Quyết định 1365/QĐ-UBND năm 2020 quy định về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 1365/QĐ-UBND năm 2020 quy định về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu: | 1365/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Phạm Đăng Quyền |
Ngày ban hành: | 20/04/2020 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1365/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký: | Phạm Đăng Quyền |
Ngày ban hành: | 20/04/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1365/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 20 tháng 4 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 18 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 01/2020/TT-BGDĐT ngày 30/01/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 521/TTr-SGDĐT ngày 12/3/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
TIÊU CHÍ LỰA CHỌN SÁCH GIÁO KHOA TRONG CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1365/QĐ-UBND ngày 20/4/2020 của UBND tỉnh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
2. Quy định này áp dụng đối với trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học và các cơ sở giáo dục thực hiện chương trình giáo dục phổ thông (sau đây gọi là cơ sở giáo dục phổ thông), các tổ chức và cá nhân có liên quan.
Điều 2. Nguyên tắc lựa chọn sách giáo khoa
1. Lựa chọn sách giáo khoa thuộc danh mục sách giáo khoa đã được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt để sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông.
2. Mỗi môn học, hoạt động giáo dục ở mỗi khối lớp lựa chọn 01 (một) đầu sách giáo khoa.
3. Phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của địa phương và điều kiện tổ chức dạy học tại cơ sở giáo dục phổ thông.
4. Sách giáo khoa có thể sử dụng nhiều năm.
5. Bảo đảm thực hiện công khai, minh bạch, đúng pháp luật.
QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ LỰA CHỌN SÁCH GIÁO KHOA
Điều 3. Phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của địa phương
1. Nội dung sách giáo khoa đảm bảo phù hợp với năng lực chung của đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục tại địa phương.
2. Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính kế thừa, ngôn ngữ, nội dung và cách thức thể hiện phù hợp với văn hóa, lịch sử, địa lí của địa phương.
3. Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính mở, mềm dẻo, có thể điều chỉnh để phù hợp với nhiều nhóm đối tượng học sinh.
4. Nội dung sách giáo khoa có thể triển khai tốt với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học khác của nhà trường tại địa phương.
5. Cấu trúc, nội dung sách giáo khoa tạo cơ hội để nhà trường, tổ, nhóm chuyên môn và giáo viên bổ sung những nội dung, hoạt động đặc thù, gắn với tình hình thực tế của địa phương.
6. Chất lượng hình thức sách giáo khoa tốt (khổ sách, cỡ chữ, font chữ, minh họa, giấy in, chất lượng in,...) giúp học sinh có thể sử dụng lâu dài.
7. Sách giáo khoa có giá thành hợp lý, phù hợp với điều kiện kinh tế của cộng đồng dân cư địa phương.
Điều 4. Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh
1. Phù hợp với năng lực học tập của học sinh
1.1. Sách giáo khoa được trình bày khoa học, rõ ràng, hấp dẫn, dễ hiểu, tạo hứng thú cho học sinh và phù hợp với đặc trưng môn học. Kênh chữ chọn lọc, kênh hình gần gũi, trực quan, có tính giáo dục và tính thẩm mĩ cao.
1.2. Nội dung mỗi bài học trong sách giáo khoa được thể hiện khoa học, hiện đại, sinh động thuận lợi cho việc triển khai hoạt động dạy-học, đảm bảo các yêu cầu cần đạt của chương trình; thúc đẩy học sinh học tập tích cực, chủ động, rèn luyện cho học sinh khả năng tư duy sáng tạo, độc lập, có thể tự học, tự tìm tòi kiến thức, đồng thời có thể phát triển kĩ năng hợp tác của học sinh.
1.3. Nội dung các bài học, chủ đề trong sách giáo khoa có những hoạt động học tập thiết thực, dễ sử dụng, giúp học sinh biết cách định hướng để đạt được mục tiêu học tập.
1.4. Các nhiệm vụ học tập trong mỗi bài học hướng đến việc hình thành và phát triển các phẩm chất, năng lực người học.
2. Thuận tiện, hiệu quả đối với giáo viên
2.1. Cách thiết kế bài học, chủ đề trong sách giáo khoa phải hỗ trợ, tạo điều kiện để giáo viên dễ dạy, dễ lựa chọn phương án, hình thức tổ chức và phương pháp dạy học tích cực.
2.2. Sách giáo khoa có các nội dung, chủ đề kiến thức phong phú, đa dạng giúp giáo viên có thể thực hiện dạy học tích hợp, gắn kết nội dung bài học với thực tiễn cuộc sống.
2.3. Nội dung sách giáo khoa đảm bảo sự phân hóa, nhiều hình thức và phương pháp đánh giá, thuận lợi cho giáo viên trong việc lựa chọn công cụ đánh giá mức độ cần đạt về phẩm chất, năng lực của học sinh cũng như đánh giá được kết quả giáo dục.
2.4. Cấu trúc sách giáo khoa thuận tiện cho tổ, nhóm chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh và phù hợp với kế hoạch giáo dục của nhà trường.
2.5. Sách giáo khoa có sách tham khảo đi kèm để hỗ trợ giáo viên trong quá trình tổ chức các hoạt động dạy học.
3. Phù hợp với cơ sở vật chất và lập kế hoạch dạy học tại cơ sở giáo dục phổ thông
3.1. Cấu trúc sách giáo khoa có tính mở, tạo điều kiện để địa phương, nhà trường chủ động, linh hoạt, sáng tạo trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục.
3.2. Cấu trúc sách giáo khoa phải tạo điều kiện thuận lợi để tổ/nhóm chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá, phù hợp với kế hoạch giáo dục của nhà trường.
3.3. Nội dung sách giáo khoa đảm bảo triển khai tốt, phù hợp với cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học khác tại cơ sở giáo dục phổ thông.
4. Các yếu tố đi kèm với sách giáo khoa đảm bảo chất lượng dạy - học
4.1. Phương pháp tập huấn, hỗ trợ đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý trong việc tiếp cận, nắm bắt đầy đủ thông tin của sách giáo khoa đáp ứng Chương trình giáo dục phổ thông, cách sử dụng sách giáo khoa hiệu quả, đảm bảo chất lượng.
4.2. Nguồn tài nguyên, học liệu điện tử bổ sung cho sách giáo khoa đa dạng, phong phú, hữu ích.
4.3. Danh mục thiết bị dạy học kèm theo sách giáo khoa phù hợp, có chất lượng, dễ sử dụng, giá thành hợp lý.
4.4. Khả năng cung ứng, phát hành sách giáo khoa đầy đủ, kịp thời, đáp ứng yêu cầu.
Điều 5. Trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo
1. Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra, giám sát các cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh lựa chọn, sử dụng sách giáo khoa theo đúng hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định hiện hành của pháp luật, đảm bảo công khai, minh bạch, đúng quy định.
2. Báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo, UBND tỉnh và cung cấp thông tin cho các nhà xuất bản có sách giáo khoa được lựa chọn về danh mục, số lượng sách giáo khoa mỗi nhà xuất bản cần cung ứng, bao gồm số lượng dự phòng để đảm bảo có đầy đủ sách giáo khoa trước khi bắt đầu mỗi năm học mới.
Điều 6. Trách nhiệm của Ủy ban nhân cấp huyện
1. Chỉ đạo phòng giáo dục và đào tạo tổ chức hướng dẫn và kiểm tra, giám sát, việc lựa chọn sách giáo khoa của các cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn thuộc thẩm quyền quản lý.
2. Bảo đảm nguồn kinh phí để các cơ sở giáo dục phổ thông thuộc thẩm quyền quản lý tổ chức lựa chọn sách giáo khoa.
Điều 7. Trách nhiệm của phòng giáo dục và đào tạo
1. Chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra, giám sát việc tổ chức lựa chọn sách giáo khoa của các cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn thuộc thẩm quyền quản lý, đảm bảo khách quan, đúng quy định của pháp luật.
2. Tổng hợp và báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp huyện kết quả lựa chọn sách giáo khoa của các cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn thuộc thẩm quyền quản lý.
Điều 8. Trách nhiệm của cơ sở giáo dục phổ thông
1. Tổ chức lựa chọn sách giáo khoa theo quy định tại Thông tư số 01/2020/TT-BGDĐT ngày 30/01/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông và Quy định này của UBND tỉnh để thực hiện việc lựa chọn sách giáo khoa; báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với cấp trung học phổ thông), phòng giáo dục và đào tạo (đối với cấp tiểu học và cấp trung học cơ sở) về kết quả lựa chọn sách giáo khoa.
2. Sử dụng sách giáo khoa đã được lựa chọn trong tổ chức dạy và học; hướng dẫn giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh sử dụng sách giáo khoa theo quy định của pháp luật.
3. Chịu trách nhiệm trước các cơ quan quản lý giáo dục, học sinh, cha mẹ học sinh về quyết định lựa chọn sách giáo khoa của cơ sở giáo dục phổ thông./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây