Quyết định 14/2013/QĐ-UBND mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất tỉnh Lạng Sơn
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất tỉnh Lạng Sơn
Số hiệu: | 14/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lạng Sơn | Người ký: | Vy Văn Thành |
Ngày ban hành: | 21/08/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 14/2013/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lạng Sơn |
Người ký: | Vy Văn Thành |
Ngày ban hành: | 21/08/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2013/QĐ-UBND |
Lạng Sơn, ngày 21 tháng 08 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004; Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 117/2013/NQ-HĐND ngày 31/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Về mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 157/TTr-STC ngày 21/8/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn như sau:
1. Mức thu Phí
Số TT |
Tên các loại hồ sơ |
Mức thu (đồng/bộ hồ sơ) |
1 |
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất (áp dụng đối với các trường hợp: giao đất, cho thuê đất) |
|
a |
Thuộc thẩm quyền cấp huyện, thành phố |
|
|
- Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh |
1.000.000 |
|
- Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất làm nhà ở |
200.000 |
b |
Thuộc thẩm quyền cấp tỉnh |
|
|
- Đối với tổ chức sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh |
5.000.000 |
|
- Đối với tổ chức sử dụng đất không nhằm mục đích sản xuất, kinh doanh |
2.000.000 |
2 |
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất (áp dụng đối với trường hợp: chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất) |
|
a |
Thuộc thẩm quyền cấp huyện, thành phố |
|
|
- Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh |
300.000 |
|
- Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất làm nhà ở |
100.000 |
b |
Thuộc thẩm quyền cấp tỉnh |
|
|
- Đối với tổ chức sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh; các dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê |
3.000.000 |
|
- Đối với tổ chức sử dụng đất để thực hiện các dự án xã hội hóa theo quy định của Nhà nước |
1.000.000 |
2. Đối tượng nộp Phí
a) Là các tổ chức, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư (gọi chung là người sử dụng đất) có nhu cầu đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất cần phải thẩm định hồ sơ theo quy định trong các trường hợp: giao đất, cho thuê đất, chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất;
b) Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất không áp dụng trong các trường hợp: người đang sử dụng đất ổn định được Nhà nước công nhận và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu.
3. Đơn vị tổ chức thu Phí
a) Sở Tài nguyên và Môi trường thu phí trong trường hợp giao đất, cho thuê đất thuộc thẩm quyền Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn;
b) Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thành phố thu phí trong trường hợp giao đất, cho thuê đất thuộc thẩm quyền Quyết định của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố;
c) Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thu phí trong trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất mà sau khi thực hiện chuyển quyền thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn;
d) Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thành phố thu phí trong trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất mà sau khi thực hiện chuyển quyền thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
4. Chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng tiền Phí thu được
Đơn vị tổ chức thu phí được trích để lại 50% trên tổng số phí thu được trước khi nộp vào ngân sách Nhà nước để trang trải cho các hoạt động tổ chức thu phí, phần còn lại 50% nộp vào ngân sách Nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 05/2004/QĐ-UB ngày 12/02/2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc quy định thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây