6 |
Huyện Nghĩa Hành |
2.958 |
2.689 |
269 |
1.335 |
1.214 |
121 |
862 |
781 |
81 |
|
1.5 |
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực |
143.915 |
130.240 |
13.675 |
76.843 |
68.405 |
8.438 |
27.898 |
24.800 |
3.098 |
|
|
Tiểu Dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ |
143.915 |
130.240 |
13.675 |
76.843 |
68.405 |
8.438 |
27.898 |
24.800 |
3.098 |
|
1.5.1 |
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) |
14.978 |
13.024 |
1.954 |
6.818 |
5.879 |
939 |
2.931 |
2.776 |
155 |
|
1.5.1.1 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
14.978 |
13.024 |
1.954 |
6.818 |
5.879 |
939 |
2.931 |
2.776 |
155 |
Chi tiết theo Phụ lục 2 |
1.5.2 |
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí) |
128.937 |
117.216 |
11.721 |
70.025 |
62.526 |
7.499 |
24.967 |
22.024 |
2.943 |
|
1.5.2.1 |
Huyện Sơn Hà |
12.624 |
11.476 |
1.148 |
8.410 |
7.542 |
868 |
973 |
807 |
166 |
|
1.5.2.2 |
Huyện Sơn Tây |
40.190 |
36.536 |
3.654 |
23.175 |
20.795 |
2.380 |
6.796 |
5.788 |
1.008 |
|
1.5.2.3 |
Huyện Trà Bồng |
39.218 |
35.654 |
3.564 |
20.536 |
18.396 |
2.140 |
8.528 |
7.544 |
984 |
|
1.5 2.4 |
Huyện Ba Tơ |
19.961 |
18.146 |
1.815 |
9.338 |
8.192 |
1.146 |
4.702 |
4.275 |
427 |
|
1.5.2 5 |
Huyện Minh Long |
16.944 |
15.404 |
1.540 |
8.566 |
7.601 |
965 |
3.968 |
3.610 |
358 |
|
1.6 |
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch |
22.941 |
20.501 |
2.440 |
11.465 |
10.264 |
1.201 |
4.289 |
3.901 |
388 |
|
1.6.1 |
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) |
8.959 |
7.790 |
1.169 |
4.055 |
3.526 |
529 |
- |
- |
- |
|
1.6.1.1 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
8.959 |
7.790 |
1.169 |
4.055 |
3.526 |
529 |
- |
- |
- |
|
1.6.2 |
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí) |
13.982 |
12.711 |
1.271 |
7.410 |
6.738 |
672 |
4.289 |
3.901 |
388 |
|
1.6.2.1 |
Huyện Sơn Hà |
2.949 |
2.681 |
268 |
1.335 |
1.214 |
121 |
1.235 |
1.123 |
112 |
|
1.6.2.2 |
Huyện Sơn Tây |
2.294 |
2.085 |
209 |
1.038 |
943 |
95 |
961 |
874 |
87 |
|
1.6.2.3 |
Huyện Trà Bồng |
3.386 |
3.079 |
307 |
2.616 |
2.379 |
237 |
|
|
|
|
1.6.2.4 |
Huyện Ba Tơ |
3.605 |
3.277 |
328 |
1.631 |
1.483 |
148 |
1.510 |
1.373 |
137 |
|
1.6.2.5 |
Huyện Minh Long |
983 |
894 |
89 |
444 |
404 |
40 |
457 |
416 |
41 |
|
1.6.2.6 |
Huyện Nghĩa Hành |
765 |
695 |
70 |
346 |
315 |
31 |
126 |
115 |
11 |
|
1.7 |
Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình |
34.969 |
32.180 |
2.789 |
100 |
- |
100 |
21.231 |
19.634 |
1.597 |
|
|
Tiểu Dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
34.969 |
32.180 |
2.789 |
100 |
- |
100 |
21.231 |
19.634 |
1.597 |
|
1.7.1 |
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) |
8.368 |
7.277 |
1.091 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
1.7.1.1 |
Ban Dân tộc tỉnh |
5.579 |
4.851 |
728 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
1.7.1.2 |
Liên minh HTX tỉnh |
2.789 |
2.426 |
363 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
1.7.2 |
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí) |
26.601 |
24.903 |
1.698 |
100 |
- |
100 |
21.231 |
19.634 |
1.597 |
|
1.7.2.1 |
Huyện Sơn Hà |
5.735 |
5.369 |
366 |
100 |
- |
100 |
4.499 |
4.233 |
266 |
|
1.7.2.2 |
Huyện Sơn Tây |
4.684 |
4.385 |
299 |
- |
- |
- |
3.757 |
3.458 |
299 |
|
1.7.2.3 |
Huyện Trà Bồng |
6.768 |
6.336 |
432 |
- |
- |
- |
5.428 |
4.996 |
432 |
|
1.7.2.4 |
Huyện Ba Tơ |
7.835 |
7.335 |
500 |
- |
- |
- |
6.284 |
5.784 |
500 |
|
1.7.2.5 |
Huyện Minh Long |
1.562 |
1.462 |
100 |
- |
- |
- |
1.263 |
1.163 |
100 |
|
1.7.2.6 |
Huyện Nghĩa Hành |
17 |
16 |
1 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
2 |
Vốn chưa phân khai |
|
|
|
|
|
|
4.884 |
3.732 |
1.152 |
|
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT
TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG
NGÃI
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Tiểu Dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ
Nguồn vốn: Ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh
(Kèm theo Quyết định số 1415/QĐ-UBND ngày 21/12/2023 của UBND tỉnh)
Đvt: Triệu đồng
TT |
Danh mục công trình |
Đầu mối giao kế hoạch/Chủ đầu tư |
Địa điểm xây dựng |
Thời gian KC - HT |
Quyết định đầu tư |
Tổng mức đầu tư |
Kế hoạch vốn trung hạn giai đoạn 2021-2025 |
Lũy kế bố trí vốn đến hết năm 2023 |
Kế hoạch vốn năm 2024 |
Ghi chú |
||||||||
Tổng số |
Trong đó: |
Tổng số |
Trong đó: |
Tổng số |
Trong đó: |
Tổng số |
Trong đó: |
|||||||||||
NSTW |
NS tỉnh |
NSTW |
NS tỉnh |
NSTW |
NS tỉnh |
NSTW |
NS tỉnh |
|||||||||||
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
4.917 |
4.276 |
641 |
4.917 |
4.276 |
641 |
1.640 |
1.200 |
440 |
2.931 |
2.776 |
155 |
|
|
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực |
|
|
|
|
4.917 |
4.276 |
641 |
4.917 |
4.276 |
641 |
1.640 |
1.200 |
440 |
2.931 |
2.776 |
155 |
|
|
Tiểu Dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ |
|
|
|
|
4.917 |
4.276 |
641 |
4.917 |
4.276 |
641 |
1.640 |
1.200 |
440 |
2.931 |
2.776 |
155 |
|
1 |
Công trình chuyển tiếp sang năm 2024 |
|
|
|
|
4.917 |
4.276 |
641 |
4.917 |
4.276 |
641 |
1.640 |
1.200 |
440 |
2.931 |
2.776 |
155 |
|
1.1 |
Dự án: Trường THPT Trà Bồng, HM: Cải tạo, nâng cấp sân chào cờ |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Xã Trà Sơn, huyện Trà Bồng |
2023-2024 |
38/QĐ-SXD ngày 07/3/2023 |
1.265 |
1.100 |
165 |
1.265 |
1.100 |
165 |
520 |
420 |
100 |
526 |
490 |
36 |
|
1.2 |
Dự án: Trường THPT Đinh Tiên Hoàng, HM: Cải tạo xây dựng 04 phòng học 02 tầng có nhà vệ sinh |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Xã Sơn Dung, Huyện Sơn Tây |
2023-2024 |
39/QĐ-SXD ngày 08/3/2023 |
3.652 |
3.176 |
476 |
3.652 |
3.176 |
476 |
1.120 |
780 |
340 |
2.405 |
2.286 |
119 |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây