Quyết định 1357/QĐ-KTNN năm 2007 về Quy chế sử dụng nguồn kinh phí được trích 2% trên số tiền thực nộp vào ngân sách Nhà nước do Kiểm toán Nhà nước phát hiện do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
Quyết định 1357/QĐ-KTNN năm 2007 về Quy chế sử dụng nguồn kinh phí được trích 2% trên số tiền thực nộp vào ngân sách Nhà nước do Kiểm toán Nhà nước phát hiện do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
Số hiệu: | 1357/QĐ-KTNN | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Kiểm toán Nhà nước | Người ký: | Vương Đình Huệ |
Ngày ban hành: | 04/12/2007 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1357/QĐ-KTNN |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Kiểm toán Nhà nước |
Người ký: | Vương Đình Huệ |
Ngày ban hành: | 04/12/2007 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
cộng hoà xã hội chủ nghĩa
việt nam |
Số: 1357/QĐ-KTNN |
Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2007 |
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật
Kiểm toán nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 916/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 15
tháng 9 năm 2005 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về cơ cấu tổ chức
của Kiểm toán Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 1003/2006/NQ-UBTVQH 11 ngày 03
tháng 3 năm 2006 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội phê chuẩn bảng lương
và phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo Kiểm toán Nhà nước;
Bảng lương, phụ cấp, trang phục đối với cán bộ, công chức Kiểm toán
Nhà nước; Chế độ ưu tiên đối với Kiểm toán viên Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 56/2007/TT-BTC ngày 08/6/2007 của
Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, cấp phát trang phục; trích
lập và sử dụng nguồn kinh phí được trích 2% trên số tiền nộp vào
Ngân sách Nhà nước do Kiểm toán Nhà nước phát hiện;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Kiểm toán Nhà
nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế sử dụng nguồn kinh phí được trích 2% trên số tiền thực nộp vào Ngân sách Nhà nước do Kiểm toán Nhà nước phát hiện”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2008.
Điều 3. Chánh Văn phòng Kiểm toán Nhà nước và thủ trưởng các đơn vị trực thuộc chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
Tổng kiểm toán Nhà nước |
SỬ DỤNG NGUỒN KINH PHÍ ĐƯỢC TRÍCH 2%
TRÊN SỐ TIỀN THỰC NỘP VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DO KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
PHÁT HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1357/QĐ-KTNN ngày 04
tháng 12 năm 2007 của Tổng Kiểm toán Nhà nước)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định việc sử dụng nguồn kinh phí được trích 2% trên số tiền thực nộp vào Ngân sách Nhà nước từ kết quả kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước, theo Nghị quyết số 1003/2006/NQ-UBTVQH11 ngày 03/3/2006 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội (sau đây gọi tắt là nguồn kinh phí 2%).
Điều 2. Nguyên tắc thực hiện chi trả
1. Thực hiện chi đúng theo từng nội dung kinh tế được quy định trong Quy chế này; đảm bảo công khai, tiết kiệm và có hiệu quả.
2. Mức chi cho khuyến khích, thưởng đối với cán bộ, công chức và người lao động, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và tăng cường năng lực hoạt động kiểm toán quy định tại Quy chế này là mức chi tối đa. Hàng năm căn cứ vào nguồn kinh phí 2% được trích, Văn phòng Kiểm toán Nhà nước tính toán, cân đối các nội dung chi cho phù hợp, theo đúng quy định trình Tổng Kiểm toán Nhà nước quyết định mức chi cho từng nội dung.
Hàng năm căn cứ vào kết quả kiểm toán, Kiểm toán Nhà nước được trích 2% số tiền thực nộp vào Ngân sách Nhà nước ngoài số thu Ngân sách Nhà nước do cơ quan có nhiệm vụ thu Ngân sách đảm nhiệm, bao gồm:
- Các khoản tăng thu cho Ngân sách Nhà nước đã thực nộp vào Ngân sách Nhà nước;
- Các khoản kinh phí chi sai chế độ đã thực nộp lại Ngân sách Nhà nước;
- Các khoản kinh phí chi sai chế độ giảm trừ quyết toán phải thu hồi đã thực nộp vào Ngân sách Nhà nước;
- Kinh phí thừa và các khoản giảm chi khác mà đơn vị đã chi sử dụng trái quy định, phải thu hồi đã thực nộp vào Ngân sách Nhà nước.
Nguồn kinh phí 2% được sử dụng cho các nội dung sau:
1. Khuyến khích, thưởng đối với cán bộ, công chức và người lao động;
2. Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và tăng cường năng lực hoạt động kiểm toán.
MỤC I. CHI KHUYẾN KHÍCH, THƯỞNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
Điều 5. Nguồn kinh phí chi khuyến khích, thưởng
Nguồn kinh phí chi khuyến khích, thưởng đối với cán bộ, công chức và người lao động trong ngành được xác định trên cơ sở tổng quỹ lương cấp bậc, phụ cấp chức vụ, vượt khung và phụ cấp nghề nghiệp.
Mức trích tối đa:
- 0,8 lần tổng quỹ lương cấp bậc, phụ cấp chức vụ, vượt khung và phụ cấp nghề nghiệp đối với kiểm toán viên.
- 0,6 lần tổng quỹ lương cấp bậc, phụ cấp chức vụ, vượt khung đối với chuyên viên, cán sự và người lao động.
1. Chi ngày lễ, tết: Chi lễ, tết cho cán bộ, công chức, người lao động theo mức tối đa như sau:
- Ngày Quốc tế lao động 1/5; ngày Quốc khánh 2/9 và ngày thành lập ngành 11/7: 300.000 đồng/người
- Tết dương lịch: 500.000 đồng/người
- Tết âm lịch: 1.000.000 đồng/người
2. Chi hỗ trợ công tác phí cho kiểm toán viên
Chi hỗ trợ cho kiểm toán viên và các thành viên khác của Đoàn kiểm toán trong những ngày thực tế đi kiểm toán (không tính ngày lễ, thứ bảy và chủ nhật), mức chi không quá 20.000 đồng/ngày/người.
3. Chi khen thưởng đột xuất và thưởng phối hợp
- Mức trích: Tối đa 2% nguồn kinh phí chi khuyến khích, thưởng đối với cán bộ, công chức và người lao động.
- Nội dung chi: Thưởng đột xuất, phối hợp cho các cuộc kiểm toán, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài ngành có đóng góp thành tích trong hoạt động kiểm toán.
- Mức chi, đối tượng chi do Tổng Kiểm toán Nhà nước quyết định trên cơ sở đề nghị của Chánh Văn phòng KTNN.
4. Chi thưởng thường xuyên theo quỹ lương
Căn cứ quỹ lương cấp bậc, phụ cấp chức vụ, vượt khung và nguồn kinh phí chi khuyến khích, thưởng đối với cán bộ, công chức và người lao động sau khi đã trừ đi các nội dung chi tại điểm 1, 2, 3 của Điều này để chi thưởng thường xuyên cho cán bộ, công chức và người lao động; mức trích và chi không quá 0,6 lần lương cấp bậc, phụ cấp chức vụ, vượt khung.
5. Chi thưởng theo thành tích trong năm của các đơn vị trong ngành
- Mức trích : Nguồn kinh phí chi khuyến khích, thưởng đối với cán bộ, công chức và người lao động còn lại sau khi đã trừ đi các nội dung chi tại điểm 1, 2, 3, 4 của Điều này.
- Nội dung chi: Thưởng cho các đơn vị trong ngành theo thành tích trong hoạt động kiểm toán.
- Mức chi cho từng đơn vị do Tổng Kiểm toán Nhà nước quyết định trên cơ sở thành tích đóng góp của các đơn vị và đề nghị của Chánh Văn phòng. Mức chi và nội dung chi tại đơn vị trực thuộc do thủ trưởng đơn vị quyết định, trên cơ sở thành tích đóng góp của các cá nhân.
MỤC II. CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG KIỂM TOÁN
Nguồn kinh phí chi đầu tư tăng cường cơ sở vật chất cho toàn ngành được xác định trên cơ sở nguồn được trích 2% từ kết quả kiểm toán hàng năm của Kiểm toán Nhà nước sau khi trừ đi nguồn chi khuyến khích, thưởng đối với cán bộ, công chức và người lao động.
1. Chi đầu tư, mua sắm, sửa chữa lớn tài sản cố định: mức trích tối thiểu bằng 50% nguồn chi đầu tư cơ sở vật chất và tăng cường năng lực hoạt động kiểm toán.
2. Chi tăng cường năng lực hoạt động kiểm toán
- Mức trích tối đa không vượt quá 50% nguồn chi đầu tư cơ sở vật chất và tăng cường năng lực hoạt động kiểm toán.
- Nội dung chi
+ Chi hỗ trợ đào tạo trong nước: mức hỗ trợ được xác định trên cơ sở kế hoạch đào tạo trong năm được Tổng Kiểm toán Nhà nước phê duyệt sau khi trừ đi phần kinh phí đào tạo được Nhà nước cấp.
+ Chi hỗ trợ học tập, hội thảo, nghiên cứu, khảo sát ở nước ngoài: mức hỗ trợ được xác định trên cơ sở kinh phí chi cho các đoàn ra trong năm được Tổng Kiểm toán Nhà nước phê duyệt sau khi trừ đi phần kinh phí được bố trí trong dự toán chi thường xuyên.
+ Chi nghiên cứu khoa học: mức hỗ trợ được xác định trên cơ sở các đề tài nghiên cứu trong năm được Tổng Kiểm toán Nhà nước phê duyệt sau khi trừ đi phần kinh phí được Nhà nước cấp.
+ Chi hỗ trợ các đoàn thể: mức trích tối đa bằng 10% nguồn chi tăng cường năng lực hoạt động kiểm toán.
+ Các nội dung chi khác có liên quan tới nâng cao năng lực hoạt động kiểm toán.
- Mức chi cụ thể do Tổng Kiểm toán Nhà nước quyết định trên cơ sở đề nghị của Chánh Văn phòng Kiểm toán Nhà nước.
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG, THANH TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN
Điều 9. Quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán
1. Quản lý và sử dụng
Nguồn kinh phí được trích 2% số tiền thực nộp vào Ngân sách Nhà nước từ kết quả kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước được quản lý và sử dụng theo quy định tại Thông tư số 56/2007/TT-BTC ngày 08/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, cấp phát trang phục; trích lập và sử dụng nguồn kinh phí được trích 2% trên số tiền nộp vào Ngân sách Nhà nước do Kiểm toán Nhà nước phát hiện.
2. Thanh toán và quyết toán
Nguồn kinh phí được trích 2% số tiền thực nộp vào Ngân sách Nhà nước từ kết quả kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước được thanh toán, quyết toán theo Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước; Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ kế toán hành chính sự nghiệp.
Điều 10. Hiệu lực thi hành
Quy chế này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2008, các quy định trước đây trái với Quy chế này đều bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Văn phòng Kiểm toán Nhà nước để trình Tổng Kiểm toán Nhà nước xem xét kịp thời điều chỉnh, bổ sung./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây