Quyết định 131/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai Chương trình cấp điện nông thôn tỉnh Sơn La năm 2021
Quyết định 131/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai Chương trình cấp điện nông thôn tỉnh Sơn La năm 2021
Số hiệu: | 131/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Lê Hồng Minh |
Ngày ban hành: | 25/01/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 131/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La |
Người ký: | Lê Hồng Minh |
Ngày ban hành: | 25/01/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 131/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 25 tháng 01 năm 2021 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH CẤP ĐIỆN NÔNG THÔN TỈNH SƠN LA NĂM 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1740/QĐ-TTg ngày 13/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo, giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 239/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 240/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh về kế hoạch đầu tư công năm 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 243/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh về phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 244/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh về phê chuẩn phương án phân bổ dự toán ngân sách cấp tỉnh và mức bổ sung cân đối ngân sách cấp huyện, thành phố năm 2021;
Theo đề nghị của Sở Công thương tại Tờ trình số 06/TTr-SCT ngày 18/01/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình cấp điện nông thôn tỉnh Sơn La năm 2021 (có Kế hoạch kèm theo).
1. Giao Sở Công Thương chủ trì hướng dẫn, đôn đốc kiểm tra, tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch đã được phê duyệt tại Điều 1.
2. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ thẩm quyền được giao tổ chức triển khai, thực hiện kế hoạch này.
3. UBND các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch, giải pháp và tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giao thông Vận tải; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc Công ty điện lực Sơn La; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH CẤP ĐIỆN NÔNG THÔN TỈNH SƠN LA NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 131/QĐ-UBND ngày 25/01/2021 của UBND tỉnh)
Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội;
Quyết định số 2081/QĐ-TTg ngày 08/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo giai đoạn 2013-2020 (gọi tắt là chương trình 2081);
Quyết định số 1740/QĐ-TTg ngày 13/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo, giai đoạn 2016-2020;
Nghị quyết số 183/NQ-HĐND ngày 28/02/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư Tiểu dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc gia tỉnh Sơn La;
Quyết định số 2634/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của UBND tỉnh Sơn La về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc Gia tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 858/QĐ-UBND ngày 28/4/2020 của UBND tỉnh Sơn La, về việc phê duyệt điều chỉnh một số nội dung của dự án đầu tư xây dựng công trình cấp điện nông thôn từ lưới Quốc gia, tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020;
1. Mục tiêu chung
Phấn đấu tỷ lệ số hộ trên địa bàn tỉnh được sử dụng điện an toàn đạt trên 98%, vượt chỉ tiêu HĐND tỉnh giao.
2. Mục tiêu cụ thể
Năm 2021 phấn đấu đầu tư cấp điện cho 5.950 hộ. Trong đó đầu tư mới cho 4.920 hộ tại 48 bản và các cụm dân cư chưa được sử dụng điện, nâng cấp đầu tư điện an toàn cho 1.030 hộ. Cụ thể:
- Dự án Cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc gia do Sở Công Thương làm chủ đầu tư cấp điện cho 2.943 hộ, trong đó đầu tư mới cho 1.913 hộ tại 48 bản và các cụm dân cư, nâng cấp đầu tư điện an toàn cho 1.030 hộ.
- Ngành điện đầu tư phát triển công tơ mới 3.000 hộ.
- Các huyện đầu tư cấp điện cho 7 hộ.
(Chi tiết tại phụ lục 01, 02, 03 kèm theo)
III. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM VÀ CÁC GIẢI PHÁP
1.1. Đẩy nhanh tiến độ các Dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia:
- Tiếp tục thực hiện các gói thầu đã triển khai năm 2020 tại các huyện Phù Yên, Sông Mã, Bắc Yên, hoàn thành đầu tư cấp điện cho 2.228 hộ.
- Triển khai lựa chọn nhà thầu, tổ chức thực hiện các gói thầu còn lại của dự án điều chỉnh cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc gia tỉnh Sơn La giai đoạn 2016 - 2020, hoàn thành đầu tư cấp điện cho 2.943 hộ.
- Hoàn thiện hồ sơ, thủ tục, phê duyệt Tiểu dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc gia tỉnh Sơn La (đã được HĐND tỉnh quyết nghị tại Nghị quyết số 183/NQ-HĐND ngày 28/2/2020). Tổ chức lập, phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và dự toán, lựa chọn nhà thầu và tổ chức thực hiện đầu tư cấp điện cho khoảng 1.091 hộ.
- Lập dự án cấp điện ngoài lưới cho các hộ dân tại các vùng có điều kiện phát triển.
(Chi tiết tại phụ lục 04 kèm theo)
1.2. Phát triển công tơ mới cho các hộ dân tại các vùng đã được cấp điện cho khoảng 3.000 hộ.
1.3. Dự án các huyện đầu tư cấp điện nông thôn cho 7 hộ.
2.1. Giải pháp về vốn đầu tư
- Chủ động làm việc với các bộ ngành Trung ương trong việc cân đối kế hoạch vốn trung hạn giai đoạn 2021-2025 cho chương trình điện nông thôn tỉnh Sơn La (từ nguồn vốn ngân sách trung ương, vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi do WB tài trợ).
- Ngành điện huy động nguồn lực đầu tư nâng cấp, cấp điện an toàn và đầu tư phát triển công tơ mới cho các hộ dân phát sinh tại các vùng đã được cấp điện.
- Các huyện, thành phố lồng ghép các chương trình dự án, các nguồn vốn để đầu tư cấp điện cho các hộ gia đình trên địa bàn.
- Tiếp tục cân đối nguồn ngân sách tỉnh để đối ứng cho dự án (như nguồn thu tiền sử dụng đất 80 tỷ chưa được phân bổ), nguồn vốn sự nghiệp kinh tế 20 tỷ đồng.
- Ưu tiên cân đối nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu từ Ngân sách trung ương, vốn ngân sách tỉnh (nguồn sự nghiệp kinh tế, nguồn thu từ sử dụng đất) để thực hiện các dự án cấp điện nông thôn. Dự kiến tổng nhu cầu vốn năm 2021 thực hiện chương trình điện nông thôn là 337,645 tỷ đồng.
Trong đó: + Nguồn vốn thực hiện các dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc gia là 252,856 tỷ đồng, gồm: Ngân sách Trung ương: 182,856 tỷ đồng; vốn sự nghiệp kinh tế của tỉnh: 20 tỷ đồng; Nguồn thu tiền sử dụng đất: 50 tỷ đồng.
+ Nguồn vốn lồng ghép của các huyện: 1,1 tỷ đồng
(Chi tiết tại phụ lục số 05 kèm theo)
2.2. Giải pháp về đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng
- Triển khai thực hiện tốt “Một số quy định về giải phóng mặt bằng” để đảm bảo tiến độ thi công công trình cấp điện, theo văn bản số 1149/UBND-KT ngày 18/4/2017 của UBND tỉnh và theo quy định của Luật Lâm nghiệp năm 2018 và Luật đất đai năm 2013.
- UBND các huyện, thành phố: Căn cứ vào kế hoạch đầu tư, xây dựng kế hoạch giải phóng mặt bằng đảm bảo theo hướng tuyến và tiến độ dự án điện đã được phê duyệt. Chủ động phối hợp với chủ đầu tư, các đơn vị thi công kịp thời giải quyết các khó khăn vướng mắc trong quá trình triển khai.
2.3. Giải pháp về quản lý dự án:
Các chủ đầu tư căn cứ vào kế hoạch đầu tư năm 2021, xây dựng kế hoạch triển khai các dự án đảm bảo quy trình, thủ tục và tiến độ. Thường xuyên kiểm tra, giám sát, đôn đốc đẩy nhanh tiến độ thực hiện các gói thầu. Phấn đấu hoàn thành đóng điện cho các hộ dân trong thời gian sớm nhất để phát huy hiệu quả vốn đầu tư, góp phần nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội địa phương.
2.4. Giải pháp về tiết kiệm chi phí trong đầu tư
- Triển khai thực hiện tốt một số quy định về tiết kiệm đầu tư và giải phóng mặt bằng trong triển khai dự án đầu tư cấp điện nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2017 - 2020. Trong đó, tập trung vào các nội dung: Thực hiện các giải pháp kỹ thuật phù hợp trong thiết kế để giảm đến mức tối đa chi phí đầu tư xây dựng; Cho phép áp dụng thiết kế định hình trong thiết kế thi công đối với lưới điện hạ thế; giảm hoặc không thu phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật thi công và dự toán công trình; tiết kiệm chi phí trong công tác giám sát; thẩm tra tính hiệu quả của dự án; chi phí bảo hiểm công trình và các chi phí khác nhưng đảm bảo chất lượng và hiệu quả của dự án.
- Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia hiến đất và kinh phí hỗ trợ di chuyển tài sản ... giảm đến mức tối đa chi phí hỗ trợ, giải phóng mặt bằng trong đầu tư lưới điện.
2.5. Thực hiện tốt công tác phối hợp giữa các ngành và UBND các huyện, thành phố, các đơn vị quản lý dự án: kịp thời thông tin báo cáo, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.
1. Giao Sở Công Thương
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, Công ty điện lực Sơn La triển khai thực hiện kế hoạch
- Chủ trì, tham mưu giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, đề xuất với UBND tỉnh các nội dung vượt thẩm quyền.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh huy động các nguồn lực để đảm bảo tiến độ thực hiện dự án.
- Tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh tình hình thực kế hoạch triển khai các dự án cấp điện nông thôn theo quy định.
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư: chủ trì, tham mưu cho HĐND, UBND tỉnh huy động nguồn lực, cân đối các nguồn vốn đầu tư, ưu tiên bố trí để đáp ứng đủ vốn triển khai dự án theo tiến độ.
3. Giao Sở Tài Chính: chủ trì, tham mưu cho HĐND, UBND tỉnh ưu tiên nguồn vốn đối ứng từ ngân sách tỉnh; Hướng dẫn UBND các huyện bố trí vốn ngân sách địa phương đảm bảo chi cho công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng đúng tiến độ.
4. Giao UBND các huyện, thành phố
- Xây dựng kế hoạch đầu tư cấp điện cho các hộ dân trên địa bàn phù hợp với kế hoạch, tiến độ đầu tư của các dự án cấp điện của tỉnh;
- Chủ trì thực hiện công tác hỗ trợ bồi thường, giải phóng mặt bằng cho tất cả các dự án cấp điện nông thôn trên địa bàn; Tham mưu cho Ban Thường vụ huyện ủy chỉ đạo các xã, bản, các tổ chức đoàn thể, chính trị xã hội tuyên truyền, vận động các tổ chức, cá nhân hiến đất để thực hiện dự án.
- Phối hợp với các ngành chức năng, UBND huyện giáp ranh, Công ty Điện lực Sơn La, các đơn vị thi công triển khai đảm bảo tiến độ, kế hoạch giải phóng mặt bằng thi công trên địa bàn;
5. Giao Công ty Điện lực Sơn La
- Phối hợp với các ngành, UBND cấp huyện đẩy nhanh hỗ trợ bồi thường giải phóng mặt bằng để đảm bảo tiến độ.
- Tiếp tục huy động nguồn vốn của Ngành điện; thực hiện các giải pháp tiết kiệm chi phí và quản lý dự án để tăng số hộ được cấp điện từ lưới điện quốc gia.
6. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Giao thông: căn cứ chức năng nhiệm vụ của mình, phối hợp với UBND cấp huyện tháo gỡ khó khăn vướng mắc, đảm bảo tiến độ giải phóng mặt bằng để triển khai các dự án.
Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố báo cáo, đề xuất giải pháp tháo gỡ gửi Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo giải quyết kịp thời, phù hợp với thực tế, đảm bảo theo quy định của pháp luật./.
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH CẤP ĐIỆN TỈNH
SƠN LA NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 131/QĐ-UBND ngày 25/01/2021 của UBND tỉnh)
TT |
Nội dung |
Tổng số hộ đầu tư năm 2021 |
Dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc gia |
Ngành điện đầu tư |
DA do các huyện làm chủ đầu tư số hộ chưa có điện |
||||||
Tổng số hộ |
Trong đó |
Tổng số hộ |
Trong đó |
Tổng số hộ |
Trong đó |
||||||
Tổng số hộ chưa có điện |
Số dân tự kéo chưa đảm bảo an toàn |
Số hộ chưa có điện |
Số dân tự kéo chưa đảm bảo an toàn |
Số hộ chưa có điện |
Số dân tự kéo chưa đảm bảo an toàn |
||||||
Tổng cộng theo DA |
5.950 |
4.920 |
1.030 |
2.943 |
1.913 |
1.030 |
3.000 |
3.000 |
0 |
7 |
|
1 |
Thuận Châu |
358 |
50 |
308 |
358 |
50 |
308 |
|
|
|
|
2 |
Quỳnh Nhai |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
3 |
Mường La |
364 |
213 |
151 |
364 |
213 |
151 |
|
|
|
|
4 |
Bắc Yên |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
5 |
Phù Yên |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
6 |
Mai Sơn |
1.173 |
814 |
359 |
1.173 |
814 |
359 |
|
|
|
|
7 |
Sông Mã |
55 |
55 |
0 |
55 |
55 |
|
|
|
|
|
8 |
Sốp Cộp |
720 |
560 |
160 |
713 |
553 |
160 |
|
|
|
7 |
9 |
Vân Hồ |
217 |
165 |
52 |
217 |
165 |
52 |
|
|
|
|
10 |
Yên Châu |
63 |
63 |
0 |
63 |
63 |
|
|
|
|
|
|
Phát triển công tơ mới |
3.000 |
3.000 |
|
|
|
|
3.000 |
3.000 |
|
|
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN SỐ HỘ ĐƯỢC SỬ
DỤNG ĐIỆN NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 131/QĐ-UBND ngày 25/01/2021 của UBND tỉnh)
1. Tổng hợp chung
ĐVT: hộ
Chỉ tiêu |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
- Tổng số hộ trên địa bàn tỉnh: |
297.700 |
301.254 |
- Tổng số hộ được đầu tư tăng thêm: |
9.744 |
4.920 |
- Tổng số hộ được dùng điện: |
290.291 |
295.211 |
- Tỷ lệ số hộ được dùng điện: |
97,5 |
98,0 |
2. Số hộ được sử dụng điện tăng thêm theo dự án
TT |
Huyện |
Cộng theo huyện |
Dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc gia |
Dự án do ngành Điện đầu tư |
Dự án do các huyện làm chủ đầu tư |
Tổng cộng theo DA |
4.920 |
1.913 |
3.000 |
7 |
|
1 |
Thuận Châu |
50 |
50 |
0 |
0 |
2 |
Quỳnh Nhai |
0 |
0 |
0 |
0 |
3 |
Mường La |
213 |
213 |
0 |
0 |
4 |
Bắc Yên |
0 |
0 |
0 |
0 |
5 |
Phù Yên |
0 |
0 |
0 |
0 |
6 |
Mai Sơn |
814 |
814 |
0 |
0 |
7 |
Sông Mã |
55 |
55 |
0 |
0 |
8 |
Sốp Cộp |
560 |
553 |
0 |
7 |
9 |
Vân Hồ |
165 |
165 |
0 |
0 |
10 |
Yên Châu |
63 |
63 |
0 |
0 |
|
Phát triển công tơ mới |
3.000 |
0 |
3.000 |
0 |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐIỆN KHÍ HÓA NÔNG THÔN
THEO KẾ HOẠCH ĐẾN HẾT NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 131/QĐ-UBND ngày 25/01/2021 của UBND tỉnh)
TT |
Huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh |
Số thôn, bản toàn tỉnh đến hết năm 2021 |
Số hộ toàn tỉnh đến hết năm 2021 |
||||||
Tổng |
Có điện |
Trong đó: |
Tỷ lệ |
Tổng |
Có điện |
Trong đó: |
Tỷ lệ |
||
Số bản, cụm dân cư chưa được sử dụng điện |
Số hộ được cấp mới |
||||||||
(bản) |
(bản) |
(bản) |
(%) |
(hộ) |
(hộ) |
(hộ) |
(%) |
||
Tổng cộng |
2.726 |
2.726 |
51 |
100 |
301.254 |
295.211 |
4.920 |
98,0 |
|
1 |
Thành Phố |
146 |
146 |
0 |
100 |
29.779 |
29.779 |
310 |
100 |
2 |
Bắc Yên |
109 |
109 |
0 |
100 |
14.221 |
13.914 |
140 |
97,8 |
3 |
Mai Sơn |
402 |
402 |
27 |
100 |
40.653 |
39.734 |
1.204 |
97,7 |
4 |
Mộc Châu |
196 |
196 |
0 |
100 |
30.517 |
30.244 |
350 |
99,1 |
5 |
Vân Hồ |
124 |
124 |
9 |
100 |
15.351 |
15.042 |
305 |
98,0 |
6 |
Mường La |
206 |
206 |
3 |
100 |
22.795 |
21.923 |
467 |
96,2 |
7 |
Phù Yên |
215 |
215 |
0 |
100 |
29.343 |
29.048 |
200 |
99,0 |
8 |
Quỳnh Nhai |
109 |
109 |
0 |
100 |
14.470 |
14.126 |
166 |
97,6 |
9 |
Sông Mã |
425 |
425 |
0 |
100 |
34.175 |
32.899 |
405 |
96,3 |
10 |
Sốp Cộp |
106 |
106 |
7 |
100 |
11.398 |
11.229 |
660 |
98,5 |
11 |
Thuận Châu |
501 |
501 |
2 |
100 |
38.800 |
37.753 |
450 |
97,3 |
12 |
Yên Châu |
187 |
187 |
3 |
100 |
19.752 |
19.520 |
263 |
98,8 |
DANH SÁCH CÁC XÃ, BẢN ĐƯỢC ĐẦU TƯ TỪ DỰ
ÁN ĐIỆN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 131/QĐ-UBND ngày 25/01/2021 của UBND tỉnh)
TT |
Tên bản |
Đầu tư năm 2020 |
Tổng dự toán |
||
Tổng số hộ |
Trong đó số hộ chưa được sử dụng điện |
Số bản, cụm dân cư chưa được sử dụng điện |
|||
TỔNG CỘNG |
2.943 |
1.913 |
48 |
161.449.258.000 |
|
A |
DỰ ÁN CẤP ĐIỆN NÔNG THÔN TỪ LƯỚI ĐIỆN QUỐC GIA TỈNH SƠN LA, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 |
2.943 |
1.913 |
48 |
161.449.258.000 |
I |
Huyện Vân Hồ |
217 |
165 |
2 |
11.937.568.000 |
1 |
Xã Chiềng Yên |
15 |
15 |
1 |
|
|
Bản Cò Hào |
15 |
15 |
1 |
|
2 |
Xã Tân Xuân |
152 |
100 |
1 |
|
|
Bản Láy |
21 |
|
|
|
|
Bản Cột Mốc |
23 |
|
|
|
|
Bản Sa Lai |
108 |
100 |
1 |
|
3 |
Xã Lóng Luông |
50 |
50 |
|
|
|
Bản Co Lóng (khu Hang Tê) |
50 |
50 |
|
|
II |
Huyện Yên Châu |
63 |
63 |
1 |
|
1 |
Xã Sặp Vạt |
63 |
63 |
1 |
|
|
Bản Khóng |
63 |
63 |
1 |
|
III |
Huyện Mường La |
364 |
213 |
3 |
23.214.328.000 |
1 |
Xã Ngọc Chiến |
151 |
0 |
0 |
|
|
Bản Nà Tâu |
88 |
|
|
|
|
Bản Đông Lỏng |
18 |
|
|
|
|
Bản Phày |
30 |
|
|
|
|
Bản Phiêng Ái |
15 |
|
|
|
2 |
Xã Chiềng Ân |
33 |
33 |
1 |
|
|
Bản Pá Xá Hồng |
33 |
33 |
1 |
|
3 |
Xã Chiềng Công |
180 |
180 |
2 |
|
|
Bản Khao Lao dưới |
39 |
39 |
1 |
|
|
Bản Nặm Hồng |
141 |
141 |
1 |
|
IV |
Huyện Thuận Châu |
358 |
50 |
2 |
|
1 |
Xã Nậm Lầu |
174 |
21 |
1 |
|
|
Bản Pài |
64 |
|
|
|
|
Bản Thẳm phé |
19 |
|
|
|
|
Bản Nặm Lậu |
32 |
|
|
|
|
Bản Nong |
38 |
|
|
|
|
Bản Huổi Xưa |
21 |
21 |
1 |
|
2 |
Xã Mường Bám |
57 |
|
|
|
|
Bản Nà Cẩu |
57 |
|
|
|
9 |
Xã Chiềng Ly |
127 |
29 |
1 |
|
|
Bản Đông (Nhóm Phiêng Biềng) |
34 |
|
|
|
|
Bản Bó Nưa |
64 |
|
|
|
|
Bản Nà Lanh |
29 |
29 |
1 |
|
V |
Huyện Sốp Cộp |
713 |
553 |
11 |
54.211.057.000 |
1 |
Xã Mường Và |
139 |
53 |
2 |
|
|
Bản Pá Khoang |
35 |
35 |
1 |
|
|
Bản Tông |
46 |
|
|
|
|
Bản Sổm Pói |
40 |
|
|
|
|
Bản Huổi Pót |
18 |
18 |
1 |
|
2 |
Xã Mường Lèo |
304 |
304 |
5 |
|
|
Bản Huổi Áng |
47 |
47 |
1 |
|
|
Bản Huổi Luông |
81 |
81 |
1 |
|
|
Bản Nà Chòm |
25 |
25 |
1 |
|
|
Bản Pá Khoang |
57 |
57 |
1 |
|
|
Bản Nặm Khún |
27 |
27 |
1 |
|
|
Bản Huổi Lạ |
53 |
53 |
1 |
|
|
Bản Nậm Pừn |
14 |
14 |
1 |
bổ sung |
3 |
Xã Nậm Lạnh |
190 |
190 |
4 |
|
|
Bản Huổi Hịa |
47 |
47 |
1 |
|
|
Bản Hua Lạnh |
75 |
75 |
1 |
|
|
Bản Pá Vai và Cang kéo |
21 |
21 |
1 |
|
|
Bản Cang Kéo |
29 |
29 |
1 |
|
|
Bản Cang Kéo (KDC Nậm Căn) |
18 |
18 |
|
|
4 |
Xã Dồm Cang |
219 |
59 |
2 |
|
|
Bản Pá Hốc |
23 |
23 |
1 |
|
|
Bản Huổi Yên |
36 |
36 |
1 |
|
|
Bản Cang Tợ |
35 |
|
|
|
|
Bản Men |
26 |
|
|
|
|
Bản Pặt |
99 |
|
|
|
VII |
Huyện Mai Sơn |
1173 |
814 |
28 |
72.086.305.000 |
1 |
Xã Phiêng Cằm |
246 |
192 |
5 |
|
|
Bản Nong Tàu Thái |
28 |
28 |
1 |
|
|
Bản Nong Tàu Mông |
12 |
12 |
1 |
|
|
Nặm Pút (nhóm Phiêng Ban) |
24 |
|
|
|
|
Tong Chinh |
25 |
25 |
1 |
|
|
Lọng Hỏm |
18 |
18 |
1 |
|
|
Bản An Mạ |
20 |
20 |
1 |
|
|
Bản Xà Nghè |
36 |
36 |
1 |
|
|
Huổi Nhả (Khơ mú) |
30 |
|
|
|
|
Bản Phiêng Phụ A |
23 |
23 |
1 |
|
|
Bản Phiêng Phụ B |
30 |
30 |
1 |
|
2 |
Xã Chiềng Lương |
173 |
152 |
5 |
|
|
Bản Mờn 2 |
21 |
|
|
|
|
Nà Rầm |
32 |
32 |
1 |
|
|
Buôm Khoang |
38 |
38 |
1 |
|
|
Búa Bon |
31 |
31 |
1 |
|
|
Phiêng Nọi |
23 |
23 |
1 |
|
|
Thẳm Phẩng |
28 |
28 |
1 |
|
3 |
Xã Chiềng Dong |
60 |
60 |
2 |
|
|
Bản Pặc Ngần |
52 |
52 |
1 |
|
|
Bản Pha Đin |
8 |
8 |
1 |
|
4 |
Xã Chiềng Chung |
59 |
59 |
2 |
|
|
Bản Xam Ta |
19 |
19 |
1 |
|
|
Bản Ít Hò |
40 |
40 |
1 |
|
5 |
Xã Nà Ớt |
189 |
189 |
6 |
|
|
Pá Khoang |
19 |
19 |
1 |
|
|
Xúm Hom |
34 |
34 |
1 |
|
|
Pá Chả |
21 |
21 |
1 |
|
|
Nặm Lanh |
43 |
43 |
1 |
|
|
Huổi Kẹt |
32 |
32 |
1 |
|
|
Nà Un |
40 |
40 |
1 |
|
6 |
Xã Chiềng Kheo |
218 |
49 |
1 |
|
|
Bản Có (Nhóm Dốc Xỉ Nạ) |
45 |
|
|
|
|
Bản Buốt (Khu Bản Phiêng) |
23 |
|
|
|
|
Bản Buốt (Khu Nong Nấm) |
30 |
|
|
|
|
Bản Tô Văn |
17 |
|
|
|
|
Bản Nà Viền |
25 |
|
|
|
|
Bản Pắng Sẳng A |
29 |
|
|
|
|
Bản Pắng Sẳng B |
49 |
49 |
1 |
|
7 |
Xã Phiêng Pằn |
97 |
97 |
3 |
|
|
Kết Hay |
37 |
37 |
1 |
|
|
Co Hay |
28 |
28 |
1 |
|
|
Bản Pẻn |
32 |
32 |
1 |
|
8 |
Xã Chiềng Sung |
49 |
0 |
0 |
|
|
Bản Bãi Tám |
49 |
|
|
|
9 |
Xã Cò Nòi |
82 |
16 |
1 |
bổ sung |
|
Cụm dân cư bản Cò Nòi |
16 |
16 |
1 |
|
|
Bản Phiêng Nậm (Xóm Vật Tư + Xóm Hồ Nong Ỏ + Xóm Nhà Văn hóa + Xóm Đồi Độc Lập) |
45 |
|
|
|
|
Bản Mu Kít |
21 |
|
|
|
VIII |
Huyện Sông Mã |
55 |
55 |
1 |
bổ sung |
1 |
Xã Mường Cai |
55 |
55 |
1 |
|
|
Bản Ta Lát |
55 |
55 |
1 |
|
DANH SÁCH CÁC XÃ, BẢN ĐƯỢC ĐẦU TƯ TỪ DỰ
ÁN ĐIỆN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 131/QĐ-UBND ngày 25/01/2021 của UBND tỉnh)
TT |
Tên gói thầu |
Tổng dự toán các gói thầu |
Lũy kế giá trị thanh toán hết năm 2020 |
Tổng nhu cầu vốn 2021 |
Dự kiến vốn được phân bổ năm 2021 |
Ghi chú |
||||
Tổng |
Vốn hỗ trợ có mục tiêu TW |
Vốn Sự nghiệp KT |
Nguồn thu tiền sử dụng đất |
Vốn ngành điện + huyện |
|
|||||
|
CỘNG (A+B+C): |
847.284.000 |
501.782.245 |
292.445.789 |
257.856.000 |
182.856.000 |
20.000.000 |
50.000.000 |
5.000.000 |
|
A |
Dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia tỉnh Sơn La theo Quyết định số 1740/QĐ-TTg |
842.284.000 |
501.782.245 |
287.445.789 |
252.856.000 |
182.856.000 |
20.000.000 |
50.000.000 |
|
|
|
Dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia tỉnh Sơn La, giai đoạn 2016 - 2020 |
842.284.000 |
501.782.245 |
287.445.789 |
252.856.000 |
182.856.000 |
20.000.000 |
50.000.000 |
|
|
1 |
Thanh toán gói thầu tư vấn |
60.008.261 |
45.269.746 |
5.000.000 |
5.000.000 |
|
5.000.000 |
|
|
|
2 |
Công tác đo đạc và thu hồi đất |
6.707.028 |
|
5.000.000 |
3.000.000 |
|
3.000.000 |
|
|
|
3 |
Thanh toán gói thầu xây lắp đã hoàn thành hết năm 2020 |
415.552.540 |
384.689.411 |
20.316.924 |
30.863.129 |
5.366.850 |
0 |
25.496.279 |
|
|
1 |
06 gói thầu thi công xây lắp đã triển khai 2016-2017 |
84.568.704 |
84.568.704 |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
2 |
Thanh toán 03 gói thầu thi công xây lắp 2018 |
145.856.912 |
135.310.707 |
|
10.546.205 |
|
|
10.546.205 |
|
|
3 |
Thanh toán 3 gói thầu thi công xây lắp năm 2019 |
76.418.722 |
63.410.000 |
13.008.722 |
13.008.722 |
5.366.850 |
|
7.641.872 |
|
|
4 |
Thanh toán 04 xây lắp (Nguồn vốn EU) năm 2018 |
108.708.202 |
101.400.000 |
7.308.202 |
7.308.202 |
|
|
7.308.202 |
|
|
4 |
Triển khai gói thầu dự kiến đóng điện năm 2020 |
198.566.913 |
71.823.088 |
111.824.533 |
106.905.241 |
90.905.241 |
0 |
16.000.000 |
|
|
|
Triển khai 04 gói thầu thi công xây lắp năm 2020 huyện Phù Yên, Mai Sơn |
99.373.994 |
60.033.088 |
34.340.906 |
29.340.906 |
21.340.906 |
|
8.000.000 |
|
|
|
Triển khai 05 gói thầu (điều chỉnh bổ sung QĐ 2634) |
99.192.919 |
11.790.000 |
77.483.627 |
77.564.335 |
69.564.335 |
|
8.000.000 |
|
|
5 |
Dự kiến triển khai các gói thầu năm 2021 |
161.449.258 |
|
145.304.332 |
107.087.630 |
86.583.909 |
12.000.000 |
8.503.721 |
|
|
|
Triển 03 gói thầu tại huyện Sốp Cộp |
54.211.057 |
|
48.789.951 |
36.500.000 |
29.700.000 |
4.000.000 |
2.800.000 |
|
|
|
Triển khai các gói thầu tại huyện Vân Hồ, Yên Châu, Mường La, Thuận Châu, Mai Sơn |
107.238.201 |
|
96.514.381 |
70.587.630 |
56.883.909 |
8.000.000 |
5.703.721 |
|
|
II |
Tiểu dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia tỉnh Sơn La |
|
|
|
|
|
|
|
|
Triển khai khi có KH ghi vốn trung hạn 2021- 2025 |
B |
Dự án lồng ghép các huyện |
1.100.000 |
|
1.100.000 |
1.100.000 |
|
|
|
1.100.000 |
|
C |
Ngành điện đầu tư phát triển công tư mới |
3.900.000 |
|
3.900.000 |
3.900.000 |
|
|
|
3.900.000 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây