128572

Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành

128572
LawNet .vn

Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành

Số hiệu: 14/2011/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận Người ký: Lê Tiến Phương
Ngày ban hành: 08/07/2011 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 14/2011/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
Người ký: Lê Tiến Phương
Ngày ban hành: 08/07/2011
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 14/2011/QĐ-UBND

Bình Thuận, ngày 08 tháng 7 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ BÌNH THUẬN DÙNG CHO SẢN PHẨM QUẢ THANH LONG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp; được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 122/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; được sửa đổi tại Nghị định số 67/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2009;

Căn cứ Quyết định số 786/QĐ-SHTT ngày 15 tháng 11 năm 2006 của Cục trưởng Cục Sở hữu trí tuệ về đăng bạ tên gọi xuất xứ hàng hóa;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 328/TTr-SKHCN ngày 29 tháng 4 năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý và sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Quyết định này thay thế các Quyết định số 60/2007/QĐ-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” đối với sản phẩm quả thanh long và Quyết định số 04/2010/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc sửa đổi, bổ sung Phụ lục 2 và khoản 1 Điều 10 Quy chế quản lý và sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” đối với sản phẩm quả thanh long ban hành kèm theo Quyết định số 60/2007/QĐ-UBND ngày 02/10/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Công thương, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Hiệp hội Thanh long Bình Thuận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, thủ trưởng các sở, ngành, tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Tiến Phương

 

QUY CHẾ

QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ “BÌNH THUẬN” DÙNG CHO SẢN PHẨM QUẢ THANH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 08/7/2011 của UBND tỉnh Bình Thuận)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định về quản lý và sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long đã được Cục Sở hữu trí tuệ (Bộ Khoa học và Công nghệ) đăng bạ tên gọi xuất xứ hàng hóa theo Quyết định số 786/QĐ-SHTT ngày 15 tháng 11 năm 2006.

Những nội dung về quản lý và sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long không nêu trong Quy chế này thì áp dụng theo Luật Sở hữu trí tuệ và các quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy chế này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài và các chủ thể khác theo quy định của pháp luật dân sự (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân) có các hoạt động liên quan đến quản lý, sử dụng chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long là dấu hiệu dùng để chỉ sản phẩm quả thanh long có nguồn gốc xuất xứ từ vùng lãnh thổ chỉ dẫn địa lý đã được Cục Sở hữu trí tuệ đăng bạ tên gọi xuất xứ hàng hóa (theo Quyết định số 786/QĐ-SHTT ngày 15 tháng 11 năm 2006).

2. Trao (cấp) quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long: là việc cơ quan được UBND tỉnh Bình Thuận trao quyền quản lý chỉ dẫn địa lý cho phép tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thanh long được quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh
long. Được thể hiện bằng việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long (trong Quy chế này viết tắt là Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý) cho tổ chức, cá nhân đó.

3. Thu hồi quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý là việc cơ quan cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý ban hành quyết định chấm dứt hiệu lực hoặc hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý đã cấp cho tổ chức, cá nhân.

4. Sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long là việc thực hiện các hành vi sau đây:

a) Gắn Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” lên hàng hóa, bao bì hàng hóa, biển hiệu kinh doanh, phương tiện kinh doanh, giấy tờ giao dịch trong hoạt động kinh doanh quả thanh long;

b) Lưu thông, chào bán, quảng cáo nhằm để bán, trữ để bán thanh long mang Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận”.

5. Tem chỉ dẫn địa lý: là tem có tên Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” được gắn trên đơn vị sản phẩm (quả thanh long hoặc trên bao bì đựng thanh long) và chỉ sử dụng một lần cho từng đơn vị sản phẩm đủ điều kiện mang chỉ dẫn địa lý.

6. Lô gô (biểu tượng) Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long là phần chữ và phần hình quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Quy chế này.

7. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh (SXKD) quả thanh long là tổ chức, cá nhân thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm quả thanh long hoặc cung ứng dịch vụ liên quan đến thương mại đối với sản phẩm quả thanh long nhằm mục đích sinh lợi.

8. Tổ chức tập thể: trong Quy chế này được thống nhất bao gồm HTX, tổ hợp tác, nhóm liên kết sản xuất thanh long, trang trại thanh long, các tổ chức được thành lập hợp pháp khác như Hội, Hiệp hội, Chi hội của những nhà sản xuất, kinh doanh quả thanh long.

9. Sản xuất, kinh doanh theo GAP (Good Agricultural Practices) trong Quy chế này được hiểu là việc sản xuất, kinh doanh quả thanh long thực hiện theo Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho rau, quả tươi an toàn (như: GLOBAL - GAP, ASEAN GAP, EUREPGAP, VietGAP...).

Chương II

PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CHỈ DẪN ĐỊA LÝ “BÌNH THUẬN” DÙNG CHO SẢN PHẨM QUẢ THANH LONG

Điều 4. Phân công trách nhiệm quản lý Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long

Phân công trách nhiệm quản lý Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long giữa các sở, Hiệp hội Thanh long Bình Thuận và các huyện/thành phố/thị xã như sau:

1. Sở Khoa học và Công nghệ Bình Thuận:

Sở Khoa học và Công nghệ Bình Thuận là cơ quan được UBND tỉnh trao quyền quản lý Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long:

a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh ban hành các văn bản phục vụ quản lý, sử dụng và phát triển Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long;

b) Tham mưu UBND tỉnh xây dựng và tổ chức thực hiện các chính sách hỗ trợ các tổ chức, cá nhân sử dụng và phát triển Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long;

c) Phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức đào tạo, tập huấn và phổ biến các quy định của pháp luật về sở hữu công nghiệp đối với chỉ dẫn địa lý cho cán bộ của các sở, ngành, Hiệp hội Thanh long Bình Thuận, các huyện, thành phố, thị xã có nhiệm vụ thực hiện các hoạt động quản lý Chỉ dẫn địa lý theo phân công tại Quy chế này; hướng dẫn và hỗ trợ các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh khai thác và phát triển giá trị thương mại của Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long;

d) Cấp, cấp đổi, cấp lại, gia hạn hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xem xét thu hồi quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý theo quy định tại Quy chế này;

đ) Thực hiện quyền của chủ thể quyền sở hữu công nghiệp yêu cầu cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đối với Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bình Thuận:

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được UBND tỉnh phân công thực hiện nhiệm vụ:

a) Là cơ quan chủ trì quản lý bên ngoài đối với sản phẩm quả thanh long mang Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” (còn gọi là cơ quan kiểm soát bên ngoài, hay cơ quan kiểm soát ngoại vi): chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan, UBND các huyện, thành phố, thị xã thuộc vùng có trồng thanh long mang Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” thực hiện kiểm tra, kiểm soát bên ngoài theo Quy chế kiểm soát bên ngoài đối với sản phẩm quả thanh long mang Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận”;

b) Chịu trách nhiệm quản lý chất lượng sản phẩm quả quanh long mang Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” trong sản xuất, lưu thông tiêu thụ sản phẩm trên thị trường theo quy định của pháp luật;

c) Hướng dẫn điều kiện kỹ thuật bắt buộc trong sản xuất, bảo quản quả thanh long cho các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thanh long trên địa bàn tỉnh nhằm giữ tính đặc thù và phát triển chất lượng của thanh long mang Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận”;

d) Tiếp nhận hồ sơ và thẩm định điều kiện sử dụng Chỉ dẫn địa lý cho các tổ chức, cá nhân đăng ký cấp, cấp đổi, cấp lại, gia hạn hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long theo quy định tại Quy chế này;

đ) Ban hành các quy chế, văn bản hướng dẫn liên quan đến hoạt động kiểm tra, kiểm soát chất lượng sản phẩm quả thanh long mang Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận”.

3. Sở Công thương Bình Thuận:

a) Chịu trách nhiệm khai thác thị trường nội địa và thị trường xuất khẩu cho thanh long mang Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận”;

b) Chủ trì tổ chức các hoạt động tuyên truyền, quảng bá; xúc tiến thương mại, giới thiệu thanh long mang Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” ra các thị trường nội địa, thị trường nước ngoài;

c) Thực hiện các hoạt động nhằm phát hiện và xử lý các vi phạm, xâm phạm Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long trong lưu thông, tiêu thụ trên thị trường theo quy định của pháp luật.

4. UBND các huyện, thành phố, thị xã trong vùng mang Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long:

a) Tổ chức các hoạt động quản lý, sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long tại địa bàn; thực hiện chức năng thực thi bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp đối với chỉ dẫn địa lý được bảo hộ theo quy định của pháp luật;

b) Cử cán bộ tham gia cùng với các sở, ngành, Hiệp hội Thanh long Bình Thuận thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long theo yêu cầu kế hoạch kiểm tra, kiểm soát của các sở, ngành, hiệp hội quy định tại Quy chế này;

c) Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn trong vùng đăng bạ Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long tổ chức các hoạt động tuyên truyền, phổ biến và giám sát việc tuân thủ quy chế quản lý, sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn.

5. Các cơ quan thực thi quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận:

Thanh tra Sở Khoa học và Công nghệ, Chi cục Quản lý thị trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình chủ động, phối hợp tiến hành kiểm tra, kiểm soát phát hiện và xử lý các hành vi vi phạm, xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đối với Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ và các quy định của pháp luật có liên quan.

6. Hiệp hội Thanh long Bình Thuận:

Hiệp hội Thanh long Bình Thuận chịu trách nhiệm:

a) Quản lý việc sử dụng tem Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long; bao gồm:

- Phát hành tem và hướng dẫn các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh quả thanh long sử dụng tem Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long trong hoạt động thương mại;

- Chủ động phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, địa phương liên quan kiểm tra, kiểm soát nội bộ việc sử dụng tem, nhãn mang Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long của các thành viên thuộc Hiệp hội.

b) Xây dựng và tổ chức thực hiện quy chế quản lý nội bộ việc sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long của các thành viên thuộc Hiệp hội;

c) Xây dựng và tổ chức thực hiện các quy chế kiểm soát, giám sát việc thực hiện các tiêu chí bắt buộc trong quy trình sản xuất, chất lượng sản phẩm thanh long mang chỉ dẫn địa lý của các thành viên thuộc Hiệp hội;

d) Chủ động hoặc phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức các hoạt động quảng bá, xúc tiến thương mại, khai thác thị trường, xây dựng kênh tiêu thụ sản phẩm quả thanh long mang Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” của các thành viên thuộc Hiệp hội;

đ) Vận động thành lập các hội, chi hội sản xuất, kinh doanh thanh long Bình Thuận, các tổ nhóm liên kết, hợp tác giữa người sản xuất thanh long mang Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” và nhà thương mại để tăng cường quản lý nội bộ và tiêu thụ sản phẩm quả thanh long mang Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận”;

e) Phối hợp với các tổ chức, cá nhân, các cơ quan liên quan đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm, xâm phạm quyền đối với Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long.

7. Tổ chức tập thể của các nhà sản xuất, kinh doanh quả thanh long trên địa bàn tỉnh:

a) Được quyền đứng tên là chủ thể đại diện các thành viên của tổ chức để được cấp quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long;

b) Xây dựng và tổ chức thực hiện quy chế nội bộ quản lý và sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long của tổ chức và các thành viên trong tổ chức theo nội dung quy định tại Điều 15 Quy chế này;

c) Tổ chức áp dụng những thành tựu khoa học - công nghệ, thực hiện tốt tiêu chuẩn GAP trong sản xuất, chế biến, đóng gói nhằm đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và duy trì tính đặc thù, đồng thời không ngừng nâng cao chất lượng, giá trị sản phẩm quả thanh long mang Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận”.

8. Chế độ báo cáo:

Các sở, các huyện, thành phố, thị xã, Hiệp hội Thanh long Bình Thuận, tổ chức tập thể của các nhà sản xuất kinh doanh thanh long mang Chỉ dẫn địa lý gửi báo cáo định kỳ 6 tháng, hàng năm, báo cáo đột xuất (khi có yêu cầu) tình hình thực hiện nhiệm vụ quản lý Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long đến Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh.

Điều 5. Quyền và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý

1. Quyền lợi:

Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý theo quy định tại Quy chế này, được sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long và được bảo hộ theo các quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ, đồng thời:

a) Được gắn logo (tại Phụ lục 2 Quy chế này) lên hàng hóa, bao bì hàng hóa, phương tiện kinh doanh, giấy tờ giao dịch trong hoạt động kinh doanh quả thanh long; lưu thông, chào bán, quảng cáo nhằm để bán, trữ để bán thanh long mang Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận”;

b) Được tham gia các chương trình tập huấn, đào tạo về quản lý, sử dụng chỉ dẫn địa lý và hoạt động quảng bá, xúc tiến thương mại, phát triển danh tiếng cho sản phẩm quả thanh long mang Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận”;

c) Được hưởng các chính sách hiện hành của Nhà nước về hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ, hỗ trợ sử dụng và phát triển sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý.

2. Trách nhiệm:

a) Lưu giữ Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý, xuất trình cho các tổ chức, cá nhân có thẩm quyền khi có yêu cầu;

b) Thực hiện nghiêm túc các quy trình sản xuất bắt buộc; sản xuất theo GAP; đảm bảo chất lượng, tính đặc thù của thanh long mang Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận”; đảm bảo yêu cầu vệ sinh, an toàn thực phẩm khi đưa sản phẩm ra thị trường;

c) Không được chuyển giao quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long cho tổ chức, cá nhân khác;

d) Thực hiện nghiêm các quy chế, quy định, các hướng dẫn về quản lý, sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long do các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành; thường xuyên tự kiểm soát, giám sát việc sử dụng chỉ dẫn địa lý trong nội bộ của tổ chức, đơn vị;

đ) Cử người có thẩm quyền làm việc với đoàn kiểm tra, kiểm soát chỉ dẫn địa lý; cung cấp thông tin, tài liệu, báo cáo kịp thời theo yêu cầu của đoàn kiểm tra, kiểm soát và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin, tài liệu, báo cáo đã cung cấp.

Điều 6. Nguồn kinh phí quản lý và phát triển Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long

Được sử dụng từ các nguồn sau đây:

1. Kinh phí sự nghiệp các ngành có cơ quan, đơn vị được phân công trách nhiệm quản lý Chỉ dẫn địa lý quy định tại Điều 4 Quy chế này.

2. Kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ của tỉnh.

3. Các khoản thu hợp pháp khác (nếu có).

Hàng năm các cơ quan, đơn vị lập dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ quản lý Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long:

- Đối với các hoạt động sử dụng kinh phí sự nghiệp các ngành, được bố trí trong dự toán chi thường xuyên của cơ quan, đơn vị;

- Đối với các nội dung chi từ sự nghiệp khoa học và công nghệ của tỉnh được bố trí trong Chương trình Phát triển tài sản trí tuệ của tỉnh; trong các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và công nghệ (nếu có).

Chương III

ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ “BÌNH THUẬN” DÙNG CHO SẢN PHẨM QUẢ THANH LONG

Điều 7. Điều kiện để sản phẩm quả thanh long được mang Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận”

Đáp ứng đủ các điều kiện sau:

1. Tổ chức, cá nhân có Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý còn hiệu lực.

2. Sản phẩm quả thanh long đưa ra thị trường được sản xuất trong vùng đăng bạ Chỉ dẫn địa lý, có chất lượng đáp ứng điều kiện bảo hộ, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, về ngoại quan đạt tiêu chuẩn loại đặc biệt, hạng 1, hạng 2 của Tiêu chuẩn Việt Nam đối với quả thanh long (TCVN 7523:2005).

Điều 8. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý

Hồ sơ gồm:

1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý theo mẫu (Phụ lục 01).

2. Bản sao Giấy chứng nhận sản xuất, kinh doanh thanh long theo GAP.

3. Bản sao Giấy chứng nhận kinh doanh (nếu là đơn vị hoạt động thương mại) hoặc các tài liệu chứng minh tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp (nếu là tổ/nhóm liên kết).

4. Trường hợp chủ thể nộp đơn là tổ chức tập thể, trong hồ sơ phải có thêm:

- Quy chế quản lý nội bộ sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long (nội dung quy định tại Điều 15 Quy chế này);

- Danh sách các thành viên đăng ký sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long có chữ ký của từng thành viên.

5. Nếu tổ chức, cá nhân chỉ hoạt động thương mại không tổ chức sản xuất thì trong hồ sơ phải có văn bản liên kết hoặc hợp đồng thu mua sản phẩm với các tổ chức, cá nhân sản xuất thanh long đã được cấp quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long.

Hồ sơ được lập thành 02 bộ, nộp về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 01 bộ, lưu tại cơ sở 01 bộ để phục vụ cho công tác kiểm tra, kiểm soát.

Điều 9. Tiêu chí để được đánh giá đủ điều kiện sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long

Đáp ứng đủ các tiêu chí sau:

1. Sản phẩm quả thanh long đạt yêu cầu vệ sinh, an toàn thực phẩm và tiêu chuẩn đặc thù chất lượng theo Quyết định số 786/QĐ-SHTT ngày 15/11/2006 của Cục Sở hữu trí tuệ về việc đăng bạ tên gọi xuất xứ hàng hóa.

2. Được thành lập và hoạt động hợp pháp (nếu là tổ chức).

3. Vườn sản xuất thanh long trong vùng đăng bạ chỉ dẫn địa lý hoặc kinh doanh thương mại quả thanh long được sản xuất từ vùng địa lý được đăng bạ Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long.

4. Việc sản xuất, kinh doanh thanh long thực hiện đúng quy trình theo GAP.

Điều 10. Hiệu lực và gia hạn hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý

Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý có hiệu lực 5 năm kể từ ngày ký quyết định cấp, được gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần gia hạn 5 năm kể từ ngày ký quyết định gia hạn.

Điều 11. Chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý

Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý bị chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau đây:

1. Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý có văn bản thông báo từ bỏ quyền sử dụng hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long đã hết thời hạn hiệu lực mà không có nhu cầu gia hạn hoặc không đạt điều kiện để được gia hạn hiệu lực.

2. Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý không còn tồn tại hoặc không còn hoạt động sản xuất, kinh doanh quả thanh long.

3. Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý là tổ chức tập thể không kiểm soát hoặc kiểm soát không có hiệu quả việc sử dụng chỉ dẫn địa lý của các thành viên.

4. Tổ chức, cá nhân không còn được chứng nhận sản xuất, kinh doanh theo GAP.

5. Các điều kiện địa lý tạo nên tính đặc thù chất lượng của thanh long mang Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” bị thay đổi, sản phẩm không còn đáp ứng điều kiện bảo hộ.

Điều 12. Hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý

Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý bị hủy bỏ hiệu lực trong các trường hợp sau đây:

1. Tổ chức, cá nhân vi phạm quy chế quản lý và sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long liên tục 3 lần được cơ quan kiểm soát bên ngoài hoặc đoàn kiểm tra nhắc nhở mà không khắc phục.

2. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm bị xử lý theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Quy chế này.

Điều 13. Trình tự thủ tục và thẩm quyền cấp; sửa đổi, bổ sung nội dung (cấp đổi, cấp lại); gia hạn; chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý

1. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý:

Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ và nhận kết quả tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bình Thuận. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải tổ chức kiểm tra đánh giá điều kiện sử dụng thực tế. Nếu tổ chức, cá nhân đáp ứng điều kiện sử dụng chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chuyển 01 bản sao bộ hồ sơ, kèm văn bản xác nhận tổ chức, cá nhân đủ điều kiện sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long đến Sở Khoa học và Công nghệ. Trong thời hạn 08 (tám) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và văn bản xác nhận, Sở Khoa học và Công nghệ phải chuyển đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý để trao cho tổ chức, cá nhân.

Trường hợp tổ chức, cá nhân không đủ điều kiện sử dụng chỉ dẫn địa lý thì trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đó biết.

2. Cấp đổi, cấp lại; gia hạn hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý:

Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ và nhận kết quả tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Hồ sơ bao gồm 01 bản tờ khai yêu cầu cấp đổi, cấp lại theo mẫu (Phụ lục 01) và bản gốc Giấy chứng nhận và quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long đã được cấp cho tổ chức, cá nhân có yêu cầu cấp đổi, cấp lại.

Trong thời hạn 04 (bốn) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xác nhận các thông tin cần sửa đổi, bổ sung gửi văn bản về Sở Khoa học và Công nghệ; trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xác nhận các thông tin cần sửa đổi, bổ sung,

Sở Khoa học và Công nghệ chuyển đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cấp đổi, cấp lại để trao cho tổ chức, cá nhân.

Trong trường hợp các thông tin yêu cầu sửa đổi, bổ sung không đạt điều kiện quy định tại Điều 9 Quy chế này, trong thời hạn 07 ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải có văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân biết và nêu rõ lý do.

Để gia hạn hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý, trong vòng 03 (ba) tháng trước ngày Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý hết hiệu lực, tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gồm: Tờ khai yêu cầu gia hạn (theo mẫu tại Phụ lục 1) kèm theo bản sao Giấy chứng nhận sản xuất kinh doanh theo GAP. Trong vòng 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bình Thuận kiểm tra đánh giá điều kiện sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long của tổ chức, cá nhân. Nếu tổ chức, cá nhân đủ điều kiện để được gia hạn Giấy chứng nhận thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi 01 bản sao hồ sơ, kèm theo văn bản xác nhận tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện được gia hạn sử dụng chỉ dẫn địa lý đến Sở Khoa học và Công nghệ. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận bản sao hồ sơ và văn bản xác nhận của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Khoa học và Công nghệ phải chuyển về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý được gia hạn để trao cho tổ chức, cá nhân.

Trường hợp tổ chức, cá nhân không đáp ứng điều kiện để được gia hạn Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đó biết.

3. Trình tự, thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý:

Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Khoa học và Công nghệ nhận được thông báo của tổ chức, cá nhân từ bỏ quyền sử dụng hoặc văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị chấm dứt hoặc hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý, Sở Khoa học và Công nghệ xem xét và ban hành quyết định chấm dứt hiệu lực, hủy bỏ hiệu lực hoặc ra thông báo từ chối chấm dứt hiệu lực, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý đã cấp cho tổ chức, cá nhân đó.

Quyết định chấm dứt hiệu lực hoặc hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý của tổ chức, cá nhân phải được đăng trên trang thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ Bình Thuận, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và gửi đến các cơ quan liên quan.

Trường hợp tổ chức, cá nhân không còn được chứng nhận sản xuất, kinh doanh thanh long theo GAP thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý của tổ chức, cá nhân đó đương nhiên bị chấm dứt hiệu lực cho đến khi được tổ chức có thẩm quyền tái cấp giấy chứng nhận sản xuất kinh doanh theo GAP.

Điều 14. Sổ đăng ký quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý

Sổ đăng ký quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long do Sở Khoa học và Công nghệ lập và lưu giữ, là tài liệu ghi nhận các tổ chức, cá nhân đăng ký sử dụng; sửa đổi, bổ sung, gia hạn, hủy bỏ hiệu lực, chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý theo quy định của Quy chế này.

Điều 15. Nội dung xây dựng quy chế quản lý nội bộ việc sử dụng chỉ dẫn địa lý của các tổ chức tập thể

Quy chế quản lý nội bộ sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long do tổ chức tập thể được thành lập để sản xuất, kinh doanh quả thanh long mang chỉ dẫn địa lý xây dựng và được toàn thể các thành viên thống nhất thông qua, nhằm bảo vệ uy tín của tổ chức tập thể, quyền lợi của các thành viên; duy trì và phát triển danh tiếng, chất lượng sản phẩm thanh long mang Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận”, gồm các nội dung:

a) Tên tổ chức, địa chỉ, trụ sở chính của tổ chức (số điện thoại, fax...); căn cứ thành lập;

b) Danh sách thành viên và hiện trạng sản xuất, kinh doanh của các thành viên;

c) Quy trình sản xuất bắt buộc;

d) Cơ chế kiểm tra, giám sát hoạt động sản xuất, kinh doanh, sử dụng tem, nhãn mang chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm quả thanh long của tổ chức;

đ) Quy định về quản lý để đảm bảo truy nguyên nguồn gốc xuất xứ lô hàng thanh long mang chỉ dẫn địa lý của từng thành viên;

e) Quy định về bảo vệ quyền lợi của các thành viên; khen thưởng và xử lý vi phạm quy chế quản lý nội bộ đối với các thành viên;

h) Các nội dung khác do các thành viên của tổ chức thỏa thuận, nhưng không được trái với quy định của pháp luật.

Chương IV

HÀNH VI VI PHẠM VÀ XỬ LÝ VI PHẠM ĐỐI VỚI CHỈ DẪN ĐỊA LÝ “BÌNH THUẬN” DÙNG CHO SẢN PHẨM QUẢ THANH LONG

Điều 16. Các hành vi vi phạm quy chế quản lý, sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long và xâm phạm quyền đối với Chỉ dẫn địa lý

1. Hành vi vi phạm quy chế:

Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý, nhưng:

a) Thực hiện không đầy đủ trách nhiệm quy định tại khoản 2 Điều 5 Quy chế này;

b) Sử dụng tem Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” không đúng quy định;

c) Sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long không đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 7 Quy chế này;

d) Có hành vi làm ảnh hưởng đến uy tín, danh tiếng của Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” cho sản phẩm quả thanh long;

đ) Có hành vi cản trở hoạt động quản lý Nhà nước, kiểm tra, kiểm soát về chỉ dẫn địa lý;

e) Tổ chức, cá nhân đã bị chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý nhưng vẫn tiếp tục sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long;

g) Vi phạm quy định về xác lập quyền sử dụng (tự ý sửa chữa, tẩy xóa Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý; cung cấp thông tin, chứng cứ sai lệch cho cơ quan, tổ chức quản lý).

2. Các hành vi xâm phạm quyền đối với chỉ dẫn địa lý:

a) Sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” cho sản phẩm quả thanh long nhằm mục đích kinh doanh khi chưa được cấp hoặc đã bị hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý;

b) Sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” cho sản phẩm quả thanh long mặc dù có nguồn gốc xuất xứ từ khu vực mang Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận”, nhưng sản phẩm đó không đáp ứng các tiêu chuẩn về tính chất, chất lượng đặc thù của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý;

c) Sử dụng bất kỳ dấu hiệu nào trùng hoặc tương tự với Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” cho sản phẩm quả thanh long không có nguồn gốc xuất xứ từ lãnh thổ mang Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dẫn tới hiểu sai, hiểu nhầm về nguồn gốc sản phẩm;

d) Sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” cho sản phẩm tương tự với sản phẩm quả thanh long nhằm mục đích lợi dụng danh tiếng, uy tín của Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long.

Điều 17. Xử lý vi phạm

1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh có hành vi vi phạm các nội dung tại điểm a, b, c, d, đ, e khoản 1 Điều 16 Quy chế này, sẽ được nhắc nhở, hướng dẫn biện pháp khắc phục.

2. Vi phạm mục g khoản 1 Điều 16 hoặc bị phát hiện 3 lần liên tiếp vi phạm cùng một nội dung tại mục a, b, c, d, đ, e khoản 1 Điều 16 Quy chế này sẽ bị hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý đã cấp.

3. Tổ chức, cá nhân có hành vi xâm phạm quyền đối với chỉ dẫn địa lý, sản xuất kinh doanh, vận chuyển, trữ để bán thanh long giả mạo Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” sẽ bị xử lý theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ và các quy định của pháp luật có liên quan.

4. Các tổ chức, cá nhân đã bị hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý, sau thời hạn hai năm kể từ ngày bị hủy bỏ mới được quyền đăng ký sử dụng lại. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại được áp dụng như thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý lần đầu.

Điều 18. Khiếu nại, tố cáo và xử lý khiếu nại, tố cáo

1. Mọi khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo về hoạt động kiểm tra, kiểm soát, giám sát; cấp, thu hồi quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

2. Mọi tổ chức, cá nhân vi phạm Quy chế này và các quy định của Luật Sở
hữu trí tuệ, tùy theo tính chất, mức độ, hành vi vi phạm ngoài việc bị xử lý bằng
các biện pháp quy định tại Quy chế này, còn có thể bị xử lý bằng các biện pháp
khác theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ và các quy định của pháp luật có
liên quan.

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 19. Sở Khoa học và Công nghệ Bình Thuận chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành liên quan theo dõi tình hình thực hiện Quy chế này.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp; các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ Bình Thuận để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.


PHỤ LỤC 1

(Mẫu 01-CDĐL)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------

…...., ngày.........tháng……..năm........

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN

QUYỀN SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ “BÌNH THUẬN”
DÙNG CHO SẢN PHẨM QUẢ THANH LONG

Kinh gửi:

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bình Thuận;

- Sở Khoa học và Công nghệ Bình Thuận.

 

1. Tên tổ chức, cá nhân:...........................................................................................

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………...

2. Đại diện là:………………….Chức vụ:...................................................................

Điện thoại:..................................Fax:………………….....E-mail:………………………

3. Sau khi nghiên cứu các quy định về quản lý và sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long, liên hệ với điều kiện cụ thể của tổ chức, cá nhân, chúng tôi xin đăng ký được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long với các thông tin sau:

- Diện tích sản xuất đăng ký:............ha; năng suất bình quân (ha/năm)......................;

- Địa điểm vườn sản xuất: thôn….... xã, (phường)............huyện (quận)……..............;

- Diện tích khu sơ chế (nếu có):.... m2 (nếu có) loại nhà:..............................................;

- Địa điểm khu sơ chế:………………………………………………………………………..;

- Diện tích kho bảo quản (nếu có):…………m2, tình trạng kỹ thuật:..............................;

- Địa điểm kho bảo quản (nếu có):……………………………………………………….....;

- Địa điểm bao gói sản phẩm:……………………………………………………………......;

- Nguồn nước sử dụng để sơ chế (sông, ao, hồ, nước ngầm...):..................................;

- Hình thức đưa sản phẩm ra thị trường:........................................................................

4. Chúng tôi cam kết: chỉ sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” cho sản phẩm quả thanh long đạt yêu cầu vệ sinh, an toàn thực phẩm và tiêu chuẩn đặc thù chất lượng theo Quyết định số 786/QĐ-SHTT ngày 15/11/2006 của Cục Sở hữu trí tuệ về việc đăng bạ tên gọi xuất xứ hàng hóa; cam kết thực hiện các quy chế, quy định, các hướng dẫn về quản lý, sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long do các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền ban hành; thực hiện đúng Quy trình sản xuất/kinh doanh thanh long theo GAP.

Đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định, đánh giá điều kiện sử dụng và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” cho sản phẩm trái thanh long cho đơn vị chúng tôi.

 

 

Đại diện của tổ chức/cá nhân

(ký tên, đóng dấu nếu có)

 

(Mẫu 02-CDĐL)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------

TỜ KHAI YÊU CẦU GIA HẠN

Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận”
dùng cho sản phẩm quả thanh long

Kinh gửi:

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bình Thuận;

- Sở Khoa học và Công nghệ Bình Thuận.

 

1. Tên tổ chức, cá nhân:.............................................................................................

2. Địa chỉ:....................................................................................................................

3. Đại diện là:.................................Chức vụ:..............................................................

4. Điện thoại:……………………..Fax:………..........E-mail:.........................................

5. Số Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng

cho sản phẩm quả thanh long đã cấp:…………….. ngày cấp:....................................

Đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Khoa học và Công nghệ Bình Thuận xem xét gia hạn Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý dùng cho sản phẩm quả thanh long.

Thời gian gia hạn:………………..... năm, kể từ ngày…… tháng……. năm..................

…………………….ngày…….tháng……..năm……………....

 

 

Chữ ký, họ tên chủ đơn

(ghi rõ chức vụ và đóng dấu nếu có)

 

(Mẫu 03-CDĐL)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------

TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP ĐỔI, CẤP LẠI

Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận”
dùng cho sản phẩm quả thanh long

Kinh gửi:

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bình Thuận;

- Sở Khoa học và Công nghệ Bình Thuận.

 

1. Tên tổ chức, cá nhân:.............................................................................................

2. Địa chỉ:....................................................................................................................

3. Đại diện là:.................................Chức vụ:..............................................................

4. Điện thoại:……………………..Fax:………..........E-mail:.........................................

Đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Khoa học và Công nghệ Bình Thuận xem xét: (đánh dấu vào ô tương ứng với yêu cầu)

 Sửa đổi/ bổ sung nội dung Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý.

 Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý.

 Cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý.

Trường hợp yêu cầu sửa đổi/bổ sung:

Thông tin yêu cầu sửa đổi/bổ sung trong giấy chứng nhận là:

 

 

 

 

 

5. Hồ sơ kèm theo gồm: (đánh dấu “X” vào ô thích hợp):

 Bản gốc Giấy chứng nhận (trường hợp sửa đổi, cấp đổi);

 Giấy tờ khác nhằm làm rõ yêu cầu.

Tôi cam đoan những lời khai trên là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

 

……….., ngày….. tháng….. năm……..

Chữ ký, họ tên chủ đơn

(ghi rõ chức vụ và đóng dấu nếu có)


PHỤ LỤC 2

Lô gô (biểu tượng) Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long


PHỤ LỤC 3

Mẫu Giấy chứng nhận

UBND TỈNH BÌNH THUẬN
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
PEOPLE’S COMMITTEE OF BINH THUAN PROVINCE
Department of Science and Technology
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom - Happiness

GIẤY CHỨNG NHẬN

QUYỀN SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ

CERTIFICATE

OF THE RIGHT TO USE A GEOGRAPHICAL INDICATION

Số:                   /CN-SKHCN

No.:                  /CN-SKHCN

 

Chỉ dẫn địa lý: BÌNH THUẬN

Geographical indication: BINH THUAN

Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý: QUẢ THANH LONG

Product bearing geographical indication: DRAGON FRUIT

Tổ chức có quyền sử dụng: ……………………………………………………………..

Authorized user: …………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………

Address: …………………………………………………………………………………….

Cấp theo Quyết định số:…………/QĐ-SKHCN ngày ……. tháng……. năm…………

Granted by the Decision No.:……/QĐ-SKHCN dated………………………………….

Có hiệu lực 5 năm kể từ ngày ký quyết định./.

Period of validity: 5 years, as from the date of signing the Decision./.

 

 

Mã số (MS): C00………… - BTGI

Code:          C00………… - BTGI

Bình Thuận, ngày….. tháng….. năm……..

Binhthuan,……………………………………….

GIÁM ĐỐC

(ký tên, đóng dấu)


MỘT SỐ LƯU Ý TRONG THỜI HẠN HIỆU LỰC

CỦA GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ

“BÌNH THUẬN” DÙNG CHO SẢN PHẨM QUẢ THANH LONG

 

Trong thời hạn Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long (Giấy chứng nhận) có hiệu lực, tổ chức/cá nhân được cấp Giấy chứng nhận:

1. Được quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long theo quy định của pháp luật.

2. Có quyền ngăn cấm người khác sử dụng trái phép Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long.

3. Có nghĩa vụ lưu giữ Giấy chứng nhận, xuất trình cho các tổ chức, cá nhân có thẩm quyền khi có yêu cầu.

4. Không được tự ý sửa chữa, tẩy xóa nội dung trong Giấy chứng nhận.
Không được cho mượn, cho thuê Giấy chứng nhận, không được chuyển nhượng,
chuyển giao quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cho bất cứ tổ chức, cá nhân nào.

5. Không gắn nhãn hiệu có mang dấu hiệu Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long nếu sản phẩm không đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 7 của Quy chế quản lý và sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long.

6. Khi mất Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý phải khai báo với Sở Khoa học và Công nghệ Bình Thuận.

7. Có các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Quy chế quản lý và sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long và pháp luật về sở hữu trí tuệ.

8. Giấy chứng nhận có thể bị thu hồi, hủy bỏ, đình chỉ hiệu lực nếu tổ chức/cá nhân được cấp Giấy chứng nhận vi phạm quy định quản lý Nhà nước về chỉ dẫn địa lý hoặc có người thứ ba chứng minh rằng Giấy chứng nhận được cấp không phù hợp với các quy định về thủ tục cấp Giấy chứng nhận.

Khi tổ chức, cá nhân không còn sản xuất, kinh doanh theo GAP thì Giấy chứng nhận của tổ chức, cá nhân đương nhiên bị chấm dứt hiệu lực cho đến khi tiếp tục được tổ chức có thẩm quyền tái cấp giấy chứng nhận sản xuất, kinh doanh theo GAP.

9. Để gia hạn hiệu lực, trong vòng 3 tháng trước ngày Giấy chứng nhận hết hiệu lực, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ yêu cầu gia hạn về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bình Thuận để được xem xét gia hạn./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác