Quyết định 140/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh, thuế, con dấu cho doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật doanh nghiệp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
Quyết định 140/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh, thuế, con dấu cho doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật doanh nghiệp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
Số hiệu: | 140/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh | Người ký: | Trần Văn Tuý |
Ngày ban hành: | 29/09/2008 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 140/2008/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh |
Người ký: | Trần Văn Tuý |
Ngày ban hành: | 29/09/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 140/2008/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 29 tháng 9 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THỰC HIỆN CƠ CHẾ “MỘT CỬA LIÊN THÔNG” TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ KINH DOANH, ĐĂNG KÝ THUẾ, ĐĂNG KÝ CON DẤU CHO DOANH NGHIỆP THÀNH LẬP, HOẠT ĐỘNG THEO LUẬT DOANH NGHIỆP TẠI SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH BẮC NINH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC
NINH
Căn cứ vào Luật Tổ chức HĐND
và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ vào Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành quy chế thực hiện cơ chế “một cửa”, cơ chế “một cửa liên thông”
tại các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA ngày 29/7/2008 của Liên Bộ:
Kế hoạch và Đầu tư - Tài chính - Công an hướng dẫn cơ chế phối hợp giữa các cơ
quan giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu đối với doanh
nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Công an tỉnh và Cục trưởng
Cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh, trên các lĩnh vực công việc sau:
1. Đăng ký kinh doanh (bao gồm cả đăng ký hoạt động và đăng ký thuế chi nhánh, văn phòng đại diện);
2. Đăng ký thuế;
3. Đăng ký con dấu cho doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 07/2007/QĐ-UBND ngày 19/01/2007 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp trong việc áp dụng thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh và Quyết định số 57/2008/QĐ-UBND ngày 08/5/2008 của UBND tỉnh, về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế phối hợp trong việc áp dụng thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh, có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế, Công an tỉnh, Sở Nội vụ; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
UBND TỈNH |
QUY ĐỊNH
THỰC
HIỆN CƠ CHẾ “MỘT CỬA LIÊN THÔNG” TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ KINH DOANH, ĐĂNG KÝ
THUẾ, ĐĂNG KÝ CON DẤU CHO DOANH NGHIỆP THÀNH LẬP, HOẠT ĐỘNG THEO LUẬT DOANH
NGHIỆP TẠI SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 140/2008/QĐ-UBND, ngày 29 tháng 9 năm 2008 của
UBND tỉnh Bắc Ninh)
Điều 1. Thực hiện áp dụng cơ chế “một cửa liên thông” tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh trên các lĩnh vực Đăng ký kinh doanh (bao gồm cả đăng ký hoạt động và đăng ký thuế chi nhánh, văn phòng đại diện); Đăng ký thuế; Đăng ký con dấu cho doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, cụ thể như sau:
1. Tổ chức, công dân có yêu cầu được giải quyết những công việc thuộc các lĩnh vực quy định tại điều 1 của văn bản này, nộp hồ sơ trực tiếp cho “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” đặt tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh để được giải quyết theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan có liên quan theo quy định của pháp luật.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm hướng dẫn, nhận hồ sơ, trả kết quả theo quy định của pháp luật
2. Những hồ sơ của tổ chức, công dân không thuộc lĩnh vực công việc thực hiện theo cơ chế “một cửa liên thông”, quy định tại Điều 1 của văn bản này, nhưng thuộc chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền giải quyết của các cơ quan có liên quan thì tổ chức, công dân nộp hồ sơ trực tiếp cho cán bộ, công chức hoặc phòng chuyên môn thuộc các cơ quan có liên quan để giải quyết theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Thời gian giải quyết đối với các lĩnh vực công việc thực hiện áp dụng theo cơ chế “một cửa liên thông” theo quy định tại Điều 1 của văn bản này chỉ tính những ngày làm việc, không tính những ngày được nghỉ theo quy định của pháp luật (gồm các ngày lễ, ngày tết và ngày chủ nhật). Thời gian giải quyết được tính từ ngày “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” nhận hồ sơ hợp lệ và viết giấy biên nhận nhận hồ sơ đối với tổ chức, công dân, cụ thể như sau:
1. Đối với trường hợp đăng ký kinh doanh đồng thời đăng ký thuế và đăng ký con dấu: Tối đa không quá 07 ngày. Trong đó thời gian đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế để cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế: không quá 4 ngày; thời gian đăng ký con dấu và cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu: không quá 3 ngày.
2. Đối với trường hợp đăng ký kinh doanh đồng thời đăng ký thuế (không thay đổi con dấu) để cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế: Tối đa không quá 04 ngày.
3. Đối với trường hợp đăng ký kinh doanh không đồng thời đăng ký thuế và không thay đổi con dấu: Tối đa không quá 02 ngày.
Điều 3. Phí và lệ phí
Việc thu phí và lệ phí được thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 4. Mọi tổ chức, công dân khi đến liên hệ giải quyết những công việc thực hiện theo cơ chế “một cửa liên thông” tại Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm thực hiện nghiêm chỉnh những quy định tại văn bản này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 5. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Công an tỉnh có trách nhiệm:
1. Bố trí cán bộ, công chức đúng chuyên môn, nghiệp vụ làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
2. Căn cứ vào các quy định của pháp luật và tình hình thực tế của địa phương, ban hành quy chế quy định quy trình tiếp nhận, chuyển hồ sơ, xử lý, trình ký, trả lại “bộ phận tiếp nhận và trả kết quả”; trách nhiệm của các bộ phận, cơ quan liên quan trong thực hiện cơ chế “một cửa liên thông”; trách nhiệm của cán bộ, công chức làm việc ở “bộ phận tiếp nhận và trả kết quả”.
3. Niêm yết công khai các quy định, thủ tục hành chính, giấy tờ, hồ sơ, mức thu phí, lệ phí và thời gian giải quyết các loại công việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
4. Tập huấn về nghiệp vụ và cách giao tiếp với tổ chức, cá nhân trong quá trình giải quyết công việc đối với đội ngũ cán bộ, công chức trực tiếp làm việc ở “bộ phận tiếp nhận và trả kết quả”.
5. Thông tin, tuyên truyền để tổ chức, cá nhân biết về hoạt động của cơ chế “một cửa liên thông” tại các cơ quan liên quan.
Điều 6. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai, tổ chức thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” theo quy định tại quyết định này và quy định của pháp luật, đạt kết quả cao; tổng hợp tình hình, định kỳ báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Công an tỉnh và Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để xem xét, quyết định./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây