Quyết định 1361/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 1361/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: | 1361/QĐ-TTg | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Người ký: | Lê Minh Khái |
Ngày ban hành: | 08/11/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 21/11/2022 | Số công báo: | 855-856 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1361/QĐ-TTg |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký: | Lê Minh Khái |
Ngày ban hành: | 08/11/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 21/11/2022 |
Số công báo: | 855-856 |
Tình trạng: | Đã biết |
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1361/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 08 tháng 11 năm 2022 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025;
Theo đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Giao Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các bộ, ngành có liên quan trong phạm vi thẩm quyền có trách nhiệm triển khai thực hiện theo đúng nội dung và thời hạn quy định tại Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này.
Trong quá trình triển khai thực hiện, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ động phát hiện và kịp thời sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan thuộc thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định đối với Luật, Pháp lệnh, Nghị định của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ có quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh cần sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ để thực hiện Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này.
Điều 3. Văn phòng Chính phủ kiểm tra, đôn đốc thực hiện và tổng hợp vướng mắc của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các bộ, ngành, địa phương có liên quan để kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ tháo gỡ trong quá trình thực thi Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh được Thủ tướng Chính phủ thông qua tại Điều 1 của Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
KT. THỦ TƯỚNG |
CẮT
GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(Kèm theo Quyết định số 1361/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2022 của Thủ
tướng Chính phủ)
1. Chế độ báo cáo 1: Báo cáo tình hình hoạt động 6 tháng đầu năm của Quỹ bảo toàn (mã chế độ báo cáo: G19.CDBC.00005)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử.
- Sửa đổi mẫu đề cương báo cáo theo hướng đơn giản, phù hợp với việc thực hiện trên môi trường điện tử: Sửa đổi mẫu biểu 01 kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-NHNN ngày 23 tháng 01 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước) quy định về Quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 14/2019/TT-NHNN ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Thông tư có quy định về chế độ báo cáo định kỳ của Ngân hàng Nhà nước).
Lý do: Nhằm tạo thuận lợi cho tổ chức trong quá trình thực hiện báo cáo, qua đó giảm thời gian, tiết kiệm chi phí.
b) Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 9 Thông tư số 03/2014/TT-NHNN ngày 23 tháng 01 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước quy định về quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân.
- Lộ trình thực hiện: Quý IV năm 2023.
2. Chế độ báo cáo 2: Báo cáo tình hình hoạt động và báo cáo tình hình tài chính năm trước của Quỹ bảo toàn (mã chế độ báo cáo: G19.CDBC.00004)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử.
- Sửa đổi mẫu đề cương báo cáo theo hướng đơn giản, phù hợp với việc thực hiện trên môi trường điện tử: Sửa đổi mẫu biểu 02 kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-NHNN ngày 23 tháng 01 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước quy định về quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 14/2019/TT-NHNN ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Thông tư có quy định về chế độ báo cáo định kỳ của Ngân hàng Nhà nước).
Lý do: Nhằm tạo thuận lợi cho tổ chức trong quá trình thực hiện báo cáo, qua đó giảm thời gian, tiết kiệm chi phí.
b) Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 9 Thông tư số 03/2014/TT-NHNN ngày 23 tháng 01 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước quy định về quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân.
- Lộ trình thực hiện: Quý IV năm 2023.
3. Chế độ báo cáo 3: Báo cáo về kết quả giám sát, kiểm toán nội bộ của Ban kiểm soát ngân hàng hợp tác xã về tình hình hoạt động và kết quả tài chính của Quỹ bảo toàn (mã chế độ báo cáo: G19.CDBC.00006)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử.
- Sửa đổi mẫu đề cương báo cáo theo hướng đơn giản, phù hợp với việc thực hiện trên môi trường điện tử: Sửa đổi mẫu biểu 02 kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-NHNN ngày 23 tháng 01 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước quy định về quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 14/2019/TT-NHNN ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Thông tư có quy định về chế độ báo cáo định kỳ của Ngân hàng Nhà nước).
Lý do: Nhằm tạo thuận lợi cho tổ chức trong quá trình thực hiện báo cáo, qua đó giảm thời gian, tiết kiệm chi phí.
b) Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 9 Thông tư số 03/2014/TT-NHNN ngày 23 tháng 01 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước quy định về quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân.
- Lộ trình thực hiện: Quý IV năm 2023.
II. NGÀNH NGHỀ KINH DOANH: HOẠT ĐỘNG VAY TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI
Thủ tục hành chính: Đăng ký tài khoản truy cập Trang điện tử quản lý vay, trả nợ nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh (mã thủ tục hành chính: 1.000122)
1. Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo hướng bổ sung quy định tiếp nhận hồ sơ theo hình thức trực tuyến và cấp tài khoản truy cập dạng điện tử.
Lý do: Việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến để giảm hồ sơ giấy tờ, cắt giảm chi phí, tiết kiệm thời gian, thuận lợi cho đối tượng thực hiện.
2. Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi, bổ sung Điều 10 Thông tư số 12/2022/TT-NHNN ngày 30 tháng 09 năm 2022 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp.
- Lộ trình thực hiện: Quý IV năm 2024.
III. NGÀNH NGHỀ KINH DOANH: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Chế độ báo cáo: Báo cáo tình hình chi nhánh, phòng giao dịch, Văn phòng đại diện (VPĐD), đơn vị sự nghiệp ở trong nước; Chi nhánh, VPĐD, ngân hàng 100% vốn ở nước ngoài (mã chế độ báo cáo: G19.CDBC.00029)
1. Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử.
- Sửa đổi biểu số liệu báo cáo theo hướng đơn giản, phù hợp với việc thực hiện trên môi trường điện tử: Sửa đổi Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-NHNN ngày 09 tháng 9 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước quy định về mạng lưới hoạt động của Ngân hàng thương mại (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 01/2022/TT-NHNN ngày 28 tháng 01 năm 2022 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 21/2013/TT-NHNN ngày 09 tháng 9 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước quy định về mạng lưới hoạt động của Ngân hàng thương mại).
Lý do: Nhằm tạo thuận lợi cho tổ chức trong quá trình thực hiện báo cáo, qua đó giảm thời gian, tiết kiệm chi phí.
2. Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 28 Thông tư số 21/2013/TT-NHNN ngày 09 tháng 9 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước quy định về mạng lưới hoạt động của ngân hàng thương mại.
- Lộ trình thực hiện: Quý IV năm 2023.
IV. NGÀNH NGHỀ KINH DOANH: HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN
Chế độ báo cáo: Báo cáo tình hình hoạt động ATM (mã chế độ báo cáo: G19.CDBC.00066)
1. Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử.
- Sửa đổi mẫu đề cương báo cáo theo hướng đơn giản, phù hợp với việc thực hiện trên môi trường điện tử: Sửa đổi mẫu số 4 kèm theo Thông tư số 36/2012/TT-NHNN ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Ngân hàng Nhà nước quy định về trang bị, quản lý vận hành và đảm bảo an toàn hoạt động của máy giao dịch tự động (đã được sửa đổi, bổ sung bởi các Thông tư: (i) Thông tư số 44/2018/TT-NHNN ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2012/TT-NHNN ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Ngân hàng Nhà nước quy định về trang bị, quản lý vận hành và đảm bảo an toàn hoạt động của máy giao dịch tự động; (ii) Thông tư số 14/2019/TT-NHNN ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Thông tư có quy định về chế độ báo cáo định kỳ của Ngân hàng Nhà nước).
Lý do: Nhằm tạo thuận lợi cho tổ chức trong quá trình thực hiện báo cáo, qua đó giảm thời gian, tiết kiệm chi phí.
2. Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi, bổ sung Điều 10 Thông tư số 36/2012/TT-NHNN ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Ngân hàng Nhà nước quy định về trang bị, quản lý vận hành và đảm bảo an toàn hoạt động của máy giao dịch tự động.
- Lộ trình thực hiện: Quý IV năm 2023.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây