Quyết định 134/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt 02 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính, thực hiện tại Văn phòng Đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai
Quyết định 134/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt 02 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính, thực hiện tại Văn phòng Đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai
Số hiệu: | 134/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Trịnh Xuân Trường |
Ngày ban hành: | 16/01/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 134/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai |
Người ký: | Trịnh Xuân Trường |
Ngày ban hành: | 16/01/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 134/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 16 tháng 01 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa p hương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ -CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG 02 QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH, THỰC HIỆN
TẠI VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 134/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Lào Cai
STT |
Tên quy trình |
Ký hiệu |
1 |
Trình tự xác định tiền sử dụng đất (đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận khi công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất) |
QT-01 |
2 |
Trình tự xác định tiền thuê đất, thuê mặt nước (gọi chung là tiền thuê đất) |
QT-02 |
B. NỘI DUNG CÁC QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT TTHC
b. Nội dung quy trình:
b.1 |
Cơ sở pháp lý |
|||||
|
- Luật Đất đai năm 2013; - Luật Quản lý thuế 2019; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/ 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; - Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; - Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; - Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất; - Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất; - Thông tư số 10/2018/TT-BTC ngày 30/01/2018 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; - Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý Thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý Thuế; - Quyết định số 1989/QĐ-BTC ngày 14/8/2014 của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; - Quyết định số 5606/QĐ-UBND ngày 13/12/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố 43 thủ tục hành chính được chuẩn hóa tên và nội dung trong lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Lào Cai; - Quyết định số 43/2018/QĐ-UBND ngày 07/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai Ban hành Quy định trình tự phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong việc tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, xác định, thu nộp nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai. |
|||||
b.2 |
Thành phần hồ sơ để thực hiện TTHC |
Bản chính |
Bản sao |
|||
b.2.1 |
Thành phần hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
|
|
|||
|
1. Tờ khai lệ phí trước bạ. Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tương ứng với từng trường hợp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế (nếu có). |
x |
|
|||
2. Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được miễn, giảm các Khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai và bản sao các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm theo quy định của pháp luật (nếu có) |
x |
|
||||
3. Giấy tờ quy định tại Điều 8 Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường này đối với trường hợp có các Khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định của pháp luật, cụ thể như sau: - Đối với Khoản được trừ là tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất: + Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được khấu trừ tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp (bản chính). + Hợp đồng hoặc giấy tờ nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật tại thời Điểm chuyển nhượng (bản sao). + Chứng từ thanh toán tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất (bản sao). - Đối với Khoản được trừ là tiền đã tự nguyện ứng trước để thực hiện giải phóng mặt bằng. + Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp (bản chính). + Phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản sao). + Quyết định phê duyệt quyết toán chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao). - Đối với Khoản được trừ là tiền mà người sử dụng đất đã nộp ngân sách nhà nước để hoàn trả chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng do được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật hoặc được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 77/2014/TT- BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 46/2014/N Đ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước (sau đây gọi là Thông tư số 77/2014/TT-BTC). + Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu người sử dụng đất nộp ngân sách nhà nước để hoàn trả chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng (bản sao). + Chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước (bản sao). |
x |
x |
||||
4. Những giấy tờ liên quan khác (nếu có), gồm có: + Các chứng từ đã nộp tiền thuê đất nay chuyển sang hình thức giao đất có thu tiền SDĐ; + Các giấy chứng nhận thuộc diện hưởng ưu đãi đầu tư theo pháp luật khuyến khích đầu tư. |
|
x |
||||
b.2.2 |
Thành phần nộp hồ sơ trực tuyến (nếu có) |
|
|
|||
Tập tin chứa thành phần hồ sơ theo mục b.2.1 |
|
|
||||
b.3 |
Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|||||
b.4 |
Tổng thời gian xử lý theo quy định: không quá 03 ngày làm việc (Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật). |
|||||
b.5 |
Cơ quan thực hiện - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan Thuế - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai, Cơ quan tài nguyên và môi trường, Cơ quan Thuế. - Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan Tài chính. |
|||||
b.6 |
Nơi tiếp nhận hồ sơ - Hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất tại thành phố Lào Cai nộp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch Sở Tài nguyên và Môi trường). - Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại các huyện nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của cấp huyện. |
|||||
b.7 |
Phí, lệ phí: Không quy định |
|||||
b.8 |
Quy trình xử lý công việc |
|||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian giải quyết |
Biểu mẫu/Kết quả |
||
Bước 1 |
Cấp phát đầy đủ tờ khai nộp tiền sử dụng đất cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây gọi chung là người sử dụng đất) và hướng dẫn người sử dụng đất kê khai theo đúng mẫu tờ khai. |
Công chức Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Trung tâm phục vụ hành chính công (Quầy giao dịch Sở Tài nguyên và Môi trường)/ Cán bộ, công chức Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện |
Giờ hành chính |
- Tờ khai lệ phí trước bạ; - Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tương ứng với từng trường hợp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế (bản chính, nếu có) |
||
Bước 2 |
Người sử dụng đất kê khai theo đúng mẫu tờ khai và nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Trung tâm phục vụ hành chính công (Quầy giao dịch Sở Tài nguyên và Môi trường)/Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện. |
Người sử dụng đất |
|
- Tờ khai lệ phí trước bạ; - Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tương ứng với từng trường hợp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế (bản chính, nếu có) - Các tài liệu khác có liên quan |
||
Bước 3 |
Chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
Công chức Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Trung tâm phục vụ hành chính công (Quầy giao dịch Sở Tài nguyên và Môi trường)/ Cán bộ, công chức Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện |
Giờ hành chính |
- Tờ khai lệ phí trước bạ; - Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tương ứng với từng trường hợp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế (bản chính, nếu có) - Các tài liệu khác có liên quan |
||
Bước 4 |
Kiểm tra hồ sơ, chuyển hồ sơ cho cơ quan tài chính, cơ quan thuế: - Trường hợp xác định giá đất cụ thể theo các phương pháp thu nhập, thặng dư, chiết trừ, so sánh để tính thu tiền sử dụng đất: Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt giá đất để tính tiền sử dụng đất, Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho: + Cơ quan tài chính và cơ quan thuế đối với trường hợp có các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất. + Cơ quan thuế đối với trường hợp không có các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất - Trường hợp sử dụng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất để xác định tiền sử dụng đất: Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày có quyết định giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho: + Cơ quan tài chính và cơ quan thuế đối với trường hợp có các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất. + Cơ quan thuế đối với trường hợp không có các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất |
Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
Giờ hành chính |
- Hồ sơ TTHC, tài liệu có liên quan. - Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 01/LCHS . |
||
Bước 5 |
Nhận hồ sơ, chuyển cho phòng chuyên môn |
Cục Thuế tỉnh, Chi cục Thuế trực thuộc |
0,5 ngày làm việc |
- Hồ sơ TTHC, tài liệu có liên quan. - Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 01/LCHS . |
||
Bước 6 |
- Thực hiện kiểm tra hồ sơ địa chính, xác định số tiền sử dụng đất (sau khi nhận được văn bản xác nhận số tiền được trừ vào tiền thuê đất của cơ quan tài chính (nếu có). Trường hợp cơ quan thuế tiếp nhận phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, quyết định, thông báo, văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chưa đầy đủ theo quy định thì thời hạn cơ quan thuế có văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền để điều chỉnh, bổ sung thông tin cụ thể như sau: + Chậm nhất là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thuế có văn bản theo Mẫu số 01/CCTT- ĐĐTCQ tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 26/2020/NĐ-CP, gửi cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để điều chỉnh, bổ sung thông tin. + Chậm nhất là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện điều chỉnh, bổ sung thông tin và gửi cho cơ quan thuế. - Sau khi cơ quan thuế tiếp nhận văn bản điều chỉnh, bổ sung thông tin của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cơ quan thuế thông báo tiền sử dụng đất phải nộp và chuyển kết quả giải quyết đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Trung tâm phục vụ hành chính công (Quầy giao dịch Sở Tài nguyên và Môi trường)/ Cán bộ, công chức Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện. * Trường hợp hồ sơ chưa thực hiện đảm bảo thời gian theo quy định, cơ quan Thuế có văn bản thông báo đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy giao dịch của Sở Tài nguyên và Môi trường)/Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện theo quy định. |
Cục Thuế tỉnh, Chi cục Thuế trực thuộc |
2,5 ngày làm việc |
- Thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc thông báo về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính. - Quyết định miễn (giảm) tiền sử dụng đất (nếu có). |
||
Bước 7 |
Gửi Thông báo nộp tiền sử dụng đất cho người sử dụng đất để thực hiện nộp tiền vào ngân sách nhà nước |
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Trung tâm phục vụ hành chính công (Quầy giao dịch Sở Tài nguyên và Môi trường)/ Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện. |
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan Thuế |
- Thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc thông báo về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính. - Quyết định miễn (giảm) tiền sử dụng đất (nếu có). |
||
Bước 8 |
Người sử dụng đất căn cứ vào Thông báo nộp tiền sử dụng đất của cơ quan thuế, trực tiếp nộp tiền (tiền mặt hoặc chuyển khoản) tại địa điểm nộp tiền theo thông báo; nộp chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Trung tâm phục vụ hành chính công (Quầy giao dịch Sở Tài nguyên và Môi trường)/Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện. |
Người sử dụng đất |
|
|
||
Tổng số thời gian giải quyết TTHC: 03 ngày làm việc |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
a. Tên quy trình: Thủ tục trình tự xác định tiền thuê đất, thuê mặt nước (gọi chung là tiền thuê đất)
b. Nội dung quy trình:
b.1 |
Cơ sở pháp lý |
|||||
|
- Luật Đất đai năm 2013; - Luật Quản lý thuế 2019; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/ 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; - Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; - Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; - Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất; - Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; - Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý Thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý Thuế; - Quyết định số 5606/QĐ-UBND ngày 13/12/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố 43 thủ tục hành chính được chuẩn hóa tên và nội dung trong lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Lào Cai; - Quyết định số 43/2018/QĐ-UBND ngày 07/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai Ban hành Quy định trình tự phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong việc tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, xác định, thu nộp nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai. |
|||||
b.2 |
Thành phần hồ sơ để thực hiện TTHC |
Bản chính |
Bản sao |
|||
b.2.1 |
Thành phần hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
|
|
|||
1. Tờ khai tiền thuê đất. |
x |
|
||||
2. Tờ khai lệ phí trước bạ. Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tương ứng với từng trường hợp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế (nếu có). |
x |
|
||||
3. Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được miễn, giảm các khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai và bản sao các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm theo quy định của pháp luật (nếu có) |
x |
|
||||
4. Giấy tờ quy định tại Điều 8 Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường này đối với trường hợp có các Khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định của pháp luật, cụ thể như sau: - Đối với khoản được trừ là tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất: + Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được khấu trừ tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp (bản chính). + Hợp đồng hoặc giấy tờ nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật tại thời điểm chuyển nhượng (bản sao). + Chứng từ thanh toán tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất (bản sao). - Đối với Khoản được trừ là tiền đã tự nguyện ứng trước để thực hiện giải phóng mặt bằng. + Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp (bản chính). + Phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản sao). + Quyết định phê duyệt quyết toán chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao). - Đối với khoản được trừ là tiền mà người sử dụng đất đã nộp ngân sách nhà nước để hoàn trả chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng do được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật hoặc được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 46/2014/N Đ- CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước (sau đây gọi là Thông tư số 77/2014/TT- BTC). + Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu người sử dụng đất nộp ngân sách nhà nước để hoàn trả chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng (bản sao). + Chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước (bản sao). |
x |
x |
||||
5. Những giấy tờ liên quan khác (nếu có), gồm có: - Các chứng từ đã nộp tiền sử dụng đất nay chuyển sang hình thức thuê đất (nộp bản sao có đóng dấu xác nhận của đơn vị và xuất trình bản chính để đối chiếu với bản sao); - Các giấy chứng nhận thuộc diện hưởng ưu đãi đầu tư theo pháp luật khuyến khích đầu tư... |
|
x |
||||
b.2.2 |
Thành phần nộp hồ sơ trực tuyến (nếu có) |
|
|
|||
Tập tin chứa thành phần hồ sơ theo mục b.2.1 |
|
|
||||
b.3 |
Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|||||
b.4 |
Tổng thời gian xử lý theo quy định: Không quá 05 ngày (Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật) |
|||||
b.5 |
Cơ quan thực hiện: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan Thuế - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc cơ quan Tài nguyên và Môi trường, cơ quan Thuế. - Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan Tài chính. |
|||||
b.6 |
Nơi tiếp nhận hồ sơ - Hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất tại thành phố Lào Cai nộp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch Sở Tài nguyên và Môi trường). - Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại các huyện nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của cấp huyện. |
|||||
b.7 |
Phí, lệ phí: Không có |
|||||
b.8 |
Quy trình xử lý công việc |
|||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian giải quyết |
Biểu mẫu/Kết quả |
||
Bước 1 |
Cấp phát đầy đủ tờ khai nộp tiền thuê đất cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây gọi chung là người thuê đất) và hướng dẫn người thuê đất kê khai theo đúng mẫu tờ khai. |
Công chức Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Trung tâm phục vụ hành chính công (Quầy giao dịch Sở Tài nguyên và Môi trường)/Cán bộ, công chức Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện. |
Giờ hành chính |
- Tờ khai tiền thuê đất; - Tờ khai lệ phí trước bạ; - Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tương ứng với từng trường hợp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế (bản chính, nếu có). |
||
Bước 2 |
Người thuê đất kê khai theo đúng mẫu tờ khai và nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Trung tâm phục vụ hành chính công (Quầy giao dịch Sở Tài nguyên và Môi trường)/Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện |
Người thuê đất |
|
- Tờ khai tiền thuê đất; - Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tương ứng với từng trường hợp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế (bản chính, nếu có). - Các giấy tờ khác có liên quan |
||
Bước 3 |
Chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
Công chức Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Trung tâm phục vụ hành chính công (Quầy giao dịch Sở Tài nguyên và Môi trường)/ Cán bộ, công chức Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện |
Giờ hành chính |
- Tờ khai tiền thuê đất; - Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tương ứng với từng trường hợp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế (bản chính, nếu có). - Các giấy tờ khác có liên quan |
||
Bước 4 |
Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của bộ hồ sơ, chuyển hồ sơ sang cơ quan thuế và cơ quan tài chính: - Trường hợp xác định giá đất cụ thể theo các phương pháp thu nhập, thặng dư, chiết trừ, so sánh để tính thu tiền sử dụng đất: Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt giá đất để tính tiền sử dụng đất, Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho: + Cơ quan tài chính và cơ quan thuế đối với trường hợp có các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất. + Cơ quan thuế đối với trường hợp không có các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất. - Trường hợp sử dụng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất để xác định tiền sử dụng đất: Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày có quyết định giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, Văn phòng đăng ký đất đai/ Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho: + Cơ quan tài chính và cơ quan thuế đối với trường hợp có các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất; + Cơ quan thuế đối với trường hợp không có các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất |
Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
|
- Hồ sơ TTHC, tài liệu có liên quan. - Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 01/LCHS . |
||
Bước 5 |
Nhận hồ sơ, chuyển cho phòng chuyên môn |
Cục Thuế tỉnh, Chi cục Thuế trực thuộc |
0,5 ngày làm việc |
- Hồ sơ TTHC, tài liệu có liên quan. - Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 01/LCHS . |
||
Bước 6 |
- Thực hiện kiểm tra hồ sơ địa chính, xác định số tiền thuê đất, thuê mặt nước, tiền sử dụng đất (sau khi nhận được văn bản xác nhận số tiền được trừ vào tiền thuê đất của cơ quan tài chính (nếu có); trường hợp chưa đủ cơ sở để xác định số thu tiền thuê đất, thuê mặt nước thì trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan gửi hồ sơ để bổ sung; sau khi có đủ hồ sơ địa chính thì thời hạn hoàn thành là sau 05 ngày làm việc được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung - Cơ quan Thuế thông báo tiền sử dụng đất phải nộp và chuyển kết quả giải quyết đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Trung tâm phục vụ hành chính công (Quầy giao dịch Sở Tài nguyên và Môi trường)/ Cán bộ, công chức Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện. * Trường hợp hồ sơ chưa thực hiện đảm bảo thời gian theo quy định, cơ quan Thuế có văn bản thông báo đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy giao dịch của Sở Tài nguyên và Môi trường)/Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện theo quy định. |
Cục Thuế tỉnh, Chi cục Thuế trực thuộc |
4,5 ngày làm việc |
- Thông báo nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước hoặc thông báo về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính. - Quyết định miễn (giảm) tiền thuê đất (nếu có). |
||
Bước 7 |
Gửi Thông báo nộp tiền thuê đất cho người thuê đất để thực hiện nộp tiền vào ngân sách nhà nước. |
Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan Thuế |
- Thông báo nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước hoặc thông báo về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính. - Quyết định miễn (giảm) tiền thuê đất (nếu có). |
||
Bước 8 |
Người thuê đất căn cứ vào Thông báo nộp tiền thuê đất của cơ quan thuế, trực tiếp nộp tiền (tiền mặt hoặc chuyển khoản) tại địa điểm nộp tiền theo thông báo; nộp chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Trung tâm phục vụ hành chính công (Quầy giao dịch Sở Tài nguyên và Môi trường)/Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện. |
Người thuê đất |
|
|
||
Tổng số thời gian giải quyết TTHC: 05 ngày làm việc |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây