Quyết định 134/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt sửa đổi Quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Đăng ký Đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Quyết định 134/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt sửa đổi Quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Đăng ký Đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: | 134/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Đoàn Ngọc Lâm |
Ngày ban hành: | 20/01/2025 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 134/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký: | Đoàn Ngọc Lâm |
Ngày ban hành: | 20/01/2025 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 134/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 20 tháng 01 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT SỬA ĐỔI QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 15/TTr-STNMT ngày 09/01/2025 và đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt sửa đổi kèm theo Quyết định này quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến đối với thủ tục “Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất” thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Trên cơ sở các DVC trực tuyến đã được phê duyệt, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Đăng ký đất đai, các Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm:
1. Phối hợp tổ chức xây dựng, chạy thử nghiệm, hoàn thiện các DVC trực tuyến, thanh toán trực tuyến trên Cổng DVC của tỉnh và tích hợp lên Cổng DVC quốc gia; thông báo việc áp dụng chính thức DVC trực tuyến trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
2. Đăng tải số điện thoại và hộp thư điện tử của đơn vị đầu mối thuộc Văn phòng Đăng ký đất đai, các Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai kèm theo từng DVC trực tuyến được cung cấp để tổ chức, cá nhân liên hệ khi cần được hướng dẫn, hỗ trợ.
3. Lập Danh sách đăng ký tài khoản cho công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công việc và số điện thoại đầu mối hướng dẫn, hỗ trợ DVC trực tuyến ban hành kèm theo Quyết định này để thiết lập cấu hình điện tử; đồng thời tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính (TTHC) bản điện tử lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC theo quy định.
4. Đối với các quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế tại Quyết định này, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm theo dõi việc thiết lập quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến và thông báo cho các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan phối hợp thực hiện theo yêu cầu sau:
a) Khóa chức năng tiếp nhận hồ sơ của các quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế chậm nhất sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày được thông báo vận hành chính thức quy trình mới.
b) Hủy bỏ quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế chậm nhất sau thời gian bằng thời hạn giải quyết các hồ sơ chuyển tiếp của các quy trình điện tử này. Trường hợp quá thời hạn giải quyết mà vẫn còn tồn đọng hồ sơ chuyển tiếp, thì kết thúc quy trình điện tử giải quyết các hồ sơ này; đồng thời có thông báo danh sách các hồ sơ này cho đơn vị giải quyết hồ sơ trước khi hủy bỏ quy trình.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Đăng ký đất đai, các Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH
VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA VĂN
PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 134/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2025 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Bình)
PHẦN I
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
Số TT |
Tên dịch vụ công |
Tên quy trình thay thế |
Mã số TTHC |
Mức độ dịch vụ công |
1 |
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
Quy trình số 02-ĐĐ-HGD.CN- STNMT; Quyết định số 478/QĐ-UBND ngày 07/3/2023 |
1.012765.H46 |
DVCTT một phần |
PHẦN II
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
Quy trình số: 04-ĐĐ-TC.CN-STNMT
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỘT PHẦN ĐỐI VỚI THỦ TỤC: ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP CHUYỂN NHƯỢNG, CHO THUÊ, CHO THUÊ LẠI, THỪA KẾ, TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Mã số thủ tục: 1.012765.H46
Áp dụng chung tại các cơ quan: Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
Thứ tự công việc |
Đối tượng thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
Nộp hồ sơ |
Cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam/ Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao |
I. Nộp hồ sơ trực tuyến: Truy cập Cổng DVCTT trên mạng Internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn/ 1. Đăng ký/Đăng nhập vào Hệ thống. 2. Tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất ”. a) Chọn cơ quan thực hiện: - Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam; - Văn phòng Đăng ký đất đai: Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. b) Chọn hình thức cấp GCN: - Cấp mới; - Đăng ký biến động trên GCN đã cấp. 3. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ (thiết lập giao diện tách riêng cho từng trường hợp lựa chọn ở trên), bao gồm: 3.1. Đối với hộ gia đình, cá nhân nộp tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thị xã, thành phố a) Nhập thông tin vào Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP) trên biểu mẫu tương tác (e-form) được xác thực bằng tài khoản định danh điện tử của công dân. b) Giấy chứng nhận đã cấp: (Hình thức nộp: Bản chụp (bản scan) và người nộp mang bản gốc đến nộp trực tiếp Bộ phận một cửa xác nhận hồ sơ đủ điều kiện để tiếp nhận hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích). c) Hợp đồng hoặc văn bản về việc chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; văn bản về việc cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất (Hình thức nộp: Bản chụp (bản scan) và người nộp mang bản gốc đến nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa xác nhận hồ sơ đủ điều kiện để tiếp nhận hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích); d) Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất theo Mẫu số 02/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký biến động đất đai mà phải tách thửa đất, hợp thửa đất (Hình thức nộp: Bản chụp (bản scan) và người nộp mang bản gốc đến nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa xác nhận hồ sơ đủ điều kiện để tiếp nhận hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích); đ) Văn bản thỏa thuận về việc cấp chung một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp có nhiều người nhận chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Hình thức nộp: Bản chụp (bản scan) và người nộp mang bản gốc đến nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa xác nhận hồ sơ đủ điều kiện để tiếp nhận hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích); e) Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản không có quyền sử dụng đất đối với thửa đất đó, trừ trường hợp tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở (Hình thức nộp: Bản chụp (bản scan) và người nộp mang bản gốc đến nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa xác nhận hồ sơ đủ điều kiện để tiếp nhận hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích); g) Văn bản của bên nhận thế chấp về việc đồng ý cho bên thế chấp được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đang được thế chấp và đã đăng ký tại Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (Hình thức nộp: Bản chụp (bản scan) và người nộp mang bản gốc đến nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa xác nhận hồ sơ đủ điều kiện để tiếp nhận hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích); 3.2. Đối với tổ chức nộp tại Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh a) Nhập thông tin vào Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP) trên biểu mẫu tương tác (e-form) và ký số xác thực hoặc xác thực bằng tài khoản định danh điện tử của tổ chức hoặc đính kèm văn bản điện tử có ký số. b) Giấy chứng nhận đã cấp: (Hình thức nộp: Bản chụp (bản scan) và người nộp mang bản gốc đến nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa xác nhận hồ sơ đủ điều kiện để tiếp nhận hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích). c) Hợp đồng hoặc văn bản về việc chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; văn bản về việc cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất (Hình thức nộp: Bản chụp (bản scan) và người nộp mang bản gốc đến nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa xác nhận hồ sơ đủ điều kiện để tiếp nhận hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích); d) Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất theo Mẫu số 02/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký biến động đất đai mà phải tách thửa đất, hợp thửa đất (Hình thức nộp: Bản chụp (bản scan) và người nộp mang bản gốc đến nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa xác nhận hồ sơ đủ điều kiện để tiếp nhận hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích); đ) Văn bản thỏa thuận về việc cấp chung một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp có nhiều người nhận chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; e) Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tải sản không có quyền sử dụng đất đối với thửa đất đó, trừ trường hợp tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở (Hình thức nộp: Bản chụp (bản scan) và người nộp mang bản gốc đến nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa xác nhận hồ sơ đủ điều kiện để tiếp nhận hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích); e) Văn bản của bên nhận thế chấp về việc đồng ý cho bên thế chấp được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đang được thế chấp và đã đăng ký tại Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (Hình thức nộp: Bản chụp (bản scan) và người nộp mang bản gốc đến nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa xác nhận hồ sơ đủ điều kiện để tiếp nhận hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích); 4. Thanh toán trực tuyến phí/lệ phí/nghĩa vụ tài chính: Nộp sau khi hồ sơ được tiếp nhận - Sau khi cán bộ gửi yêu cầu thanh toán, công dân đăng nhập vào tài khoản tại trang DVC → truy cập tài khoản → “Danh mục hồ sơ” → nhấn xem thông tin chi tiết hồ sơ → chọn hình thức thanh toán “Trực tuyến ” và nhấn “Thanh toán ”, hệ thống tự động điều hướng đến giao diện thanh toán qua nền tảng Payment Platform của Cổng DVC quốc gia. Công dân thực hiện thanh toán trực tuyến đúng với số tiền phí, lệ phí theo quy định. - Sau khi đã thanh toán thành công, hệ thống tự động điều hướng về giao diện nộp hồ sơ trực tuyến của công dân. Khi đó công dân có thể thực hiện in biên lai hóa đơn đã thanh toán và nhấn “Đồng ý”. - Mức thu quy định tại Nghị quyết số 50/2023/NQ-HĐND của HĐND tỉnh (đính kèm theo quy trình này). 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận “Tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả” của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tại Trung tâm một cửa liên thông các huyện, thị xã, thành phố nơi có đất (áp dụng đối với đối tượng sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân) hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh (áp dụng đối với đối tượng tổ chức là tổ chức, doanh nghiệp) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
I |
Trường hợp đối tượng thực hiện là: Cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam |
||
I.A. |
Trường hợp: Không cấp mới GCN (Đăng ký biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp) |
||
Bước 1 |
VC CNVPĐK tại BPMC cấp huyện |
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tuyến/ trực tiếp/ dịch vụ bưu chính công ích. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: 2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: - Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ trên biểu mẫu tương tác điện tử (e-form) được xác thực bằng tài khoản của tổ chức, cá nhân; - Tra cứu, trích xuất dữ liệu về CCCD của cá nhân đề nghị từ CSDL quốc gia về dân cư và gắn vào thành hồ sơ. 2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. 2.3. Trường hợp người có yêu cầu không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì gửi thông báo từ chối giải quyết yêu cầu qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người yêu cầu. 3. Tham mưu Lãnh đạo CNVPĐK phân công viên chức xử lý. |
02 giờ làm việc |
Bước 2 |
VC CNVPĐK |
Theo dõi, thực hiện các nhiệm vụ sau: - Tra cứu, trích xuất dữ liệu về CCCD của người đề nghị từ CSDL quốc gia về dân cư và gắn vào thành hồ sơ. - Kiểm tra các điều kiện thực hiện quyền theo quy định của Luật Đất đai đối với trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất, của chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất; trường hợp không đủ điều kiện thực hiện quyền theo quy định của Luật Đất đai thì Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thông báo lý do và trả hồ sơ cho người yêu cầu đăng ký; - Trường hợp các thông tin chưa phù hợp, chưa chính xác hoặc trường hợp người sử dụng đất đề nghị xác nhận trên Giấy chứng nhận mà thuộc trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận (Thực hiện trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất; do trang 2 của Giấy chứng nhận đã cấp không còn dòng trống để xác nhận thay đổi): Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. - Trích lục bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo bản đồ địa chính; - Lập Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai trình Lãnh đạo CNVPĐK ký xác nhận. - Chuyển hồ sơ cho VC CNVPĐK tại BPMC cấp huyện. |
03 ngày làm việc |
Bước 3 |
VC CNVPĐK tại BPMC cấp huyện |
- Tiếp nhận nội dung thông tin do VC CNVPĐK chuyển đến; - Chuyển hồ sơ cho CC BPMC của Chi cục Thuế; - Thông báo cho người sử dụng đất để nộp bản gốc GCN đã cấp. |
02 giờ làm việc |
Hệ thống mặc định chuyển hồ sơ về trạng thái chờ thực hiện NVTC. |
|||
Công dân |
Nộp Bản gốc GCN |
|
|
Bước 4 |
VC CNVPĐK tại BPMC cấp huyện |
- Tiếp nhận bản gốc Giấy chứng nhận trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích; - Tiếp nhận thông báo đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất từ Chi cục thuế; - Viết phiếu biên nhận bổ sung hồ sơ đồng thời chuyển giấy tờ liên quan cho VC CNVPĐK (Bước 2). |
02 giờ làm việc |
Bước 5 |
VC CNVPĐK |
- Xác nhận nội dung biến động trên GCN đã cấp, hoàn thiện hồ sơ, trình Lãnh đạo CNVPĐK ký duyệt. - Cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử; - Chuyển kết quả đến VC CNVPĐK tại BPMC cấp huyện. |
03 ngày làm việc |
Bước 6 |
VC CNVPĐK tại BPMC cấp huyện |
- Xác nhận kết quả đã có trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh; - Kiểm tra việc thanh toán phí, lệ phí trực tuyến; - Thông báo cho người nộp hồ sơ theo các hình thức đã đăng ký. |
02 giờ làm việc |
Nhận kết quả |
Cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam |
- Nộp các khoản phí, lệ phí, các khoản giá, phí khác nếu chưa thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công. |
Không tính vào thời gian giải quyết |
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
07 ngày làm việc |
||
I.B. |
Trường hợp Có cấp mới GCN |
||
Quy trình tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
|||
Bước 1 |
VC CNVPĐK tại BPMC cấp huyện |
Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tuyến/ trực tiếp/ dịch vụ bưu chính công ích. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: 2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: - Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ trên biểu mẫu tương tác điện tử (e-form) được xác thực bằng tài khoản của tổ chức, cá nhân; - Tra cứu, trích xuất dữ liệu về CCCD của cá nhân đề nghị từ CSDL quốc gia về dân cư và gắn vào thành hồ sơ. 2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. 2.3. Trường hợp người có yêu cầu không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì gửi thông báo từ chối giải quyết yêu cầu qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người yêu cầu. 3. Tham mưu Lãnh đạo CNVPĐK phân công viên chức xử lý. |
02 giờ làm việc |
Bước 2
|
VC CNVPĐK
|
Theo dõi, thực hiện các nhiệm vụ sau: - Tra cứu, trích xuất dữ liệu về CCCD của người đề nghị từ CSDL quốc gia về dân cư và gắn vào thành hồ sơ. - Kiểm tra các điều kiện thực hiện quyền theo quy định của Luật Đất đai đối với trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất, của chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất; trường hợp không đủ điều kiện thực hiện quyền theo quy định của Luật Đất đai thì Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thông báo lý do và trả hồ sơ cho người yêu cầu đăng ký; - Trường hợp các thông tin chưa phù hợp, chưa chính xác hoặc trường hợp người sử dụng đất đề nghị xác nhận trên Giấy chứng nhận mà thuộc trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận (Thực hiện trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất; do trang 2 của Giấy chứng nhận đã cấp không còn dòng trống để xác nhận thay đổi): Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. - Trích lục bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo bản đồ địa chính; - Lập Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai trình Lãnh đạo CNVPĐK ký xác nhận. - Chuyển hồ sơ cho VC CNVPĐK tại BPMC cấp huyện. |
03 ngày làm việc
|
Bước 3 |
VC CNVPĐK tại BPMC cấp huyện |
- Tiếp nhận nội dung thông tin do VC CNVPĐK chuyển đến; - Chuyển hồ sơ cho CC BPMC của Chi cục Thuế; - Thông báo cho người sử dụng đất để nộp bản gốc GCN đã cấp. |
02 giờ làm việc |
Hệ thống mặc định chuyển hồ sơ về trạng thái chờ thực hiện NVTC sau bước 3. |
|||
Công dân |
Nộp Bản gốc GCN và các giấy tờ khác có liên quan. |
||
Bước 4 |
VC CNVPĐK tại BPMC cấp huyện |
- Tiếp nhận bản gốc Giấy chứng nhận trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích; - Tiếp nhận thông báo đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất từ Chi cục thuế; - Viết phiếu biên nhận bổ sung hồ sơ đồng thời chuyển giấy tờ liên quan cho VC CNVPĐK (Bước 2). |
02 giờ làm việc |
Bước 5 |
VC CNVPĐK |
Viết GCN, hoàn thiện hồ sơ, trình lãnh đạo CN VPĐK duyệt, chuyển hồ sơ đến VC VPĐK. |
02 ngày và 04 giờ làm việc |
Quy trình tại Văn phòng Đăng ký đất đai |
|||
Bước 6 |
VC VPĐK |
Theo dõi, thực hiện các công việc sau: - Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ do VC CN VPĐK chuyển đến, chuyển VC VPĐK thẩm định hồ sơ; -Thẩm định hồ sơ, tham mưu lãnh đạo phòng ĐKĐĐ trình lãnh đạo VPĐK thực hiện việc ký cấp GCN; -Chuyển kết quả cho VC CNVPĐK. |
03 ngày làm việc |
Quy trình tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
|||
Bước 7 |
VC CNVPĐK |
- Cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử; - Chuyển kết quả đến VC CNVPĐK tại BPMC cấp huyện. |
04 giờ làm việc |
Bước 8 |
VC CNVPĐK tại BPMC cấp huyện |
- Xác nhận kết quả đã có trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh; - Kiểm tra việc thanh toán phí, lệ phí trực tuyến; - Thông báo cho người nộp hồ sơ theo các hình thức đã đăng ký. |
02 giờ làm việc |
Nhận kết quả |
Cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam |
- Nộp các khoản phí, lệ phí, các khoản giá, phí khác nếu chưa thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công. |
Không tính vào thời gian giải quyết |
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
10 ngày làm việc |
||
II |
Trường hợp đối tượng thực hiện là: Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao |
||
II.A. |
Trường hợp không cấp mới GCN |
||
Quy trình tại Văn phòng Đăng ký đất đai |
|||
Bước 1 |
CCVC Sở TNMT tại TTPVHCC tỉnh |
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tuyến/ trực tiếp/ dịch vụ bưu chính công ích. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: 2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: - Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ trên biểu mẫu tương tác điện tử (e-form) được xác thực bằng tài khoản của tổ chức, cá nhân; - Tra cứu, trích xuất dữ liệu về CCCD của cá nhân đề nghị từ CSDL quốc gia về dân cư và gắn vào thành hồ sơ. 2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. 2.3. Trường hợp người có yêu cầu không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì gửi thông báo từ chối giải quyết yêu cầu qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người yêu cầu. 3. Tham mưu Lãnh đạo VPĐK phân công viên chức xử lý. |
02 giờ làm việc |
Bước 2 |
VC Phòng ĐKĐĐ |
Theo dõi, thực hiện các nhiệm vụ sau: - Tra cứu, trích xuất dữ liệu về CCCD của người đề nghị từ CSDL quốc gia về dân cư và gắn vào thành hồ sơ. - Kiểm tra các điều kiện thực hiện quyền theo quy định của Luật Đất đai đối với trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất, của chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất; trường hợp không đủ điều kiện thực hiện quyền theo quy định của Luật Đất đai thì Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thông báo lý do và trả hồ sơ cho người yêu cầu đăng ký; - Trường hợp các thông tin chưa phù hợp, chưa chính xác hoặc trường hợp người sử dụng đất đề nghị xác nhận trên Giấy chứng nhận mà thuộc trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận (Thực hiện trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất; do trang 2 của Giấy chứng nhận đã cấp không còn dòng trống để xác nhận thay đổi): Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. - Trích lục bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo bản đồ địa chính; - Lập Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai trình Lãnh đạo VPĐK ký xác nhận. - Chuyển hồ sơ cho CCVC Sở TNMT tại TTPVHCC tỉnh. |
03 giờ làm việc |
Bước 3 |
CCVC Sở TNMT tại TTPVHCC tỉnh |
- Tiếp nhận nội dung thông tin do VC Phòng ĐKĐĐ chuyển đến; - Chuyển hồ sơ cho CC BPMC của Chi cục Thuế; - Thông báo cho người sử dụng đất sử dụng đất để nộp bản gốc GCN đã cấp. |
02 giờ làm việc |
Hệ thống mặc định chuyển hồ sơ về trạng thái chờ thực hiện NVTC sau Bước 3. |
|||
Tổ chức |
Nộp Bản gốc GCN và các giấy tờ khác có liên quan. |
|
|
Bước 4 |
CCVC Sở TNMT tại TTPVHCC tỉnh |
- Tiếp nhận bản gốc Giấy chứng nhận trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích; - Tiếp nhận thông báo đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính của tổ chức sử dụng đất từ Chi cục thuế; - Viết phiếu biên nhận bổ sung hồ sơ đồng thời chuyển giấy tờ liên quan cho VC VPĐKĐĐ (Bước 2). |
02 giờ làm việc |
Bước 5 |
VC VPĐKĐĐ |
- Xác nhận nội dung biến động trên GCN đã cấp, hoàn thiện hồ sơ, trình Lãnh đạo VPĐK ký duyệt. - Cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử; - Chuyển kết quả đến CCVC Sở TNMT tại TTPVHCC tỉnh. |
03 ngày làm việc |
Bước 6 |
CCVC Sở TNMT tại TTPVHCC tỉnh |
- Xác nhận kết quả đã có trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh; - Kiểm tra việc thanh toán phí, lệ phí trực tuyến; Thông báo cho người nộp hồ sơ theo các hình thức đã đăng ký. |
02 giờ làm việc |
Nhận kết quả |
Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao |
- Nộp các khoản phí, lệ phí, các khoản giá, phí khác nếu chưa thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công. |
Không tính vào thời gian giải quyết |
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
07 ngày làm việc |
||
II.B. |
Trường hợp Có cấp mới GCN |
||
Quy trình tại Văn phòng Đăng ký đất đai |
|||
Bước 1 |
CCVC Sở TNMT tại TTPVHCC tỉnh |
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tuyến/ trực tiếp/ dịch vụ bưu chính công ích. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: 2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: - Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ trên biểu mẫu tương tác điện tử (e-form) được xác thực bằng tài khoản của tổ chức, cá nhân; - Tra cứu, trích xuất dữ liệu về CCCD của cá nhân đề nghị từ CSDL quốc gia về dân cư và gắn vào thành hồ sơ. 2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. 2.3. Trường hợp người có yêu cầu không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì gửi thông báo từ chối giải quyết yêu cầu qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người yêu cầu. 3. Tham mưu Lãnh đạo VPĐK phân công viên chức xử lý. |
02 giờ làm việc |
Bước 2 |
VC Phòng ĐKĐĐ |
Theo dõi, thực hiện các nhiệm vụ sau: - Tra cứu, trích xuất dữ liệu về CCCD của người đề nghị từ CSDL quốc gia về dân cư và gắn vào thành hồ sơ. - Kiểm tra các điều kiện thực hiện quyền theo quy định của Luật Đất đai đối với trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất, của chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất; trường hợp không đủ điều kiện thực hiện quyền theo quy định của Luật Đất đai thì Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thông báo lý do và trả hồ sơ cho người yêu cầu đăng ký; - Trường hợp các thông tin chưa phù hợp, chưa chính xác hoặc trường hợp người sử dụng đất đề nghị xác nhận trên Giấy chứng nhận mà thuộc trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận (Thực hiện trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất; do trang 2 của Giấy chứng nhận đã cấp không còn dòng trống để xác nhận thay đổi): Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. - Trích lục bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo bản đồ địa chính; - Lập Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai trình Lãnh đạo VPĐK ký xác nhận. - Chuyển kết quả đến CCVC Sở TNMT tại TTPVHCC tỉnh. |
03 ngày làm việc |
Bước 3 |
CCVC Sở TNMT tại TTPVHCC tỉnh |
- Tiếp nhận nội dung thông tin do VC CNVPĐK chuyển đến; - Chuyển hồ sơ cho CC BPMC của Chi cục Thuế; - Thông báo cho người sử dụng đất để nộp bản gốc GCN đã cấp. |
02 giờ làm việc |
Hệ thống mặc định chuyển hồ sơ về trạng thái chờ thực hiện NVTC. |
|||
Tổ chức |
Nộp Bản gốc GCN và các giấy tờ khác có liên quan. |
|
|
Bước 4 |
CCVC Sở TNMT tại TTPVHCC tỉnh |
- Tiếp nhận bản gốc Giấy chứng nhận trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích; - Tiếp nhận thông báo đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính của tổ chức sử dụng đất từ Chi cục thuế; - Viết phiếu biên nhận bổ sung hồ sơ đồng thời chuyển giấy tờ liên quan cho VC VPĐKĐĐ (Bước 2). |
02 giờ làm việc |
Bước 5 |
VC VPĐKĐĐ |
- Thẩm định hồ sơ, viết GCN, hoàn thiện hồ sơ, tham mưu lãnh đạo phòng ĐKĐĐ trình lãnh đạo VPĐKĐĐ thực hiện việc ký cấp GCN; - Cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử; - Chuyển kết quả đến CCVC Sở TNMT tại TTPVHCC tỉnh. |
06 ngày làm việc |
Bước 6 |
CCVC Sở TNMT tại TTPVHCC tỉnh |
- Xác nhận kết quả đã có trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh; - Kiểm tra việc thanh toán phí, lệ phí trực tuyến; - Thông báo cho người sử dụng đất nộp hồ sơ theo các hình thức đã đăng ký. |
02 giờ làm việc |
Nhận kết quả |
Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao |
- Nộp các khoản phí, lệ phí, các khoản giá, phí khác nếu chưa thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công. |
Không tính vào thời gian giải quyết |
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
10 ngày làm việc |
* Mẫu biểu tương tác điện tử (e-form)
Mẫu số 11/ĐK
(Xem kỹ hướng dẫn viết Đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên Đơn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi: ....................................... (1)
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất (2):
1.1. Tên: ...................................................................................................................
1.2. Giấy tờ nhân thân/pháp nhân: ...........................................................................
1.3. Địa chỉ: ...............................................................................................................
1.4. Điện thoại liên hệ (nếu có): ........................................................ Hộp thư điện tử (nếu có):
2. Giấy chứng nhận đã cấp (3)
2.1. Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận: ....................................................................................;
2.2. Số phát hành Giấy chứng nhận (Số seri): .......................................................................;
2.3. Ngày cấp Giấy chứng nhận: ......./ ......./ .......;
3. Nội dung biến động (4):
- ................................................................................................................................................
4. Giấy tờ liên quan đến nội dung biến động nộp kèm theo đơn này gồm có (5):
(1) Giấy chứng nhận đã cấp;
(2) ................................................................................................................................................
(3) ................................................................................................................................................
Cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
........., ngày.... tháng... năm ...... (Nếu xác thực
bằng tài khoản định danh, Hệ thống tự động điền cụm từ “Mẫu đơn, Tờ khai điện
tử đã được Hệ thống một cửa điện tử xác thực của tổ chức, doanh nghiệp hoặc
ông/bà.... ; có số tài khoản định danh... ; Mã số hồ sơ... ; Tiếp nhận
ngày...”. |
Hướng dẫn kê khai đơn:
(1) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai....... ” nơi có đất;
Đối với tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao và tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai...” nơi có đất.
(2) Ghi thông tin như trên giấy chứng nhận đã cấp. Trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì ghi thông tin của bên nhận chuyển quyền.
(3) Ghi thông tin như trên giấy chứng nhận đã cấp.
Trường hợp mất giấy chứng nhận mà người được cấp giấy chứng nhận không có các thông tin về giấy chứng nhận đã cấp thì không kê khai nội dung tại mục này; cơ quan giải quyết thủ tục hành chính kiểm tra hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai để xác định các thông tin tại mục này, trong đó thông tin bắt buộc phải có là thông tin tại điểm 2.1 và 2.3.
(4) Ghi nội dung biến động như: “nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho ..., cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất, cấp đổi Giấy chứng nhận ...”.
(5) Ghi các loại giấy tờ nộp kèm theo Đơn này.
PHẦN III.
LỆ PHÍ ĐỐI VỚI THỦ TỤC ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI, TÀI
SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT DO THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ NGƯỜI ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
(ĐỔI TÊN HOẶC GIẤY TỜ PHÁP NHÂN, GIẤY TỜ NHÂN THÂN, ĐỊA CHỈ)
STT |
Nội dung thu |
Mức thu |
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
||
1 |
Cấp mới giấy chứng nhận |
||
a |
Đối với hộ gia đình, cá nhân |
|
|
|
Tại các phường, thị trấn |
176.000 đồng/thửa/GCN |
240.000 đồng/thửa/GCN |
|
Tại các xã còn lại |
120.000 đồng/thửa/GCN |
176.000 đồng/thửa/GCN |
b |
Đối với tổ chức |
240.000 đồng/thửa/GCN |
|
2 |
Chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp |
||
a |
Đối với cá nhân |
|
|
|
Tại các phường, thị trấn |
88.000 đồng/thửa/GCN |
120.000 đồng/thửa/GCN |
|
Tại các xã còn lại |
64.000 đồng/thửa/GCN |
88.000 đồng/thửa/GCN |
b |
Đối với tổ chức |
120.000 đồng/thửa/GCN |
Ghi chú:
1. Đơn vị tính: “Thửa/giấy chứng nhận ” được tính cho 01 thửa đất cấp 01 giấy chứng nhận.
2. Trường hợp cấp 01 giấy chứng nhận cho 01 thửa đất nhưng khi đăng ký bổ sung tài sản trên đất mà phải in nhiều giấy chứng nhận thì mỗi giấy chứng nhận thu thêm 50.000 đồng/giấy chứng nhận.
3. Trường hợp nhiều thửa đất được cấp cùng trên 01 giấy chứng nhận thì từ thửa thứ 02 trở đi mỗi thửa thu thêm 150.000 đồng/thửa.
4. Trường hợp một thửa đất có nhiều hộ gia đình, cá nhân cùng sử dụng, mỗi giấy chứng nhận được cấp cho mỗi người cùng sử dụng thì thu 50.000 đồng/giấy chứng nhận/01 người cùng sử dụng.
5. Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận đối với các dự án có nhiều thửa đất:
- Mức thu trên áp dụng cho thửa đất thứ nhất đến thửa đất thứ năm;
- Từ thửa đất thứ sáu trở đi, thu 50.000 đồng/giấy chứng nhận/thửa đất.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây