408559

Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra thành phố; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra quận, huyện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng

408559
LawNet .vn

Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra thành phố; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra quận, huyện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng

Số hiệu: 14/2019/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng Người ký: Huỳnh Đức Thơ
Ngày ban hành: 18/02/2019 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 14/2019/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
Người ký: Huỳnh Đức Thơ
Ngày ban hành: 18/02/2019
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/2019/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 18 tháng 02 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC THANH TRA THÀNH PHỐ; CHÁNH THANH TRA, PHÓ CHÁNH THANH TRA SỞ; CHÁNH THANH TRA, PHÓ CHÁNH THANH TRA QUẬN, HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phquy định chi tiết và hưng dn thi hành một số điều của Luật Thanh tra;

Căn cứ Thông tư liên tịch s03/2014/TTLT-TTCP-BNV ngày 08 tháng 9 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thanh tra huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra thành phố tại Tờ trình số 91/TTr-TTTP ngày 31 tháng 01 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra thành phố Đà Nẵng; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra quận, huyện thuộc thành phố Đà Nẵng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 28/02/2019.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Chánh Thanh tra thành phố, thủ trưởng các sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện thuộc thành phố Đà Nẵng chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Chủ tịch, PCT UBND thành phố;
- Chánh Văn phòng UBND TP;
- Giám đốc Sở Nội vụ;
- Chánh Thanh tra thành phố;
- Th
trưởng các sở, ngành;
- Chủ tịch UBND quận, huyện;
- Bộ Nội vụ;
- Thanh tra Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VB QPPL- Bộ Tư pháp;
- Đoàn Đại biểu quốc hội thành
phố;
- Thường trực Thành
y; HĐND thành phố;
- UBMT TQVN thành phố;
- Cổng thông tin điện tử của thành phố;
- Lưu: VT, NC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Huỳnh Đức Thơ

 

QUY ĐỊNH

TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC THANH TRA THÀNH PHỐ; CHÁNH THANH TRA, PHÓ CHÁNH THANH TRA SỞ; CHÁNH THANH TRA, PHÓ CHÁNH THANH TRA QUẬN, HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2019/QĐ-UBND ngày 18/02/2019 của UBND thành phố Đà Nẵng)

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy định này quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra thành phố; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra quận, huyện.

2. Quy định này áp dụng đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố (cơ quan cấp sở), Ủy ban nhân dân các quận, huyện (UBND cấp huyện) và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 2. Nguyên tắc áp dụng

1. Tiêu chuẩn chức danh quy định tại Quy định này là căn cứ để th trưng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, Chủ tịch UBND quận, huyện xem xét quy hoạch cán bộ, xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưng và bnhiệm cán bộ nhm chuẩn hóa đội ngũ cán bộ lãnh đạo, qun lý của ngành Thanh tra.

2. Công chức được xem xét bổ nhiệm chức danh Trưởng Phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra thành phố, Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra quận, huyện phải đảm bảo đủ các tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm tại Quy định này và các quy định pháp luật chuyên ngành có liên quan.

Điều 3. Vị trí, chức trách

1. Vị trí, chức trách của Trưởng Phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra thành phố

a) Trưởng phòng và tương đương là công chức lãnh đạo, quản lý, đứng đầu một bộ phận; chịu trách nhiệm lãnh đạo, điều hành mọi hoạt động của bộ phận để tham mưu, giúp Chánh Thanh tra thành phố trong công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng và các công tác khác theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Thanh tra thành phố và trước pháp luật về kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao.

b) Phó trưởng phòng và tương đương là người giúp Trưởng phòng phụ trách một hoặc một số mặt công tác thuộc phạm vi trách nhiệm của phòng theo phân công của Trưởng phòng và chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng, trước lãnh đạo Thanh tra thành phố và trước pháp luật về kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao.

2. Vị trí, chức trách của Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở

a) Chánh Thanh tra là công chức lãnh đạo, qun lý, đứng đầu Thanh tra sở; chịu trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo Thanh tra sở thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật Thanh tra và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Chánh Thanh tra sở chịu trách nhiệm trước lãnh đạo svà trước pháp luật về kết quthực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao.

b) Phó Chánh Thanh tra là người giúp Chánh Thanh tra sở phụ trách một hoặc một số mặt công tác thuộc phạm vi trách nhiệm của Thanh tra sở; chịu trách nhiệm trước Chánh Thanh tra sở, trước lãnh đạo sở và trước pháp luật về kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao.

3. Vị trí, chức trách của Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra quận, huyện

a) Chánh Thanh tra là công chức lãnh đạo, quản lý, đứng đầu Thanh tra quận, huyện; có trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo Thanh tra quận, huyện thực hiện công tác công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tcáo, phòng, chống tham nhũng và các công tác khác theo quy định của pháp luật. Chánh Thanh tra quận, huyện chịu trách nhiệm trước lãnh đạo UBND quận, huyện và trước pháp luật về kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao.

b) Phó Chánh Thanh tra là người giúp Chánh Thanh tra quận, huyện phụ trách một hoặc một số mt công tác thuộc phạm vi trách nhiệm của Thanh tra quận, huyện; chịu trách nhiệm trước Chánh Thanh tra qun, huyện, trước lãnh đạo UBND quận, huyện và trước pháp luật về kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao.

Điều 4. Tiêu chuẩn chung

1. Phẩm chất đạo đức

a) Có bản lĩnh chính trị vng vàng, trung thành với đường lối, quan điểm của Đảng, pháp luật của Nhà nước; kiên định với đường lối đổi mới, độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; có tinh thần yêu nước; tận tụy phục vụ nhân dân.

b) Có tinh thần trách nhiệm, ý thức tổ chức kỷ luật, năng động, sáng tạo; trung thực, khách quan.

c) Gương mu về đạo đức, lối sng; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng; có tinh thần phê bình và tự phê bình, được tập thcán bộ, công chức nơi công tác và nhân dân nơi cư trú tín nhiệm.

2. Năng lực công tác

a) Có năng lực tham mưu, tổ chức, thực hiện tốt các chtrương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.

b) Có năng lực tchức, qun lý, điều hành; khnăng quy tụ, đoàn kết cán bộ, công chức, phát huy sức mạnh tập th hoàn thành tt nhiệm vụ được giao.

c) Có khả năng nghiên cứu, tham mưu xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, xây dựng các chương trình, kế hoạch và đề xuất các giải pháp về công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.

d) Am hiểu các lĩnh vực quản lý nhà nước, tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh của địa phương và đất nước.

3. Trình độ

a) Tốt nghiệp đại học có chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí chức danh được bổ nhiệm.

b) Đạt tiêu chuẩn ngạch thanh tra viên hoặc tương đương trở lên.

4. Tiêu chuẩn khác

a) Có hsơ, lý lịch cá nhân đầy đủ, rõ ràng, đảm bo tiêu chuẩn chính trị theo quy định hiện hành về bảo vệ chính trị nội bộ của Đảng được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.

b) Được quy hoạch vào chức danh bổ nhiệm hoặc tương đương trở lên trừ các trường hợp được bnhiệm thông qua thi tuyển các chức danh lãnh đạo.

c) Có đủ sức khỏe đ hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao.

d) Không trong thời gian bị kỷ luật.

Điều 5. Tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra thành phố, Chánh Thanh tra sở, Chánh Thanh tra quận, huyện

Công chức được xem xét bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra thành phố, Chánh Thanh tra sở, Chánh thanh tra quận, huyện phải đạt tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 4 của Quy định này và các điều kiện cụ thể như sau:

1. Tốt nghiệp Trung cấp Lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên.

2. Có chứng chỉ bồi dưng kiến thức quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính trở lên.

3. Đã qua thực tin công tác từ 05 năm trở lên và đã được bnhiệm chức vụ Phó Trưng phòng (hoặc tương đương) từ 03 năm tr lên.

4. Công chức được bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tui đối với nam và không quá 50 tui đối với n.

5. Phân loại, đánh giá kết qulàm việc trong 03 năm liên tục gần nhất tính đến thời đim bổ nhiệm đạt hoàn thành tốt nhiệm vụ tr lên.

Điều 6. Tiêu chuẩn chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra thành phố, Phó Chánh Thanh tra sở, Phó Chánh thanh tra quận, huyện

Công chức được xem xét bnhiệm chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra thành phố, Phó Chánh Thanh tra sở, Phó Chánh Thanh tra quận, huyện phải đạt các tiêu chuẩn quy định tại Điều 4 của Quy định này và các tiêu chuẩn cụ thể sau:

1. Tốt nghiệp Trung cấp Lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên.

2. Đã qua thực tin công tác từ 03 năm trở lên.

3. Công chức được bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tui đối với nam và không quá 50 tuổi đối với n.

4. Phân loại, đánh giá kết quả làm việc trong 02 năm liên tục gần nhất tính đến thời điểm bổ nhiệm đạt hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.

Điều 7. Trách nhiệm thi hành

1. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, Chủ tịch UBND quận, huyện có trách nhiệm thực hiện Quy định này. Đối với trường hợp công chức đã được bổ nhiệm gichức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra thành phố; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra quận, huyện theo quy định trước đây mà chưa đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo Quy định này thì Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, Chủ tịch UBND quận, huyện có trách nhiệm xây dựng kế hoạch và tạo điều kiện để công chức được đào tạo bồi dưng hoàn thiện tiêu chuẩn theo quy định.

2. Đối với Ban Quản lý An toàn thực phẩm thành phố hiện đang thực hiện thí điểm nên có thể vận dụng tương tự theo quy định này.

3. Chánh Thanh tra thành phố chtrì phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ giúp Ủy ban nhân dân thành phố hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.

Điều 8. Sửa đổi, bổ sung quy định

Trong quá trình thực hiện Quy định này nếu có vướng mắc, Thtrưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, Chủ tịch UBND quận, huyện có văn bản phản ánh, kiến nghị UBND thành phố (thông qua Thanh tra thành phố) để tng hợp, đề xuất UBND thành phố sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác