284696

Quyết định 1348/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Đà Nẵng với các sở, ban, ngành trong việc thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư cho các dự án trong Khu công nghệ cao Đà Nẵng

284696
LawNet .vn

Quyết định 1348/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Đà Nẵng với các sở, ban, ngành trong việc thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư cho các dự án trong Khu công nghệ cao Đà Nẵng

Số hiệu: 1348/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng Người ký: Huỳnh Đức Thơ
Ngày ban hành: 09/03/2015 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 1348/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
Người ký: Huỳnh Đức Thơ
Ngày ban hành: 09/03/2015
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1348/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 09 tháng 03 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP GIỮA BAN QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHỆ CAO ĐÀ NẴNG VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TRONG VIỆC THẨM TRA CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ CHO CÁC DỰ ÁN TRONG KHU CÔNG NGHỆ CAO ĐÀ NẴNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Căn cứ Quyết định số 1979/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập và ban hành quy chế hoạt động của Khu Công nghệ cao Đà Nẵng;

Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Đà Nẵng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và Trưởng ban Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Đà Nẵng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Đà Nẵng với các sở, ban, ngành trong việc thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư cho các dự án trong Khu công nghệ cao Đà Nẵng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Trưởng ban Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Đà Nẵng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Vụ Cải cách hành chính (Bộ Nội vụ);
- Thường trực HĐND thành phố;
- Ban Pháp chế HĐND thành phố;
- Chủ tịch, các PCT UBND TP;
- Đài PT-TH ĐN, Báo ĐN, Cổng TTĐTTP;
- Lưu: VT, NCPC.

CHỦ TỊCH




Huỳnh Đức Thơ

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP GIỮA BAN QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHỆ CAO ĐÀ NẴNG VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TRONG VIỆC THẨM TRA CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ CHO CÁC DỰ ÁN TRONG KHU CÔNG NGHỆ CAO ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1348/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2015 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Mục đích, yêu cầu

Nâng cao hiệu quả phối hợp giữa Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Đà Nẵng (sau đây viết tắt là Ban Quản lý KCNC) với các sở, ban, ngành và tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư cho các dự án trong Khu Công nghệ cao Đà Nẵng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh

1. Đối tượng áp dụng:

Ban Quản lý KCNC và các sở, ban, ngành, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện thủ tục hành chính về thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư trong Khu Công nghệ cao.

2. Phạm vi điều chỉnh:

Quy chế này quy định cụ thể trách nhiệm phối hợp của Ban Quản lý KCNC với các sở, ban, ngành và tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư cho các dự án trong Khu Công nghệ cao Đà Nẵng.

Điều 3. Nguyên tắc phối hợp

1. Việc phối hợp dựa trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các sở, ban, ngành liên quan và các quy định pháp luật hiện hành nhằm đảm bảo sự thống nhất, thuận lợi trong việc thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư cho các dự án trong Khu Công nghệ cao và rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính cho nhà đầu tư.

2. Đối với các vấn đề liên quan đến các bộ, ngành trung ương, Ban Quản lý KCNC chịu trách nhiệm phối hợp thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Các dự án thuộc diện thẩm tra

Dự án đầu tư trong Khu Công nghệ cao thuộc diện thẩm tra là các dự án được quy định tại Điều 29, Luật Đầu tư và Phụ lục III Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.

Chương II

MỐI QUAN HỆ PHỐI HỢP TRONG THẨM TRA CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

Điều 5. Trách nhiệm của Ban Quản lý KCNC

1. Ban Quản lý KCNC là cơ quan đầu mối có trách nhiệm thực hiện cơ chế “một cửa”, “một cửa liên thông” trong việc tư vấn hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ và thực hiện các trình tự, thủ tục thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư cho các dự án trong Khu Công nghệ cao theo quy định tại Quyết định số 10884/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2012 và Quyết định số 932/QĐ-UBND ngày 11 tháng 02 năm 2014 của UBND thành phố về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý KCNC.

2. Xác định cơ quan, đơn vị phối hợp và nội dung cần lấy ý kiến đối với từng loại dự án cần được thẩm tra.

3. Cung cấp đầy đủ các hồ sơ, tài liệu cần thiết liên quan đến dự án cần thẩm tra cho các cơ quan, đơn vị phối hợp.

4. Tổng hợp đầy đủ các ý kiến của các cơ quan, đơn vị phối hợp và báo cáo UBND thành phố khi trình cấp giấy chứng nhận đầu tư.

Điều 6. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị phối hợp thẩm tra

1. Sở Kế hoạch và Đầu tư tham gia ý kiến về sự phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường tham gia ý kiến về quy hoạch sử dụng đất; đánh giá tác động môi trường; các quy định liên quan đến kinh doanh bất động sản; khảo sát, tìm kiếm, thăm dò, khai thác tài nguyên thiên nhiên, môi trường sinh thái; khai thác, chế biến khoáng sản (đối với nhà đầu tư nước ngoài).

3. Sở Xây dựng tham gia ý kiến về các vấn đề liên quan đến quy hoạch, tiến độ xây dựng theo Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc được ban hành theo Quyết định số 35/2013/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2013 của UBND thành phố Đà Nẵng.

4. Sở Công Thương tham gia ý kiến về ngành nghề trong lĩnh vực xuất khẩu, nhập khẩu, phân phối (đối với nhà đầu tư nước ngoài) và sự phù hợp với quy hoạch phát triển ngành công thương.

5. Sở Giao thông Vận tải tham gia ý kiến về sự phù hợp với quy hoạch, khả năng kết nối với hệ thống hạ tầng trong khu vực, sự phù hợp của phương án công nghệ, việc tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành, phòng chống cháy, nổ; vận tải hàng hóa và hành khách bằng đường sắt, đường hàng không, đường bộ, đường biển, đường thủy nội địa (đối với nhà đầu tư nước ngoài).

6. Sở Tài chính tham gia ý kiến về các vấn đề liên quan đến lĩnh vực tài chính.

7. Sở Thông tin và Truyền thông tham gia ý kiến về lĩnh vực công nghệ thông tin; bưu chính và chuyển phát; viễn thông và internet; truyền dẫn phát sóng; tần số vô tuyến điện; báo chí; xuất bản; công nghiệp điện tử; phát thanh và truyền hình; thông tin điện tử; cơ sở hạ tầng thông tin truyền thông.

8. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tham gia ý kiến về lĩnh vực dịch vụ giải trí, sản xuất và phân phối các sản phẩm văn hóa (đối với nhà đầu tư nước ngoài).

9. Sở Y tế tham gia ý kiến về lĩnh vực tác động đến sức khỏe cộng đồng và bệnh viện, phòng khám (đối với nhà đầu tư nước ngoài).

10. Sở Giáo dục và Đào tạo tham gia ý kiến về sự phù hợp với quy hoạch tổng thể ngành giáo dục và đào tạo.

Điều 7. Trình tự, thủ tục luân chuyển hồ sơ

1. Trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư, Ban Quản lý KCNC gửi lấy ý kiến thẩm tra của các sở, ban, ngành có liên quan đối với các dự án đầu tư thuộc diện thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư.

2. Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc (đối với dự án đầu tư thuộc lĩnh vực có điều kiện) và 05 (năm) ngày làm việc (đối với dự án đầu tư thuộc lĩnh vực không có điều kiện) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các sở, ban, ngành liên quan phải gửi ý kiến thẩm tra bằng văn bản về Ban Quản lý KCNC và chịu trách nhiệm về nội dung thẩm tra của mình.

3. Trường hợp quá thời hạn quy định tại Khoản 2, Điều này mà các sở, ban, ngành liên quan không tham gia ý kiến hoặc có ý kiến nhưng sau thời hạn nêu trên thì xem như đồng ý với nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư của nhà đầu tư và chịu trách nhiệm trước UBND thành phố Đà Nẵng đối với phần nội dung liên quan đến chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước chuyên ngành của cơ quan, đơn vị mình.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8. Trách nhiệm của các đơn vị

1. Ban Quản lý KCNC chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành liên quan tổ chức thực hiện Quy chế này. Định kỳ 6 (sáu) tháng, hàng năm tổng hợp báo cáo UBND thành phố.

2. Sở Nội vụ chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các nội dung của Quy chế này.

3. Sở Tư pháp rà soát, thẩm định để công bố các Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị có liên quan, bảo đảm phù hợp với nội dung Quy chế này.

Điều 9. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc cần điều chỉnh, bổ sung, các sở, ban, ngành liên quan phản ánh kịp thời về Ban Quản lý KCNC để tổng hợp, trình UBND thành phố xem xét, quyết định./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác