Quyết định 140/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Quyết định 140/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: | 140/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Đặng Văn Minh |
Ngày ban hành: | 28/01/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 140/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký: | Đặng Văn Minh |
Ngày ban hành: | 28/01/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 140/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 28 tháng 01 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều cửa Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 39/2020/QĐ-UBND ngày 29/12/2020 của UBND tỉnh ban hành Quy chế hoạt động của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm xây dựng kế hoạch của cơ quan, đơn vị, địa phương và tổ chức chỉ đạo triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 140/QĐ-UBND ngày
28/01/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Stt |
Nội dung công việc |
Kết quả công việc |
Cơ quan, đơn vị thực hiện |
Thời gian thực hiện |
I |
Ban hành văn bản quản lý nhà nước về kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) |
|||
1 |
Xây dựng, ban hành các văn bản về kiểm soát TTHC năm 2022. |
a) Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành các kế hoạch: Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC; kế hoạch truyền thông về kiểm soát TTHC và kế hoạch kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC. |
- Văn phòng UBND tỉnh chủ trì. - Các sở, ban ngành liên quan phối hợp. |
Tháng 02 |
b) Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh kiện toàn lại đội ngũ cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC theo quy định tại Nghị định số 92/2017/NĐ-CP và Quyết định số 960/QĐ-UBND ngày 14/11/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh. |
- Văn phòng UBND tỉnh chủ trì. - Các sở, ban ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã phối hợp. |
Quý IV |
||
2 |
Các cơ quan, đơn vị xây dựng, ban hành các văn bản cụ thể để triển khai thực hiện các nhiệm vụ về hoạt động kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện TTHC trên môi trường điện tử thuộc thẩm quyền gắn với yêu cầu, tình hình của cơ quan, địa phương mình. |
Văn bản thực hiện công tác kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện TTHC trên môi trường điện tử của cơ quan, địa phương. |
- Các sở, ban ngành. - UBND cấp huyện. - UBND cấp xã. |
Quý I |
3 |
Xây dựng, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động kiểm soát TTHC, cải cách TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông. |
Quyết định của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Quyết định số 33/2018/QĐ-UBND ngày 18/10/2018 ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (theo Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ). |
- Văn phòng UBND tỉnh chủ trì. - Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện phối hợp. |
Quý II |
Quyết định của UBND tỉnh cho phép triển khai thực hiện cơ chế thuê doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC thay cho một số sở phát sinh số lượng hồ sơ TTHC thấp tại Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh. |
Quý I |
|||
4 |
Xây dựng, ban hành các văn bản hướng dẫn để triển khai việc tích hợp, kết nối chia sẻ dữ liệu dân cư giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia, Cổng dịch vụ công - Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh phục vụ xác thực, chia sẻ thông tin công dân khi thực hiện thủ tục hành chính theo nguyên tắc không yêu cầu khai báo lại các thông tin đã có trong Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư. |
Văn bản hướng dẫn thực hiện việc tích hợp, kết nối chia sẻ dữ liệu dân cư để giải quyết thủ tục hành chính theo nguyên tắc không yêu cầu khai báo lại. |
- Công an tỉnh chủ trì. - Các sở, ban ngành, Văn phòng UBND tỉnh và UBND cấp huyện phối hợp. |
Năm 2022 |
II |
Kiểm soát việc ban hành quy định TTHC |
|||
5 |
Có ý kiến trước về nội dung quy định TTHC tại đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật. |
Văn bản góp ý kiến về TTHC. |
- Văn phòng UBND tỉnh (có ý kiến). - Các sở, ban ngành được giao chủ trì soạn thảo văn bản và các đơn vị có liên quan. |
Thường xuyên |
6 |
Thực hiện đánh giá tác động của TTHC trong đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC (được giao theo quy định của Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2020). |
Báo cáo kết quả đánh giá tác động của TTHC (kèm theo bản đánh giá tác động về TTHC và bản tính chi phí tuân thủ TTHC). |
- Các sở, ban ngành được giao chủ trì soạn thảo văn bản. - Văn phòng UBND tỉnh phối hợp. |
Thường xuyên |
7 |
Thẩm định quy định về TTHC trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật. |
Văn bản thẩm định. |
- Sở Tư pháp thẩm định. - Các sở, ban ngành được giao chủ trì soạn thảo văn bản phối hợp. |
Thường xuyên |
III |
Công bố, công khai TTHC |
|||
8 |
Xây dựng dự thảo Quyết định công bố danh mục: TTHC mới ban hành, TTHC sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế và TTHC bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh hoặc Quyết định công bố TTHC được giao quy định hoặc quy định chi tiết trong văn bản quy phạm pháp luật của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh (trường hợp được giao theo quy định của Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2020) để trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố theo quy định. |
Dự thảo Tờ trình và Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh. |
- Các sở, ban ngành chủ trì. - UBND cấp huyện phối hợp. |
Thường xuyên |
9 |
Kiểm soát chất lượng hồ sơ và trình công bố danh mục TTHC hoặc công bố TTHC. |
- Văn bản góp ý. - Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh. |
- Văn phòng UBND tỉnh chủ trì. - Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện phối hợp. |
Thường xuyên |
10 |
Nhập, tích hợp dữ liệu, đăng tải công khai TTHC và khai thác, quản lý trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC. |
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Quảng Ngãi được tích chọn và kết nối dữ liệu vào Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và đăng tải công khai trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia. |
- Văn phòng UBND tỉnh chủ trì. - Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện phối hợp. |
Thường xuyên |
11 |
Cập nhật, đăng tải công khai TTHC trên Cổng Dịch vụ công - Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Ngãi. |
TTHC thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết tại Bộ phận Một cửa của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh được cập nhật, đăng tải công khai trên Cổng Dịch vụ công - Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Ngãi. |
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì. - Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện phối hợp. |
Thường xuyên |
12 |
Thực hiện niêm yết, đăng tải công khai TTHC trên cổng thông tin điện tử sau khi được công bố. |
- Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh. - Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện, cấp xã và các đơn vị trực tiếp tiếp nhận, giải quyết TTHC niêm yết tại trụ sở cơ quan, đơn vị, Bộ phận Một cửa và các hình thức công khai khác; đăng tải trên cổng thông điện tử của cơ quan, địa phương mình. - Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh thực hiện niêm yết, công khai các TTHC được đưa vào tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh. |
- Văn phòng UBND tỉnh. - Các sở, ban ngành. - UBND cấp huyện, cấp xã. |
Thường xuyên |
IV |
Rà soát, đơn giản hóa TTHC |
|||
13 |
Xây dựng và trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2022 trên địa bàn tỉnh. |
Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh. |
- Văn phòng UBND tỉnh chủ trì. - Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện phối hợp. |
Quý I |
14 |
Thực hiện rà soát, đánh giá TTHC trên các lĩnh vực theo kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh với mục tiêu cắt giảm tối thiểu 10% chi phí tuân thủ TTHC mà cá nhân, tổ chức phải bỏ ra khi thực hiện TTHC, trong đó gắn với chỉ tiêu rà soát, rút ngắn 30% thời gian giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi so với khung thời gian quy định chung của trung ương. |
- Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá TTHC của cơ quan, đơn vị đề xuất đơn giản hóa. - Phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC. - Đề xuất danh mục TTHC, nhóm TTHC liên thông thuộc thẩm quyền của cơ quan, đơn vị. - Tổng hợp kết quả Danh mục TTHC được rút ngắn thời gian giải quyết so với quy định pháp luật. |
- Các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì (theo kế hoạch). - Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, hướng dẫn, phối hợp và tham mưu, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt. |
Theo kế hoạch |
15 |
Hướng dẫn, đôn đốc, đánh giá chất lượng rà soát và xây dựng dự thảo quyết định trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo kế hoạch về rà soát, đánh giá TTHC. |
- Báo cáo tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá quy định, TTHC có liên quan và đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC (nếu có). - Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC hoặc phê duyệt kết quả rút ngắn thời gian giải quyết TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh. |
- Văn phòng UBND tỉnh chủ trì. - Các sở, ban ngành và địa phương có liên quan phối hợp. |
Theo kế hoạch |
16 |
Triển khai thực hiện Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn Bộ ngành liên quan. |
Văn bản, báo cáo kết quả triển khai thực hiện. |
- Văn phòng UBND tỉnh chủ trì. - Các sở, ban ngành và địa phương có liên quan phối hợp. |
Theo kế hoạch |
17 |
Triển khai thực hiện thống kê, rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước với nhau theo Kế hoạch của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn Bộ ngành liên quan. |
Văn bản, báo cáo kết quả triển khai thực hiện. |
- Văn phòng UBND tỉnh chủ trì. - Các sở, ban ngành và địa phương có liên quan phối hợp. |
Theo kế hoạch |
V |
Tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị về TTHC |
|||
18 |
Công khai thông tin cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, kiến nghị về TTHC (địa chỉ cơ quan, số điện thoại chuyên dùng, địa chỉ website, địa chỉ thư điện tử). |
Niêm yết và đăng tải công khai Bản thông báo tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP. |
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết TTHC và trả kết quả giải quyết TTHC. |
Thường xuyên |
19 |
Tiếp nhận, phân loại và chuyển phản ánh, kiến nghị; trả lời phản ánh, kiến nghị cho người dân, doanh nghiệp và công khai kết quả trả lời phản ánh, kiến nghị theo quy định và trên Hệ thống phản ánh, kiến nghị của Chính phủ. |
- Văn bản chuyển phản ánh, kiến nghị. - Văn bản trả lời kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị. - Kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị được đăng tải công khai trên Hệ thống phản ánh, kiến nghị. |
- Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận, phân loại, chuyển phản ánh, kiến nghị và đăng tải công khai. - Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã và các đơn vị có liên quan phối hợp xử lý, trả lời tổ chức, cá nhân phản ánh, kiến nghị biết và gửi kết quả giải quyết phản ánh, kiến nghị. |
Thường xuyên |
20 |
Đôn đốc, kiểm tra việc xử lý, trả lời phản ánh, kiến nghị và báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh, Văn phòng Chính phủ về tình hình, kết quả giải quyết. |
Báo cáo tổng hợp kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị. |
- Văn phòng UBND tỉnh chủ trì. - Các sở, ban ngành, địa phương và đơn vị có liên quan phối hợp. |
Thường xuyên |
VI |
Tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
|||
21 |
Xây dựng và trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Danh mục TTHC thực hiện và không thực hiện tại Bộ phận Một cửa cấp tỉnh, huyện, xã; Danh mục TTHC/nhóm TTHC liên thông thực hiện trên địa bàn tỉnh; Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương, TTHC được Trung ương phân cấp cho địa phương quyết định hoặc tiếp nhận thay, TTHC thực hiện liên thông vào thực hiện tại Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh, Bộ phận một cửa các cấp theo yêu cầu Trung ương. |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Danh mục TTHC. |
- Các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện. - Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, hướng dẫn, phối hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt. |
Thường xuyên |
22 |
Tiếp tục xây dựng, bổ sung, hoàn thiện quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết cấp tỉnh, huyện, xã để thực hiện thống nhất trên địa bàn tỉnh. |
- Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ. - Cập nhật quy trình điện tử giải quyết TTHC vào phần mềm Cổng Dịch vụ công - Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Ngãi. |
- Các sở, ban ngành chủ trì quy trình. - Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì thiết lập quy trình điện tử giải quyết TTHC vào phần mềm. - UBND cấp huyện phối hợp. - Văn phòng UBND tỉnh (kiểm soát chất lượng, trình phê duyệt và hướng dẫn, đôn đốc việc cập nhật). |
Thường xuyên |
23 |
Rà soát, lựa chọn các TTHC chưa được thực hiện trực tuyến mức độ 3, 4 và đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt đưa vào thực hiện trên địa bàn tỉnh để bổ sung, tăng tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4. |
- Văn bản triển khai thực hiện. - Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Danh mục TTHC thực hiện dịch vụ công trực tuyến. - Cập nhật và thực hiện tiếp nhận hồ sơ dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên Cổng dịch vụ công - Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Ngãi. |
- Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện được giao chủ trì thực hiện. - Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, hướng dẫn, phối hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định. |
Thường xuyên |
24 |
Triển khai thực hiện việc tái cấu trúc quy trình, tích hợp, cung cấp thêm tối thiểu 20% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh trên Cổng dịch vụ công Quốc gia theo yêu cầu của Trung ương tăng thêm so với năm 2021. |
- Văn bản triển khai thực hiện. - Văn bản của UBND tỉnh chủ động đề xuất danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia. |
- Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện được giao chủ trì thực hiện. - Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, hướng dẫn, phối hợp trình UBND tỉnh xem xét, quyết định. |
Thường xuyên |
25 |
Đẩy mạnh phương thức tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC thông qua dịch vụ bưu chính theo quy định. |
- Nâng cao tỷ lệ TTHC có phát sinh hồ sơ tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính. - Quyết định thay thế Quyết định 1476/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của UBND tỉnh về công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích. |
- Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi) chủ trì. - Các sở, ban ngành và địa phương phối hợp. |
Thường xuyên |
Quý I |
||||
26 |
Bộ phận Một cửa các cơ quan thực hiện xây dựng hồ sơ mẫu để hướng dẫn người dân kê khai, điền mẫu đơn, tờ khai. |
Mẫu đơn, tờ khai bằng các biểu mẫu điền thông tin cụ thể. |
- Sở, ban ngành chủ trì xây dựng. - UBND cấp huyện phối hợp. - Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, hướng dẫn, phối hợp. |
Thường xuyên |
27 |
Biên dịch một số TTHC ra tiếng nước ngoài để phục vụ cho đối tượng người nước ngoài, nhà đầu tư nước ngoài. |
Nội dung TTHC bang tiếng nước ngoài. |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tư pháp, Ban quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các KCN tỉnh chủ trì thực hiện. - Sở Ngoại vụ (Trung tâm dịch thuật Quảng Ngãi trực thuộc Sở Ngoại vụ), Văn phòng UBND tỉnh và cơ quan liên quan phối hợp. |
Quý III |
28 |
Tiếp tục triển khai thực hiện sử dụng hóa đơn điện tử trong thu phí, lệ phí, giá dịch vụ giải quyết TTHC theo Quyết định số 753/QĐ-UBND ngày 01/10/2019 của UBND tỉnh; kết nối, tích hợp và thực hiện thanh toán trực tuyến của Cổng Dịch vụ công quốc gia theo yêu cầu của Chính phủ. |
- Văn bản triển khai. - Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công đạt 30%. - Tỷ lệ thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia đạt 60%. |
- Sở Tài chính chủ trì. - Cục Thuế tỉnh; Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh phối hợp. - Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện phối hợp. |
Thường xuyên |
29 |
Thực hiện công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC và xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết TTHC trên Cổng Dịch vụ công - Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Ngãi. |
- Việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC của các sở, ban ngành, UBND cấp huyện, cấp xã phải được cập nhật và công khai trên Cổng Dịch vụ công - Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Ngãi. - Văn bản xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hạn trong giải quyết TTHC phải được cập nhật và công khai trên Cổng Dịch vụ công - Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Ngãi. |
- Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã chủ trì. - Văn phòng UBND tỉnh phối hợp. |
Thường xuyên |
30 |
Thực hiện đánh giá chất lượng việc giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông và mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân trong quá trình giải quyết TTHC của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP. |
- Kết quả đánh giá, các giải pháp khắc phục tồn tại, bất cập và đề xuất khen thưởng, kỷ luật (nếu có). - Công khai kết quả trên Cổng Dịch vụ công cấp tỉnh và gửi báo cáo về Văn phòng Chính phủ. |
- Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh; Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện, cấp xã thực hiện. - Các sở, ban ngành và địa phương phối hợp. - Văn phòng UBND tỉnh phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp kết quả, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh. |
Hàng quý/năm |
VII |
Thực hiện TTHC trên môi trường điện tử |
|||
31 |
Triển khai thực hiện việc giải quyết TTHC trên môi trường điện tử theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử và Công văn số 2276/UBND-KSTTHC ngày 20/5/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh. |
- Danh mục tiếp nhận, giải quyết trên môi trường điện tử. - Hồ sơ tiếp nhận, kết quả giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh được đồng bộ trạng thái phục vụ cho việc theo dõi, giám sát, đánh giá. - Cổng Dịch vụ công - Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh được nâng cấp, hoàn thiện. |
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì. - Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện triển khai thực hiện. |
Thường xuyên |
32 |
Tổ chức số hóa hồ sơ và kết quả giải quyết TTHC được tiếp nhận, xử lý thông qua cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ và Kế hoạch số 120/KH-UBND ngày 09/10/2020 của UBND tỉnh về số hóa kết quả giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Kế hoạch 140/KH-UBND ngày 14/10/2021 về việc triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đảm bảo việc số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực của tỉnh tăng tối thiểu 20% đối với cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử. |
- Hồ sơ điện tử. - Hệ thống lưu trữ điện tử. |
- Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện chủ trì. - Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện. |
Thường xuyên |
33 |
Tổ chức triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy từ, kết quả giải quyết TTHC tại 50% Bộ phận Một cửa cấp huyện và 30% Bộ phận Một cửa cấp xã. |
Văn bản triển khai |
- Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện được giao chủ trì thực hiện. - Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, hướng dẫn, phối hợp trình UBND tỉnh xem xét, quyết định. |
Thường xuyên |
34 |
Tối thiểu 30% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC (trước đó), mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết TTHC đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đó được cơ quan nhà nước tích hợp sẵn sàng chia sẻ và đáp ứng được yêu cầu. |
Văn bản triển khai |
- Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện được giao chủ trì thực hiện. - Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, hướng dẫn, phối hợp trình UBND tỉnh xem xét, quyết định. |
Thường xuyên |
35 |
Thực hiện dịch vụ công chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo 114/KH-UBND ngày 05/08/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh. |
Cung cấp dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. |
- Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức thực hiện. - Sở, ban ngành và UBND cấp huyện, cấp xã phối hợp và thực hiện. |
Thường xuyên |
36 |
Kết nối, sử dụng phần mềm Cổng Dịch vụ công - Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh với Trung tâm thông tin chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Hệ thống thông tin khác theo yêu cầu của Trung ương. |
Hoàn thành việc kết nối thông tin, dữ liệu theo yêu cầu, hướng dẫn và đảm bảo thời hạn của Văn phòng Chính phủ và Bộ, ngành có liên quan. |
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì. - Sở, ban ngành và UBND cấp huyện phối hợp. |
Thường xuyên |
37 |
Triển khai việc thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm xã hội và đất đai với Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công - Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh phục vụ việc giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch 140/KH-UBND ngày 14/10/2021 |
Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu guốc gia về bảo hiểm xã hội và đất đai với Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công - Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh phục vụ việc giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh |
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Sở Tài nguyên và môi trường tổ chức thực hiện. - Sở, ban ngành và UBND cấp huyện, cấp xã phối hợp và thực hiện. |
Thường xuyên |
VIII |
Kiểm tra công tác kiểm soát TTHC và việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
|||
38 |
Thực hiện kiểm tra định kỳ công tác kiểm soát TTHC tại một số sở, ban ngành; UBND một số huyện, thành phố, thị xã và UBND một số xã, phường, thị trấn theo kế hoạch. |
- Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra. - Thông báo kết luận kiểm tra. |
- Văn phòng UBND tỉnh chủ trì. - Các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp. |
Theo kế hoạch |
39 |
Xây dựng và trình cơ quan, người có thẩm quyền ban hành quyết định thành lập Đoàn kiểm tra đột xuất. |
Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra đột xuất. |
- Văn phòng UBND tỉnh chủ trì. - Các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp. |
Quý I |
40 |
Thực hiện kiểm tra đột xuất hoạt động tiếp nhận, giải quyết TTHC tại các cơ quan trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Quyết định số 961/QĐ-UBND ngày 14/11/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy định kiểm tra hoạt động tiếp nhận, giải quyết TTHC tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, nhất là tại một số cơ quan, đơn vị và UBND cấp xã. |
Thông báo kết luận kiểm tra. |
- Văn phòng UBND tỉnh chủ trì. - Các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp. |
Theo kế hoạch |
41 |
Tự kiểm tra nội bộ hoạt động tiếp nhận, giải quyết TTHC tại Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi và các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Quyết định số 961/QĐ-UBND ngày 14/11/2018 của UBND tỉnh. |
- Văn bản kiểm tra nội bộ. - Báo cáo cơ quan cấp trên trực tiếp về kết quả tự kiểm tra. |
- Văn phòng UBND tỉnh. - Các sở, ban ngành. - UBND cấp huyện. - UBND cấp xã. |
Thường xuyên |
IX |
Truyền thông về công tác kiểm soát TTHC |
|||
42 |
Thực hiện công tác tuyên truyền về kiểm soát TTHC, việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông gắn với cải cách TTHC đối với các cấp, các ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh bằng nhiều hình thức thiết thực theo kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh. |
- Văn bản triển khai thực hiện kế hoạch truyền thông của Chủ tịch UBND tỉnh. - Các buổi đối thoại với tổ chức, cá nhân về TTHC, giải quyết TTHC. - Các chuyên mục, bài viết, bản tin, phóng sự, hình ảnh, tờ rơi, pa nô, .v.v. tuyên truyền về kiểm soát TTHC, cải cách TTHC. |
- Văn phòng UBND tỉnh. - Các sở, ban ngành. - UBND cấp huyện và UBND cấp xã. - Đài PTTH tỉnh, Báo Quảng Ngãi và các cơ quan liên quan. |
Theo Kế hoạch |
X |
Thực hiện trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan nhà nước trong công tác cải cách TTHC |
|||
43 |
Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn trực tiếp chỉ đạo và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách TTHC đã được giao tại Quyết định số 1456/QĐ-UBND ngày 26/8/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh, Quyết định số 19/2018/QĐ-UBND ngày 10/8/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh Quảng Ngãi, Chỉ thị số 19/CT-UBND ngày 07/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về nâng cao chất lượng giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và Chỉ thị số 10/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 22/4/2019 về việc tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc. |
Báo cáo cụ thể kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách TTHC. |
- Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. - Văn phòng UBND tỉnh theo dõi việc thực hiện và tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Văn phòng Chính phủ. |
Định kỳ 06 tháng và cuối năm |
XI |
Công tác thông tin, báo cáo |
|||
44 |
Triển khai thực hiện các chế độ báo cáo trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh và tổ chức kết nối, liên thông với các Hệ thống thông tin báo cáo bộ, ngành và Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ. |
Các chế độ báo cáo về tình hình và kết quả thực hiện của các sở, ban ngành và địa phương được thực hiện trên Hệ thống. |
- Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc thực hiện. - Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện, cấp xã và đơn vị liên quan thực hiện báo cáo của cơ quan, đơn vị mình và phối hợp tổng hợp báo cáo của UBND tỉnh. |
- Định kỳ theo quy định. - Đột xuất theo thời điểm yêu cầu. |
45 |
Báo cáo về tình hình, kết quả kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC định kỳ hoặc đột xuất trên Hệ thống thông tin báo cáo theo yêu cầu của Văn phòng Chính phủ. |
- Báo cáo về tình hình và kết quả thực hiện của các sở, ban ngành và địa phương. - Báo cáo tổng hợp về tình hình và kết quả thực hiện trên địa bàn tỉnh của UBND tỉnh. |
- Văn phòng UBND tỉnh chủ trì tổng hợp báo cáo của UBND tỉnh. - Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện, cấp xã và đơn vị liên quan thực hiện báo cáo của cơ quan, đơn vị mình và phối hợp tổng hợp báo cáo của UBND tỉnh. |
- Định kỳ 3 tháng/lần. - Đột xuất theo thời điểm yêu cầu. |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây