Quyết định 1365/QĐ-NHNN năm 2008 về phân bổ hạn mức chiết khấu giấy tờ có giá đối với các ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Quyết định 1365/QĐ-NHNN năm 2008 về phân bổ hạn mức chiết khấu giấy tờ có giá đối với các ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Số hiệu: | 1365/QĐ-NHNN | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Ngân hàng Nhà nước | Người ký: | Nguyễn Đồng Tiến |
Ngày ban hành: | 18/06/2008 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1365/QĐ-NHNN |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Ngân hàng Nhà nước |
Người ký: | Nguyễn Đồng Tiến |
Ngày ban hành: | 18/06/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1365/QĐ-NHNN |
Hà Nội, ngày 18 tháng 06 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ PHÂN BỔ HẠN MỨC CHIẾT KHẤU GIẤY TỜ CÓ GIÁ ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Quy chế chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước
đối với các ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số 898/2003/QĐ-NHNN ngày
12/8/2003 và Quyết định số 12/2008/QĐ-NHNN ngày 29/4/2008 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước về việc sửa đổi một số điều của Quy chế chiết khấu, tái chiết
khấu giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước đối với các ngân hàng ban hành kèm
theo Quyết định số 898/2003/QĐ-NHNN ngày 12/8/2003;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Căn cứ định hướng phát triển kinh tế - xã hội của Chính phủ và mục tiêu của chính sách tiền tệ quốc gia, Ngân hàng Nhà nước thực hiện việc chiết khấu, tái chiết khấu đối với các ngân hàng, nhằm phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn.
Điều 2. Ngân hàng Nhà nước thực hiện phân bổ hạn mức chiết khấu cho lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn đối với từng ngân hàng theo công thức sau:
H = V x S x k
Trong đó:
- H: Hạn mức chiết khấu của ngân hàng được sử dụng trong quý
- V: Vốn tự có của ngân hàng
- S: Tỷ trọng giữa dư nợ tín dụng cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn bằng VND so với tổng dư nợ cho vay nền kinh tế bằng VND.
S = |
Tổng dư nợ tín dụng cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn bằng VND |
Tổng dư nợ cho vay nền kinh tế bằng VND |
- k: Hệ số chiết khấu và được tính theo công thức:
k = |
Tổng hạn mức chiết khấu |
|
Trong đó: Vi là vốn tự có của ngân hàng thứ i và Si là tỷ trọng giữa dư nợ tín dụng cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn bằng VND so với tổng dư nợ cho vay nền kinh tế bằng VND của ngân hàng thứ i.
Điều 3. Chậm nhất vào ngày 15 tháng đầu tiên của quý tiếp theo, các ngân hàng gửi hồ sơ đề nghị thông báo hạn mức chiết khấu giấy tờ có giá cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Tín dụng) để làm cơ sở xác định và thông báo hạn mức chiết khấu cho các ngân hàng trong quý. Hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị thông báo hạn mức chiết khấu, trong đó báo cáo rõ số liệu vốn tự có, tổng dư nợ (phân loại theo VND và ngoại tệ), dư nợ cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn bằng VND đến hết tháng cuối quý trước;
- Bảng cân đối tài khoản kế toán của tháng cuối quý trước;
- Báo cáo tổng hợp cho vay phát triển nông nghiệp nông thôn theo (mẫu Biểu B01 ban hành kèm theo Quyết định số 1747/2005/QĐ-NHNN ngày 1/12/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước);
- Bảng kê giấy tờ có giá đủ điều kiện chiết khấu mà ngân hàng đang nắm giữ (kể cả những giấy tờ có giá đang được Ngân hàng Nhà nước chiết khấu có kỳ hạn).
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và là cơ sở phân bổ hạn mức chiết khấu giấy tờ có giá cho các ngân hàng từ quý III năm 2008.
Điều 5. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc (Giám đốc) các ngân hàng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây