Quyết định 1381/2002/QĐ-NHNN về việc tổ chức tín dụng cho vay không có bảo đảm bằng tài sản do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Quyết định 1381/2002/QĐ-NHNN về việc tổ chức tín dụng cho vay không có bảo đảm bằng tài sản do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Số hiệu: | 1381/2002/QĐ-NHNN | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Ngân hàng Nhà nước | Người ký: | Lê Đức Thuý |
Ngày ban hành: | 16/12/2002 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1381/2002/QĐ-NHNN |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Ngân hàng Nhà nước |
Người ký: | Lê Đức Thuý |
Ngày ban hành: | 16/12/2002 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1381/2002/QĐ-NHNN |
Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 1381/2002/QĐ-NHNN NGÀY 16 THÁNG 12 NĂM 2002 VỀ VIỆC TỔ CHỨC TÍN DỤNG CHO VAY KHÔNG CÓ BẢO ĐẢM BẰNG TÀI SẢN
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Luật Các tổ chức tín dụng ngày 12/12/1997;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Khoản 19 Điều 1 Nghị định số 85/2002/NĐ-CP ngày 25/10/2002 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Nghị định số 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999 của Chính phủ về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
1. Các tổ chức tín dụng căn cứ Nghị định số 85/2002/NĐ-CP ngày 25/10/2002 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Nghị định số 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999 của Chính phủ về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng, Nghị định số 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999 của Chính phủ về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng và các văn bản hướng dẫn thi hành để ban hành quy định về việc cho vay không có bảo đảm bằng tài sản và mức cho vay không có bảo đảm bằng tài sản, nhằm bảo đảm an toàn hoạt động tín dụng và tự chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
2. Trong việc cho vay không có bảo đảm bằng tài sản, các tổ chức tín dụng chấp hành quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về các tỷ lệ bảo đảm an toàn, các hạn chế để bảo đảm an toàn và trích lập dự phòng rủi ro.
Điều 2. Các Quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam dưới đây hết hiệu lực thi hành:
- Quyết định số 991/2001/QĐ-NHNN ngày 06/8/2001 về quy định mức cho vay không có bảo đảm bằng tài sản đối với Quỹ tín dụng nhân dân các cấp;
- Quyết định số 992/2001/QĐ-NHNN ngày 06/8/2001 về quy định mức cho vay không có bảo đảm bằng tài sản của Ngân hàng thương mại cổ phần, Công ty tài chính cổ phần và Ngân hàng liên doanh;
- Quyết định số 993/2001/QĐ-NHNN ngày 06/8/2001 về quy định mức cho vay không có bảo đảm bằng tài sản đối với Ngân hàng thương mại nhà nước, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam, Công ty tài chính trong Tổng công ty nhà nước và Ngân hàng Phục vụ người nghèo.
Điều 3. Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước có liên quan chịu trách nhiệm thanh tra, giám sát các tổ chức tín dụng trong việc chấp hành quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về các tỷ lệ bảo đảm an toàn, các hạn chế để bảo đảm an toàn và trích lập dự phòng rủi ro nhằm phát hiện và xử lý kịp thời rủi ro có liên quan đến cho vay không có bảo đảm bằng tài sản của các tổ chức tín dụng.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Lê Đức Thuý (Đã ký) |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây