Quyết định 14/2013/QĐ-UBND Quy định hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho người lao động bị thu hồi đất nông nghiệp do tỉnh Đắk Nông ban hành
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND Quy định hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho người lao động bị thu hồi đất nông nghiệp do tỉnh Đắk Nông ban hành
Số hiệu: | 14/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông | Người ký: | Nguyễn Thị Ngọc Lệ |
Ngày ban hành: | 30/08/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 14/2013/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông |
Người ký: | Nguyễn Thị Ngọc Lệ |
Ngày ban hành: | 30/08/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2013/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 30 tháng 08 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ, ban hành quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư;
Căn cứ Quyết định số 52/2012/QĐ-TTg ngày 16/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ, về chính sách hỗ trợ giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho lao động bị thu hồi đất nông nghiệp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số: 1115/TTr-LĐTBXH ngày 11/7/2013,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho người lao động bị thu hồi đất nông nghiệp.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM VÀ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO NGƯỜI
LAO ĐỘNG BỊ THU HỒI ĐẤT NÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2013/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2013 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
Quy định này hướng dẫn thực hiện chính sách giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho người lao động bị thu hồi đất nông nghiệp được áp dụng trên phạm vi tỉnh Đắk Nông khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ, ban hành quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư (sau đây gọi tắt là Nghị định số 69).
Điều 2. Đối tượng áp dụng và thời gian hỗ trợ
1. Đối tượng áp dụng: thực hiện theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 52/2012/QĐ-TTg ngày 16/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ, về chính sách hỗ trợ giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho người lao động bị thu hồi đất nông nghiệp (sau đây gọi tắt là Quyết định số 52).
2. Thời hạn hỗ trợ: thực hiện theo quy định tại Điều 3 Quyết định số 52.
1. Người lao động bị thu hồi đất nông nghiệp có nhu cầu đào tạo, học nghề, được nhận vào các cơ sở đào tạo nghề trong và ngoài tỉnh được hỗ trợ như sau:
a) Đối với học nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng thực hiện hỗ trợ theo quy định tại điểm 2.2 khoản 2 mục II Phần II Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Đăk Nông đến năm 2020” ban hành kèm theo Quyết định số 04/2011/QĐ-UBND ngày 10/01/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông;
b) Học nghề trình độ trung cấp, cao đẳng thực hiện hỗ trợ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Quyết định số 52.
2. Đối với người lao động thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp đồng thời cũng thuộc đối tượng vay vốn là học sinh, sinh viên thực hiện hỗ trợ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Quyết định số 52.
Điều 4. Hỗ trợ tạo việc làm trong nước
Thực hiện theo quy định tại Điều 5 Quyết định số 52.
Điều 5. Hỗ trợ đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
1. Người lao động bị thu hồi đất nông nghiệp có nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài được hỗ trợ như sau:
a) Hỗ trợ 100% học phí học nghề, ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết theo quy định của pháp luật về người Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng;
b) Hỗ trợ 100% chi phí khám sức khỏe, làm hộ chiếu, thị thực và lý lịch tư pháp trước khi đi làm việc ở nước ngoài theo mức quy định hiện hành của Nhà nước;
c) Hỗ trợ tiền ăn hàng ngày trong thời gian đi học (theo ngày học thực tế) với mức hỗ trợ: 15.000 đồng/người/ngày;
d) Hỗ trợ tiền đi lại 01 lượt đi và về từ nơi cư trú đến nơi học đối với các học viên ở cách địa điểm học trên 15 km theo giá vé thông thường của phương tiện công cộng tại thời điểm thanh toán, tối đa không quá 200.000 đồng/người/khoá học;
e) Được vay vốn với lãi suất ưu đãi từ Ngân hàng Chính sách xã hội để chi trả các chi phí cần thiết để đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài.
Mức, lãi suất, thời hạn, thủ tục cho vay thực hiện theo Công văn số 297/NHCS-TDNN ngày 04/02/2013 của Tổng Giám đốc Ngân hàng chính sách xã hội, hướng dẫn thực hiện cho vay người lao động bị thu hồi đất nông nghiệp theo Quyết định số 52.
2. Kinh phí hỗ trợ cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c và điểm d Khoản 1 Điều này được bố trí từ Quỹ phát triển đất của địa phương theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 34 Nghị định số 69.
3. Người lao động được hỗ trợ một lần cho từng nội dung hỗ trợ theo quy định tại Điều này.
Điều 6. Trách nhiệm của các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, đơn vị liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy định này.
b) Tổ chức đào tạo nghề, giải quyết việc làm cho lao động bị thu hồi đất nông nghiệp.
c) Phối hợp với Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh giám sát quy trình xác định đối tượng và hướng dẫn người lao động vay vốn.
d) Hướng dẫn thủ tục thanh quyết toán theo quy định.
e) Tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về tình hình đào tạo nghề, giải quyết việc làm cho lao động bị thu hồi đất nông nghiệp.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính cân đối, bố trí vốn từ Quỹ Quốc gia giải quyết việc làm (thông qua Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và Dạy nghề) cho Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh để cho vay và hỗ trợ việc làm theo quy định tại Điều 4 và điểm e khoản 1 Điều 5 Quy định này.
3. Sở Tài chính:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các Sở, Ban, ngành, đơn vị liên quan hướng dẫn cơ chế tài chính thực hiện Quy định này;
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn kinh phí để hỗ trợ tạo việc làm và đào tạo nghề cho đối tượng bị thu hồi đất nông nghiệp; kinh phí thực hiện điểm b khoản 1 Điều 3 và khoản 2 Điều 5 Quyết định này.
4. Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh:
a) Hướng dẫn người lao động vay vốn theo quy định.
b) Chỉ đạo Phòng giao dịch Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội các huyện, thị xã thực hiện cho vay vốn đối với người lao động bị thu hồi đất nông nghiệp.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã:
Chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Phòng Tài nguyên - Môi trường phối hợp với các đơn vị liên quan:
a) Hàng năm, thống kê số lao động bị thu hồi đất nông nghiệp, nhu cầu đào tạo nghề, giải quyết việc làm của lao động bị thu hồi đất nông nghiệp trên địa bàn cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để xây dựng kế hoạch đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho lao động bị thu hồi đất nông nghiệp.
b) Định kỳ 6 tháng, hàng năm, báo cáo tình hình đào tạo nghề, giải quyết việc làm cho lao động bị thu hồi đất nông nghiệp về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) để tổng hợp, báo cáo.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc hoặc phát sinh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây