Quyết định 1413/QĐ-UBND năm 2022 công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Đường thủy nội địa áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Quyết định 1413/QĐ-UBND năm 2022 công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Đường thủy nội địa áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu: | 1413/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng | Người ký: | Lâm Hoàng Nghiệp |
Ngày ban hành: | 27/05/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1413/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng |
Người ký: | Lâm Hoàng Nghiệp |
Ngày ban hành: | 27/05/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1413/QĐ-UBND |
Sóc Trăng, ngày 27 tháng 5 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 663/TTr-SGTVT ngày 20/4/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Đường thủy nội địa áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1413/QĐ-UBND ngày 27/5/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Số thứ tự |
Tên thủ tục hành chính |
Số trang |
01 |
Gia hạn hoạt động cảng, bến thủy nội địa |
|
02 |
Công bố đóng cảng, bến thủy nội địa |
|
03 |
Thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính |
|
04 |
Công bố hoạt động bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính |
|
Tổng số: 04 thủ tục. |
01. Thủ tục: Gia hạn hoạt động cảng, bến thủy nội địa
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chủ cảng, bến thủy nội địa nộp hồ sơ đề nghị gia hạn hoạt động cảng, bến thủy nội địa trực tiếp hoặc hình thức phù hợp khác đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân (HĐND&UBND) cấp huyện (nơi bến hoạt động).
* Bước 2: Nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn chủ cảng, bến thủy nội địa hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền có văn bản gia hạn hoạt động cảng, bến thủy nội địa.
* Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện. Bộ phận trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện hoặc hình thức phù hợp khác.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị gia hạn hoạt động cảng, bến thủy nội địa.
+ Giấy tờ liên quan đến đất xây dựng cảng, bến thủy nội địa được cơ quan có thẩm quyền gia hạn thời hạn sử dụng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện (nơi bến hoạt động).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản gia hạn hoạt động cảng, bến thủy nội địa.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa.
+ Quyết định số 03/2022/QĐ-UBND ngày 11/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng phân cấp cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
02. Thủ tục: Công bố đóng cảng, bến thủy nội địa
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chủ cảng, bến thủy nội địa nộp hồ sơ đề nghị công bố đóng cảng, bến thủy nội địa trực tiếp hoặc hình thức phù hợp khác đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện (nơi bến hoạt động).
* Bước 2: Nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn chủ cảng, bến thủy nội địa hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định công bố đóng cảng, bến thủy nội địa.
* Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện. Bộ phận trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện hoặc hình thức phù hợp khác.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Đơn đề nghị đóng cảng, bến thủy nội địa.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện (nơi bến hoạt động).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công bố đóng cảng, bến thủy nội địa.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa.
+ Quyết định số 03/2022/QĐ-UBND ngày 11/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng phân cấp cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ đề nghị thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính trực tiếp hoặc hình thức phù hợp khác đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện (nơi bến hoạt động).
* Bước 2: Nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến gửi chủ đầu tư.
* Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện (nơi bến hoạt động). Bộ phận trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện hoặc hình thức phù hợp khác.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị thỏa thuận xây dựng bến thủy nội địa theo mẫu.
+ Bản vẽ mặt bằng vị trí dự kiến xây dựng bến thủy nội địa: Thể hiện địa danh, vị trí công trình lân cận, vùng đất, vùng nước trước bến, lý trình (km) sông, kênh, rạch.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện (nơi bến hoạt động).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Đơn đề nghị thỏa thuận xây dựng bến thủy nội địa theo mẫu.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa.
+ Quyết định số 03/2022/QĐ-UBND ngày 11/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng phân cấp cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
TÊN TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /……. |
….., ngày ….. tháng …. năm…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng cảng, bến thủy nội địa
Kính gửi: ………………………………….(1)
Căn cứ Nghị định số ………../2021/NĐ-CP ngày ….. tháng ….. năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
Tên tổ chức, cá nhân: …………………………………………..
Người đại diện theo pháp luật: ……………………………………..
Đăng ký doanh nghiệp (hộ gia đình): số ….. ngày …… tháng ….. năm ….. tại …………………….. …………………………..
Địa chỉ: ………………………………., số điện thoại liên hệ: ………………………
Đề nghị xây dựng cảng, bến thủy nội địa (tên cảng, bến thủy nội địa) ……………………
1. Vị trí dự kiến xây dựng có tọa độ (3) ………………………………………………….
Từ km thứ ………….. đến km thứ ………………………………………
Trên bờ (phải hay trái), sông, kênh) ………………………………………..
Thuộc địa phận: xã (phường, thị trấn) ………….. huyện (quận) …………………..
Tỉnh (thành phố): …………………………………………………
2. Quy mô dự kiến (số cầu cảng, bến; kết cấu, cao trình mặt cầu cảng, bến).
3. Mục đích sử dụng ……………………………………………….
4. Phạm vi vùng đất sử dụng ……………………………………………….
5. Dự kiến tiếp nhận phương tiện có mớn nước ....m; có sức chở... hành khách.
6. Phạm vi vùng nước sử dụng: (chiều dài dọc theo bờ sông, kênh …………m, chiều rộng từ mép ngoài cầu cảng, bến ………………..m);
7. Thời gian thực hiện: ……………………………………………….
8. Hồ sơ gửi kèm: ……………………………………………….
Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung trên đây và cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về giao thông vận tải đường thủy nội địa, pháp luật khác có liên quan và nội dung trong văn bản thỏa thuận xây dựng, (thiết lập) cảng (bến).
|
THỦ TRƯỞNG |
Ghi chú:
(1) Cơ quan có thẩm quyền thỏa thuận.
(2) Đối với bến thủy nội địa tạm thời không phải ghi nội dung này.
(3) Hệ tọa độ VN 2000.
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chủ bến nộp hồ sơ đề nghị công bố hoạt động bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính trực tiếp hoặc hình thức phù hợp khác đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện (nơi bến hoạt động).
* Bước 2: Nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn chủ bến hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định công bố hoạt động bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính.
* Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện (nơi bến hoạt động). Bộ phận trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện hoặc hình thức phù hợp khác.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn nghị công bố hoạt động theo mẫu.
+ Hồ sơ thiết kế kỹ thuật, biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình (nếu có), bản sao có chứng thực giấy tờ về sử dụng đất để xây dựng bến (đối với bến khách ngang sông); bản sao giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của kết cấu nổi, phương tiện, pông-tông hoặc phao neo thuộc diện phải đăng kiểm (nếu sử dụng kết cấu nổi, phương tiện, pông-tông làm bến).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ bến.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện (nơi bến hoạt động).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công bố hoạt động bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính.
- Phí, lệ phí: 100.000 đồng/lần.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Đơn đề nghị công bố hoạt động bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa.
+ Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
+ Quyết định số 03/2022/QĐ-UBND ngày 11/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng phân cấp cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /….. |
………, ngày …. tháng ….. năm ……….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Công bố hoạt động cảng (bến) thủy nội địa
Kính gửi: …………………………………………….(1)
Căn cứ Nghị định số ………../2021/NĐ-CP ngày …… tháng …… năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
Tên tổ chức, cá nhân: ……………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………………….
Đăng ký doanh nghiệp (hộ gia đình): số ……………. ngày ……… tháng …….. năm ……. tại ……. ……………………………….
Địa chỉ: ……………………………………., số điện thoại liên hệ: ……………
Đề nghị công bố cảng (bến) thủy nội địa (2) ……………………………
1. Vị trí cảng (bến) có tọa độ (3) …………………………………..
Từ km thứ …….. đến km thứ …………………………..
Trên bờ (phải hay trái) ……… sông, kênh ……………………………………
Thuộc địa phận: xã (phường, thị trấn) …………… huyện (quận) ……………
Tỉnh (thành phố) ……………………………………………………………..
2. Cảng (bến) thuộc loại ………………………………………………….
3. Phạm vi vùng đất sử dụng …………………………………………….
4. Quy mô về cơ sở hạ tầng (kết cấu công trình cầu cảng (công trình bến), số lượng cầu cảng, bến, kích thước cơ bản, công trình cầu cảng, bến; kho bãi, kết nối các phương thức vận tải khác).
5. Thiết bị xếp dỡ hàng hóa: ………………………………………………..
6. Phạm vi vùng nước sử dụng ………………………………………………..
7. Phạm vi vùng nước khu neo đậu …………. tại vị trí có tọa độ ……………
8. Phương án khai thác cảng (bến) ……………………………………..
9. Dự kiến tiếp nhận phương tiện có mớn nước .….. m hoặc trọng tải …… tấn; có sức chở …….. hành khách.
10. Thời gian hoạt động: từ ngày....tháng....năm …….. đến ngày...tháng....năm …………………..
11. Hồ sơ gửi kèm: …………………………………………………………….
Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung trên đây và cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về giao thông vận tải đường thủy nội địa, pháp luật khác có liên quan và nội dung quy định trong quyết định công bố hoạt động cảng (bến).
|
TỔ CHỨC (CÁ
NHÂN) |
Ghi chú:
(1) Cơ quan có thẩm quyền công bố.
(2) Tên cảng (bến).
(3 ) Hệ tọa độ VN 2000.
- Trường hợp bến khách ngang trên cùng địa bàn cấp xã, cùng chủ bến thì chỉ ban hành 01 quyết định công bố.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây