Quyết định 1342/QĐ-UBND năm 2019 quy định về tiêu chí, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố ấp đạt chuẩn nông thôn mới đối với 55 ấp, thuộc 05 xã có tên tại Quyết định 1385/QĐ-TTg thực hiện trên địa bàn tỉnh Cà Mau, giai đoạn 2019-2020
Quyết định 1342/QĐ-UBND năm 2019 quy định về tiêu chí, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố ấp đạt chuẩn nông thôn mới đối với 55 ấp, thuộc 05 xã có tên tại Quyết định 1385/QĐ-TTg thực hiện trên địa bàn tỉnh Cà Mau, giai đoạn 2019-2020
Số hiệu: | 1342/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Lê Văn Sử |
Ngày ban hành: | 12/08/2019 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1342/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau |
Người ký: | Lê Văn Sử |
Ngày ban hành: | 12/08/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1342/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 12 tháng 8 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1385/QĐ-TTg ngày 21/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án hỗ trợ thôn, bản, ấp của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020;
Căn cứ Công văn số 9185/BNN-VPĐP ngày 27/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn triển khai Đề án hỗ trợ thôn, bản, ấp thuộc các xã đặc biệt khó khăn giai đoạn 2018-2020;
Căn cứ Quyết định số 705/QĐ-UBND ngày 13/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Bộ Tiêu chí về xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2017-2020;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Điều phối các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Cà Mau tại Tờ trình số 180/TTr-VPĐP ngày 27/6/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tiêu chí, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố ấp đạt chuẩn nông thôn mới đối với 55 ấp, thuộc 05 xã có tên tại Quyết định số 1385/QĐ-TTg ngày 21/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ thực hiện trên địa bàn tỉnh Cà Mau, giai đoạn 2019-2020.
Điều 2. Nhiệm vụ của các sở, ngành, địa phương có liên quan:
1. Các sở, ngành căn cứ chức năng quản lý nhà nước, ban hành hướng dẫn thực hiện đối với chỉ tiêu, tiêu chí ấp đạt chuẩn nông thôn mới (có Phụ lục phân công kèm theo) gửi về Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh (thông qua Văn phòng Điều phối các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh) tổng hợp ban hành Sổ tay hướng dẫn thực hiện tiêu chí ấp nông thôn mới đối với 55 ấp, thuộc 05 xã có tên tại Quyết định số 1385/QĐ-TTg ngày 21/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ để các địa phương thực hiện.
2. Giao trách nhiệm cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện: Ngọc Hiển, Đầm Dơi và Năm Căn xét, công nhận và công bố ấp đạt chuẩn nông thôn mới.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Ngọc Hiển, Đầm Dơi, Năm Căn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã: Tam Giang Tây, Tân Ân, Viên An (huyện Ngọc Hiển), Tân Thuận (huyện Đầm Dơi) và Tam Giang Đông (huyện Năm Căn); các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1342/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố "Ấp đạt chuẩn nông thôn mới".
2. Đối tượng áp dụng:
2.1. 55 ấp thuộc 05 xã: Tam Giang Tây, Tân Ân, Viên An (huyện Ngọc Hiển), Tân Thuận (huyện Đầm Dơi) và Tam Giang Đông (huyện Năm Căn).
2.2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến tiêu chí, trình tự, thủ tục xét, công nhận và công bố "Ấp đạt chuẩn nông thôn mới".
1. Việc xét, công nhận, công bố ấp đạt chuẩn nông thôn mới phải được thực hiện thường xuyên, liên tục hàng năm, đảm bảo nguyên tắc công khai, dân chủ, minh bạch; tránh hình thức, chạy theo thành tích; đúng điều kiện, trình tự, thủ tục và phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Các ấp sau khi được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới phải tiếp tục duy trì, giữ vững và nâng cao chất lượng các tiêu chí để góp phần cùng với xã thực hiện đạt chuẩn xã nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao và xã nông thôn mới kiểu mẫu.
Điều 3. Thẩm quyền xét, công nhận và công bố
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện xét, công nhận và công bố ấp đạt chuẩn nông thôn mới.
Điều 4. Điều kiện xét, công nhận
Ấp đạt chuẩn nông thôn mới phải đảm bảo các điều kiện:
- Có đăng ký ấp đạt chuẩn nông thôn mới, được Ủy ban nhân dân xã, Ủy ban nhân dân huyện đưa vào kế hoạch thực hiện;
- Có 100% tiêu chí thực hiện trên địa bàn ấp đạt tiêu chí ấp nông thôn mới theo quy định.
Điều 5. Tiêu chí ấp nông thôn mới: bao gồm 07 tiêu chí, 25 nội dung.
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
1 |
Tổ chức cộng đồng |
1.1 Có Ban phát triển ấp hoạt động theo quy chế do cộng đồng bầu và được Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã công nhận. |
Đạt |
1.2 Có quy ước được đại đa số (khoảng ≥ 95%) đại diện hộ dân thông qua và cam kết thực hiện. |
Đạt |
||
1.3 Có kế hoạch thực hiện từng tiêu chí trong từng năm và cả giai đoạn, được Ủy ban nhân dân xã xác nhận, được lập theo phương pháp có sự tham gia của cộng đồng. Bản kế hoạch đánh giá đầy đủ hiện trạng ấp, các nguồn nội lực của ấp, kế hoạch thực hiện giai đoạn 2019-2020 và lộ trình từng năm, dự toán kinh phí thực hiện trong đó có sự tham gia đóng góp của cộng đồng. |
Đạt |
||
2 |
Mô hình sản xuất |
Có ít nhất 01 mô hình sản xuất, kinh doanh tập trung, hiệu quả, gắn với liên kết vùng nguyên liệu của ấp theo định hướng của Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) hoặc mô hình phát triển du lịch cộng đồng. |
Đạt |
3 |
Kinh tế hộ |
3.1 Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người/năm) |
Năm 2019 ≥ 45,5 triệu đồng Năm 2020 ≥ 50 triệu đồng |
3.2 Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều trong ấp. |
≤ 4% |
||
3.3 Tỷ lệ hộ cận nghèo của ấp tại năm xét, công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới giảm so với năm trước liền kề. |
Đạt |
||
3.4 Tỷ lệ lao động được đào tạo nghề có việc làm. |
≥ 25% |
||
4 |
Hạ tầng thiết yếu |
4.1 Giao thông. |
Đạt chuẩn so với tiêu chí nông thôn mới xã thực hiện tại ấp* |
4.2 Thủy lợi. |
|||
4.3 Điện. |
|||
4.4 Cơ sở vật chất văn hóa. |
|||
5 |
Môi trường |
5.1 Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định. |
≥ 95% (> 65% nước sạch) |
5.2 Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, dịch vụ, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường. |
100% |
||
5.3 Xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp, đảm bảo vệ sinh môi trường các nơi cộng đồng |
Đạt |
||
5.4 Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh, xử lý theo quy định. |
Đạt |
||
5.5 Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch (sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ). |
≥ 90% |
||
5.6 Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường. |
≥ 70% |
||
5.7 Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm. |
100% |
||
6 |
Văn hóa |
Ấp được công nhận danh hiệu “Ấp văn hóa”. |
Đạt |
7 |
Hệ thống chính trị và An ninh trật tự xã hội |
7.1 Chi bộ ấp được xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. |
Đạt |
7.2 Ấp và các tổ chức đoàn thể chính trị xã hội trong ấp được cấp có thẩm quyền đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. |
Đạt |
||
7.3 An ninh trật tự đảm bảo; không có vụ việc hình sự xảy ra, không có cá nhân hoạt động chống Đảng, chính quyền, phá hoại kinh tế, truyền đạo trái pháp luật. |
Đạt |
||
7.4 Không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội và không phát sinh thêm người mắc các tệ nạn xã hội trong năm xét công nhận. |
Đạt |
* Áp dụng chỉ tiêu đạt chuẩn bằng với chỉ tiêu đạt chuẩn của nội dung, tiêu chí tương ứng được quy định tại Quyết định số 705/QĐ-UBND ngày 13/4/2017 của UBND tỉnh ban hành Bộ Tiêu chí về xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2017-2020.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ XÉT, CÔNG NHẬN VÀ CÔNG BỐ ẤP ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
Điều 6. Đăng ký ấp đạt chuẩn nông thôn mới
- Trước ngày 01 tháng 12 của năm liền kề trước năm đánh giá, Ban Phát triển ấp có văn bản đăng ký phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới báo cáo Ủy ban nhân dân xã;
- Ủy ban nhân dân xã kiểm tra và có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân huyện đưa vào kế hoạch thực hiện đối với ấp đạt từ 9 tiêu chí trở lên và có đủ điều kiện phấn đấu đạt chuẩn trong năm đăng ký;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân xã), Ủy ban nhân dân huyện có văn bản trả lời Ủy ban nhân dân xã về kết quả đưa vào kế hoạch thực hiện ấp đạt chuẩn nông thôn mới (nêu rõ lý do đối với ấp chưa được đưa vào kế hoạch).
Điều 7. Trình tự, thủ tục xét, công nhận và công bố ấp đạt chuẩn nông thôn mới
1. Đối với Ủy ban nhân dân xã
- Bước 1: Ủy ban nhân dân xã chỉ đạo xây dựng báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí ấp nông thôn mới (cho từng ấp đủ điều kiện đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn).
- Bước 2: Ủy ban nhân dân xã gửi báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí ấp nông thôn mới (cho từng ấp đủ điều kiện đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn) để lấy ý kiến tham gia của các tổ chức chính trị - xã hội của xã. Đồng thời công bố công khai tại trụ sở sinh hoạt văn hóa các ấp và thông báo trên hệ thống truyền thanh của xã trong thời gian 20 ngày để lấy ý kiến tham gia của nhân dân.
Trên cơ sở ý kiến tham gia của các tổ chức chính trị - xã hội của xã và của nhân dân, Ủy ban nhân dân xã bổ sung hoàn thiện báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí ấp nông thôn mới (cho từng ấp đủ điều kiện đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn).
- Bước 3: Ủy ban nhân dân xã tổ chức họp (gồm các thành viên Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới xã, đại diện Ban Phát triển ấp) để thảo luận, bỏ phiếu đề nghị xét công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới.
- Bước 4: Hoàn thiện hồ sơ, trình huyện thẩm định xét, công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới.
Ủy ban nhân dân xã hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới khi có ít nhất 90% đại biểu dự cuộc họp nhất trí trình Ủy ban nhân dân huyện xét, công nhận.
Hồ sơ đề nghị xét, công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới, gồm:
(1) Tờ trình của Ủy ban nhân dân xã về việc thẩm định, công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới.
(2) Báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí ấp nông thôn mới.
(3) Báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia của các tổ chức chính trị - xã hội của xã và nhân dân trong xã về kết quả thực hiện các tiêu chí ấp nông thôn mới.
(4) Biên bản cuộc họp của Ủy ban nhân dân xã lấy ý kiến đề nghị xét công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới.
Đơn vị tiếp nhận hồ sơ: Văn phòng Điều phối nông thôn mới huyện.
2. Đối với Ủy ban nhân dân huyện
2.1. Tổ chức thẩm định
Ủy ban nhân dân huyện thành lập Đoàn thẩm định ấp đạt chuẩn nông thôn mới (gồm đại diện lãnh đạo Văn phòng Điều phối nông thôn mới huyện và các thành viên là đại diện lãnh đạo các đơn vị chuyên môn của huyện được giao phụ trách các tiêu chí nông thôn mới) để thẩm định mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn ấp được đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn; các thành viên Đoàn thẩm định theo tiêu chí được giao phụ trách có văn bản báo cáo kết quả thẩm định gửi về Văn phòng Điều phối nông thôn mới huyện tổng hợp, xây dựng báo cáo kết quả thẩm định để báo cáo Ban Chỉ đạo, Ủy ban nhân dân huyện.
2.2. Tổ chức xét, công nhận
Ban Chỉ đạo huyện tổ chức họp (gồm thành viên Ban Chỉ đạo, Đoàn thẩm định huyện, Văn phòng Điều phối nông thôn mới huyện) để thảo luận, bỏ phiếu lấy ý kiến thống nhất việc đề nghị công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới cho từng ấp (cuộc họp chỉ được tiến hành khi có 90% trở lên số thành viên được mời dự họp có mặt), Văn phòng Điều phối nông thôn mới huyện hoàn thiện hồ sơ đề nghị công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện xem xét, quyết định khi số phiếu thống nhất đạt tỷ lệ 90% trở lên.
2.3. Hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện đề nghị công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới, gồm:
- Tờ trình của Văn phòng Điều phối nông thôn mới huyện về việc đề nghị công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới;
- Biên bản họp xét, công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới của Ban Chỉ đạo huyện;
- Báo cáo thẩm định hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí ấp nông thôn mới.
(kèm theo toàn bộ hồ sơ đề nghị xét, công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới của Ủy ban nhân dân xã trình thẩm định).
2.4. Mẫu bằng công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới
Mẫu Bằng công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới (thực hiện theo mẫu đính kèm).
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện công bố ấp đạt chuẩn nông thôn mới và công khai trên Đài Truyền thanh, trang thông tin điện tử của huyện;
- Thời hạn tổ chức công bố ấp đạt chuẩn nông thôn mới không quá 30 ngày, kể từ ngày quyết định công nhận. Việc tổ chức công bố ấp đạt chuẩn nông thôn mới do Ủy ban nhân dân xã thực hiện đảm bảo tiết kiệm, không phô trương.
1. Văn phòng Điều phối các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh
- Phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan hướng dẫn thực hiện các tiêu chí ấp nông thôn mới; kiểm tra và tổng hợp báo cáo Ban Chỉ đạo, Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện tiêu chí ấp nông thôn mới;
- Hướng dẫn mẫu biểu được quy định trong thành phần hồ sơ xét, công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới, để các huyện, xã thực hiện thống nhất.
2. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh có liên quan
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Văn phòng Điều phối các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh, Ban Chỉ đạo, Ủy ban nhân dân các huyện:
- Hướng dẫn thực hiện các tiêu chí ấp nông thôn mới, kiểm tra, đôn đốc các địa phương hoàn thiện các tiêu chí, điều kiện để xét, công nhận và công bố “Ấp đạt chuẩn nông thôn mới” theo Quy định này;
- Lồng ghép các chương trình, dự án để ưu tiên hỗ trợ các ấp có đăng ký phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới theo kế hoạch.
3. Trách nhiệm của Ban Chỉ đạo huyện, Ủy ban nhân dân huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, Văn phòng Điều phối nông thôn mới huyện
- Ban Chỉ đạo huyện chỉ đạo toàn diện việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn; tăng cường việc kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các xã tổ chức triển khai thực hiện xây dựng ấp nông thôn mới; phân công nhiệm vụ các ban, ngành thành viên phụ trách các ấp trên địa bàn huyện; chịu trách nhiệm trước Ban Chỉ đạo tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện xây dựng ấp nông thôn mới;
- Ủy ban nhân dân huyện chịu trách nhiệm tổng hợp danh sách ấp phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới theo lộ trình; định kỳ hàng quý, năm báo cáo Ban Chỉ đạo tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện (qua Văn phòng Điều phối các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh); phân công nhiệm vụ các phòng, ban chuyên môn (phụ trách tiêu chí nông thôn mới) có trách nhiệm phối hợp với Văn phòng Điều phối nông thôn mới huyện hướng dẫn Ủy ban nhân dân các xã tổ chức thực hiện và tham gia thẩm định kết quả thực hiện các tiêu chí ấp nông thôn mới;
- Văn phòng Điều phối nông thôn mới huyện: Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định danh sách ấp đăng ký phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới; phối hợp với các phòng, ban thuộc Ủy ban nhân dân huyện, tham mưu Ban Chỉ đạo huyện , Ủy ban nhân dân huyện tổ chức thực hiện có hiệu quả việc xây dựng ấp nông thôn mới trên địa bàn; hướng dẫn các xã trong việc thực hiện tiêu chí ấp nông thôn mới; tiếp nhận hồ sơ, phối hợp với các phòng, ban có liên quan hoàn thiện thủ tục, hồ sơ thẩm định, xét, công nhận ấp đạt chuẩn theo đúng trình tự, thủ tục xét, công nhận, công bố ấp đạt chuẩn nông thôn mới trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện xem xét, quyết định;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định công nhận, công bố ấp đạt chuẩn nông thôn mới và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về quyết định đó.
4. Trách nhiệm của Ban Chỉ đạo xã, Ủy ban nhân dân xã: Đăng ký danh sách ấp phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới với Ban Chỉ đạo huyện, Ủy ban nhân dân huyện; huy động các nguồn lực hợp pháp hỗ trợ ấp xây dựng nông thôn mới; tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, rà soát, đánh giá việc thực hiện và thẩm tra mức độ đạt chuẩn tiêu chí ấp nông thôn mới của các ấp trên địa bàn.
5. Trách nhiệm của Ban Phát triển ấp: Tổ chức họp dân để thống nhất đăng ký xây dựng ấp đạt chuẩn nông thôn mới với Ủy ban nhân dân xã; xây dựng phương án và tổ chức triển khai thực hiện các tiêu chí nông thôn mới; báo cáo kết quả thực hiện với Ban Chỉ đạo xã, Ủy ban nhân dân xã; tổ chức tự đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí ấp nông thôn mới.
6. Ban công tác mặt trận ấp: Tổ chức lấy ý kiến thống nhất của người dân đối với việc đề nghị xét, công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới.
Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các địa phương, đơn vị có ý kiến gửi về Văn phòng Điều phối các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh để tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
MẪU BẰNG CÔNG NHẬN ẤP ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
(Quốc huy) CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN…………
CÔNG NHẬN
Ấp …………, xã …………… Đạt chuẩn nông thôn mới năm………………
|
Yêu cầu:
1. Kích thước:
- Chiều dài: 640 mm, chiều rộng: 480 mm.
- Hoa văn bên trong: chiều dài 625 mm, chiều rộng 355 mm.
2. Chất liệu và định lượng: Giấy trắng, định lượng: 150g/m2.
3. Hình thức: Xung quanh trang trí hoa văn màu, chính giữa phía trên in Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (1).
4. Nội dung:
- Dòng 1, 2: Quốc huy, Quốc hiệu (2)
Khoảng trống
- Dòng 3: Thẩm quyền công nhận (3)
- Dòng 4: Công nhận (4)
- Dòng 5: Tên ấp, xã (5)
- Dòng 6: Đạt chuẩn nông thôn mới năm... (6)
Khoảng trống
- Dòng 7:
+ Bên trái: Quyết định số, ngày, tháng, năm (7)
+ Bên phải: Địa danh, ngày, tháng, năm (8)
- Dòng 8:
+ Bên trái: Vào Sổ số (9)
+ Bên phải: Thẩm quyền ký (10):
Khoảng trống (3,5 cm): chữ ký, dấu
- Dòng 9: Họ và tên người ký quyết định (11)
Ghi chú:
- (1): In hình Quốc huy.
- (2): Quốc hiệu:
+ Dòng chữ: "Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam" (chữ in đậm, màu đen).
+ Dòng chữ: "Độc lập - Tự do - Hạnh phúc" (chữ thường, đậm, màu đen),
(3): Thẩm quyền quyết định: (chữ in, màu đỏ).
(4): Chữ in, màu đen.
(5): Chữ in, màu đỏ.
- (6), (7), (8), (9): Chữ thường, màu đen.
- (10): Chữ in, màu đen.
-(11): Chữ thường, màu đen.
- Cỡ chữ trong nội dung, đơn vị tự quy định cho phù hợp, đảm bảo hình thức đẹp, trang trọng.
(Kèm theo Quyết định số: 1342/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
TT |
Đơn vị |
Nội dung, tiêu chí phụ trách |
1 |
Sở Nội vụ |
Chỉ tiêu 1.1 của Tiêu chí số 01 về Tổ chức cộng đồng; Chỉ tiêu 7.1 và 7.2 của Tiêu chí số 07 về Hệ thống chính trị và An ninh trật tự xã hội |
2 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Chỉ tiêu 1.3 của Tiêu chí số 01 về Tổ chức cộng đồng |
3 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Chỉ tiêu đạt chuẩn của Tiêu chí số 02 về Mô hình sản xuất; Chỉ tiêu 4.2 của Tiêu chí số 04 về Hạ tầng thiết yếu; Chỉ tiêu 5.1 của Tiêu chí số 05 về Môi trường |
4 |
Cục Thống kê tỉnh |
Chỉ tiêu 3.1 của Tiêu chí số 03 về Kinh tế hộ |
5 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Chỉ tiêu 3.2, 3.3, 3.4 của Tiêu chí số 03 về Kinh tế hộ |
6 |
Sở Giao thông vận tải |
Chỉ tiêu 4.1 của Tiêu chí số 04 về Hạ tầng thiết yếu |
7 |
Sở Công thương |
Chỉ tiêu 4.3 của Tiêu chí số 04 về Hạ tầng thiết yếu |
8 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Chỉ tiêu 1.2 của Tiêu chí số 01 về Tổ chức cộng đồng; Chỉ tiêu 4.4 của Tiêu chí số 04 về Hạ tầng thiết yếu; Chỉ tiêu đạt chuẩn của Tiêu chí số 06 về Văn hóa |
9 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các chỉ tiêu 5.2, 5.3, 5.4, 5.5 và 5.6 của Tiêu chí số 05 về Môi trường |
10 |
Sở Y tế |
Chỉ tiêu 5.7 của Tiêu chí số 05 về Môi trường |
11 |
Công an tỉnh |
Chỉ tiêu 7.3 và 7.4 của Tiêu chí số 07 về Hệ thống chính trị và An ninh trật tự xã hội |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây