Quyết định 13/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt Quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Đăng ký đất đai, các Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Quyết định 13/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt Quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Đăng ký đất đai, các Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: | 13/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Đoàn Ngọc Lâm |
Ngày ban hành: | 06/01/2025 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 13/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký: | Đoàn Ngọc Lâm |
Ngày ban hành: | 06/01/2025 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 06 tháng 01 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 689/TTr-TNMT ngày 15/11/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Phối hợp tổ chức xây dựng, chạy thử nghiệm, hoàn thiện các DVC trực tuyến, thanh toán trực tuyến trên Cổng DVC của tỉnh và tích hợp lên Cổng DVC quốc gia; thông báo việc áp dụng chính thức DVC trực tuyến trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
2. Đăng tải số điện thoại và hộp thư điện tử của đơn vị đầu mối thuộc Văn phòng Đăng ký đất đai, các Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai và UBND cấp xã kèm theo từng DVC trực tuyến được cung cấp để tổ chức, cá nhân liên hệ khi cần được hướng dẫn, hỗ trợ.
3. Lập Danh sách đăng ký tài khoản cho công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công việc và số điện thoại đầu mối hướng dẫn, hỗ trợ DVC trực tuyến ban hành kèm theo Quyết định này để thiết lập cấu hình điện tử; đồng thời tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính (TTHC) bản điện tử lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC theo quy định.
4. Đối với các quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế tại Quyết định này, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm theo dõi việc thiết lập quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến và thông báo cho các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan phối hợp thực hiện theo yêu cầu sau:
a) Khóa chức năng tiếp nhận hồ sơ của các quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế chậm nhất sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày được thông báo vận hành chính thức quy trình mới.
b) Hủy bỏ quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế chậm nhất sau thời gian bằng thời hạn giải quyết các hồ sơ chuyển tiếp của các quy trình điện tử này. Trường hợp quá thời hạn giải quyết mà vẫn còn tồn đọng hồ sơ chuyển tiếp, thì kết thúc quy trình điện tử giải quyết các hồ sơ này; đồng thời có thông báo danh sách các hồ sơ này cho đơn vị giải quyết hồ sơ trước khi hủy bỏ quy trình.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
KT. CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH
TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
(Kèm theo Quyết định số 13/QĐ-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2025 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Bình)
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
Số TT |
Tên dịch vụ công |
Số quy trình |
Mã số TTHC trên Cổng dịch vụ công quốc gia |
Mức độ dịch vụ công |
Số trang |
1 |
Thủ tục cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai |
01-ĐĐ-TC.CN-VPĐKĐĐ |
1.012789 |
DVCTT toàn trình |
|
2 |
Thủ tục Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý |
02-ĐĐ-TC.CN-VPĐKĐĐ |
1.012756 |
DVCTT toàn trình |
|
3 |
Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất |
03-ĐĐ-TC.CN-VPĐKĐĐ |
1.012786 |
DVCTT toàn trình |
|
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
Mã số thủ tục: 1.012789.H46
Quy trình số: 01-ĐĐ-TC.CN-VPĐKĐĐ
Áp dụng chung tại các cơ quan: Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
Thứ tự công việc |
Đối tượng thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
Quy trình nộp hồ sơ |
|||
Nộp hồ sơ |
Cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam/ Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao |
I. Nộp hồ sơ trực tuyến: Truy cập Cổng DVCTT trên mạng Internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn/ 1. Đăng ký/Đăng nhập vào Hệ thống. 2. Tại danh sách sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai” a) Chọn cơ quan thực hiện: - Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thị xã, thành phố: Đối với cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở gắn liền với QSD đất ở tại Việt Nam; - Văn phòng Đăng ký đất đai: Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. b) Chọn hình thức cung cấp: - Cung cấp bản giấy; - Cung cấp bản scan kết quả. 3. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ (thiết lập giao diện tách riêng cho từng trường hợp lựa chọn ở trên), bao gồm: 3.1. Đối với hộ gia đình, cá nhân nộp tại Bộ phận một cửa các huyện, thị xã, thành phố Nhập thông tin vào Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai theo Mẫu số 13 ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP) trên biểu mẫu tương tác (e-form) được xác thực bằng tài khoản định danh điện tử của công dân. 3.2. Đối với tổ chức nộp tại Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai theo Mẫu số 13 ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP) (Hình thức nộp: Nhập thông tin trên e-form và ký số xác thực hoặc xác thực bằng tài khoản định danh điện tử của tổ chức hoặc đính kèm văn bản điện tử có ký số). 4. Thanh toán trực tuyến phí/lệ phí/nghĩa vụ tài chính: Nộp sau khi hồ sơ được tiếp nhận - Sau khi cán bộ gửi yêu cầu thanh toán, công dân đăng nhập vào tài khoản tại trang DVC → truy cập tài khoản → “Danh mục hồ sơ” → nhấn xem thông tin chi tiết hồ sơ chọn hình thức thanh toán “Trực tuyến” và nhấn “Thanh toán”, hệ thống tự động điều hướng đến giao diện thanh toán qua nền tảng Payment Platform của Cổng DVC quốc gia. Công dân thực hiện thanh toán trực tuyến đúng với số tiền phí, lệ phí theo quy định. - Sau khi đã thanh toán thành công, hệ thống tự động điều hướng về giao diện nộp hồ sơ trực tuyến của công dân. Khi đó công dân có thể thực hiện in biên lai hóa đơn đã thanh toán và nhấn “Đồng ý”. - Mức thu quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND của HĐND tỉnh (đính kèm theo quy trình này). 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận “Tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả” của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tại Trung tâm một cửa liên thông các huyện, thị xã, thành phố nơi có đất (áp dụng đối với đối tượng sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân) hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh (áp dụng đối với đối tượng tổ chức là tổ chức, doanh nghiệp) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
I |
Trường hợp đối tượng thực hiện là: Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao |
||
Quy trình xử lý hồ sơ tại Văn phòng Đăng ký đất đai |
|||
Bước 1 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại TTPVHCC |
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực tuyến/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: 2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: - Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ trên biễu mẫu tương tác điện tử (e-form) được xác thực bằng tài khoản của tổ chức, cá nhân; - Tra cứu, trích xuất dữ liệu về CCCD của cá nhân đề nghị từ CSDL quốc gia về dân cư và gắn vào thành hồ sơ. - Kiểm tra thời gian nộp hồ sơ: + Nếu tiếp nhận hồ sơ trước thời điểm 15h00 của ngày làm việc, Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường tại TTPVHCC thực hiện chọn thời điểm hẹn trả ngay trong ngày làm việc. + Nếu tiếp nhận hồ sơ sau thời điểm 15h00 của ngày làm việc, Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường tại TTPVHCC hiện chọn thời điểm hẹn trả trong ngày làm việc tiếp theo. - Gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. 2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. 2.3. Trường hợp người có yêu cầu không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì gửi thông báo từ chối giải quyết yêu cầu qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người yêu cầu. 3. Tham mưu Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai phân công viên chức xử lý. |
02 giờ làm việc |
Bước 2 |
VC Phòng Thông tin - Lưu trữ |
Viên chức Phòng Thông tin - Lưu trữ thẩm định hồ sơ: - Xác định tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lý của hồ sơ đã nhận. Trường hợp hồ sơ hợp lệ Viên chức Phòng Thông tin - Lưu trữ tiến hành giải quyết hồ sơ. Trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu thì Viên chức Phòng Thông tin - Lưu trữ tham mưu cho Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai phải trả lời bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân lý do không cung cấp. - Kiểm tra nội dung, danh mục thông tin, dữ liệu cần cung cấp theo Phiếu yêu cầu, tra cứu dữ liệu hoặc (và) tìm kiếm tài liệu trong cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính, tiến hành nhân bản và sao y tài liệu (nếu có). - Thông báo nghĩa vụ tài chính (Phí, lệ phí... (nếu có)) cho tổ chức, cá nhân để thực hiện theo quy định. - Tham mưu Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai ký duyệt kết quả TTHC hoặc (và) ký xác nhận vào các bản tài liệu sao y (nếu có). - Viên chức Phòng Thông tin - Lưu trữ tổng hợp kết quả TTHC, cập nhật lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hồ sơ TTHC, chuyển hồ sơ đến Bộ phận một cửa của Sở Tài nguyên và Môi trường tại TTPVHCC. |
05 giờ làm việc |
Bước 3 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại TTPVHCC |
- Xác nhận kết quả đã có trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh; - Kiểm tra việc thanh toán phí, lệ phí trực tuyến; - Thông báo cho người nộp hồ sơ theo các hình thức đã đăng ký. |
01 giờ làm việc |
Nhận kết quả |
Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao |
- Nộp các khoản phí, lệ phí, các khoản giá, phí khác nếu chưa thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công. |
Không tính vào thời gian giải quyết |
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
08 giờ làm việc |
||
II |
Trường hợp đối tượng thực hiện là: Cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam |
||
Bước 1 |
VC CNVPĐK tại BPMC cấp huyện |
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực tuyến/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: 2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: - Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ trên biễu mẫu tương tác điện tử (e-form) được xác thực bằng tài khoản của tổ chức, cá nhân; - Tra cứu, trích xuất dữ liệu về CCCD của cá nhân đề nghị từ CSDL quốc gia về dân cư và gắn vào thành hồ sơ. - Kiểm tra thời gian nộp hồ sơ: + Nếu tiếp nhận hồ sơ trước thời điểm 15h00 của ngày làm việc, Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả tại BPMC cấp huyện thực hiện chọn thời điểm hẹn trả ngay trong ngày làm việc. + Nếu tiếp nhận hồ sơ sau thời điểm 15h00 của ngày làm việc, Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả tại BPMC cấp huyện hiện chọn thời điểm hẹn trả trong ngày làm việc tiếp theo. - Gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. 2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. 2.3. Trường hợp người có yêu cầu không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì gửi thông báo từ chối giải quyết yêu cầu qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người yêu cầu. 3. Tham mưu Lãnh đạo CNVPĐK phân công viên chức xử lý. |
02 giờ làm việc |
Bước 2 |
VC CNVPĐK |
Viên chức CNVPĐK thẩm định hồ sơ: - Xác định tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lý của hồ sơ đã nhận. Trường hợp hồ sơ hợp lệ Viên chức CNVPĐK tiến hành giải quyết hồ sơ. Trường hợp từ chổi cung cấp thông tin, dữ liệu thì Viên chức CNVPĐK tham mưu cho Lãnh đạo CNVPĐK trả lời bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân lý do không cung cấp. - Kiểm tra nội dung, danh mục thông tin, dữ liệu cần cung cấp theo Phiếu yêu cầu, tra cứu dữ liệu hoặc (và) tìm kiếm tài liệu trong cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính, tiến hành nhân bản và sao y tài liệu (nếu có). - Thông báo nghĩa vụ tài chính (Phí, lệ phí... (nếu có)) cho tổ chức, cá nhân để thực hiện theo quy định. - Tham mưu Lãnh đạo CNVPĐK ký duyệt kết quả TTHC hoặc (và) ký xác nhận vào các bản tài liệu sao y (nếu có). - Viên chức CNVPĐK tổng hợp kết quả TTHC, cập nhật lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hồ sơ TTHC, chuyển hồ sơ đến VC CNVPĐK tại BPMC cấp huyện. |
05 giờ làm việc |
Bước 3 |
VC CNVPĐK tại BPMC cấp huyện |
- Xác nhận kết quả đã có trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh; - Kiểm tra việc thanh toán phí, lệ phí trực tuyến; - Thông báo cho người nộp hồ sơ theo các hình thức đã đăng ký. |
01 giờ làm việc |
Nhận kết quả |
Cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam |
- Nộp các khoản phí, lệ phí, các khoản giá, phí khác nếu chưa thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên cổng Dịch vụ công. |
Không tính vào thời gian giải quyết |
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
08 giờ làm việc |
Mẫu số 13/ĐK
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày … tháng … năm ….
PHIẾU YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI
Kính gửi: ……………..
1. Tên tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp dữ liệu: ........................................................
Đại diện là ông (bà) ……………………………… Số CCCD/CC/Hộ chiếu ..........................
cấp ngày ...../...../...... tại .............................................; Quốc tịch ...............................
2. Địa chỉ liên hệ: .........................................................................................................
3. Số điện thoại ………………………………..; E-mail: ....................................................
4. Đối tượng được miễn, giảm phí, giấy tờ kèm theo (nếu có): ......................................
5. Nội dung thông tin, dữ liệu cần cung cấp: (Đánh dấu "X" vào nội dung cần cung cấp thông tin)
5.1. Thông tin, dữ liệu của thửa đất: …………………………
a) Thông tin, dữ liệu cần cung cấp:
□ Thông tin về thửa đất □ Trích lục bản đồ
□ Lịch sử biến động □ Giá đất
□ Giao dịch đảm bảo □ Quy hoạch sử dụng đất
□ Bản sao GCN □ Thông tin, dữ liệu khác :.
b) Hình thức khai thác, sử dụng : □ Bản giấy : …….. bản □ Bản điện tử
5.2. Thông tin, dữ liệu về bản đồ địa chính |
□ |
(Thông tin chi tiết theo Mẫu số 13a/ĐK) |
|
5.3. Thông tin, dữ liệu về thống kê, kiểm kê đất đai |
□ |
(Thông tin chi tiết theo Mẫu số 13b/ĐK) |
|
5.4. Thông tin, dữ liệu về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất |
□ |
(Thông tin chi tiết theo Mẫu số 13c/ĐK) |
|
5.5. Thông tin, dữ liệu về giá đất |
□ |
(Thông tin chi tiết theo Mẫu số 13d/ĐK) |
|
5.6. Thông tin, dữ liệu về điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất |
□ |
(Thông tin chi tiết theo Mẫu số 13đ/ĐK) |
|
5.7. Thông tin, dữ liệu liên quan đến đất đai khác: .........................................................
6. Mục đích sử dụng thông tin, dữ liệu: ........................................................................
7. Phương thức nhận kết quả
□ Qua dịch vụ bưu chính □ Nhận tại nơi cung cấp □ Qua Email
8. Cam kết sử dụng dữ liệu: Tôi cam đoan không sử dụng dữ liệu được cung cấp trái với quy định của pháp luật và không cung cấp cho bất kỳ bên thứ ba nào khác.
NGƯỜI YÊU CẦU
(Nếu xác thực bằng tài khoản định danh, Hệ thống tự động điền cụm từ “Mẫu đơn, Tờ khai điện tử đã được Hệ thống một cửa điện tử xác thực của tổ chức, doanh nghiệp hoặc ông/bà....; có số tài khoản định danh...; Mã số hồ sơ...; Tiếp nhận ngày...”. Nếu là bản điện tử đính kèm phải ký số xác thực)
Mã số thủ tục: 1.012756.H46
Quy trình số: 02-ĐĐ-TC.CN-VPĐKĐĐ
Áp dụng chung tại các cơ quan: Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh, Văn phòng Đăng ký đất đai, Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thứ tự công việc |
Đối tượng thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
Quy trình nộp hồ sơ |
|||
Nộp hồ sơ |
Cộng đồng dân cư, tổ chức trong nước, tổ chức kinh tế, người được giao quản lý đất |
I. Nộp hồ sơ trực tuyến: Truy cập Cổng DVCTT trên mạng Internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn/ 1. Đăng ký/Đăng nhập vào Hệ thống. 2. Tại danh sách sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được nhà nước giao đất để quản lý”. a) Chọn cơ quan thực hiện: - Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Đối với cộng đồng dân cư; - Văn phòng Đăng ký đất đai: Đối với tổ chức trong nước, tổ chức kinh tế, người được giao quản lý đất quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 7 của Luật Đất đai. b) Chọn hình thức cung cấp: - Cung cấp bản giấy; - Cung cấp bản scan kết quả. 3. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ (thiết lập giao diện tách riêng cho từng trường hợp lựa chọn ở trên), bao gồm: 3.1. Đối với cộng đồng dân cư: a) Nhập thông tin vào Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất (theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP) trên biểu mẫu tương tác (e-form) được xác thực bằng tài khoản định danh điện tử của công dân. b) Nhập thông tin vào Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất (theo Mẫu số 05a/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP) trên biểu mẫu tương tác (e- form) được xác thực bằng tài khoản định danh điện tử của công dân. 3.2. Đối với tổ chức trong nước, tổ chức kinh tế, người được giao quản lý đất quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 7 của Luật Đất đai a) Nhập thông tin vào Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất (theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP) trên biểu mẫu tương tác (e-form). (Hình thức nộp: Nhập thông tin trên e-form và ký số xác thực hoặc xác thực bằng tài khoản định danh điện tử của tổ chức hoặc đính kèm văn bản điện tử có ký số). b) Nhập thông tin vào Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất (theo Mẫu số 05a/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP) trên biểu mẫu tương tác (e- form). (Hình thức nộp: Nhập thông tin trên e-form và ký số xác thực hoặc xác thực bằng tài khoản định danh điện tử của tổ chức hoặc đính kèm văn bản điện tử có ký số). 4. Thanh toán trực tuyến phí/lệ phí/nghĩa vụ tài chính: Nộp sau khi hồ sơ được tiếp nhận - Sau khi cán bộ gửi yêu cầu thanh toán, công dân đăng nhập vào tài khoản tại trang DVC truy cập tài khoản → “Danh mục hồ sơ” → nhấn xem thông tin chi tiết hồ sơ → chọn hình thức thanh toán “Trực tuyến” và nhấn “Thanh toán”, hệ thống tự động điều hướng đến giao diện thanh toán qua nền tảng Payment Platform của Cổng DVC quốc gia. Công dân thực hiện thanh toán trực tuyến đúng với số tiền phí, lệ phí theo quy định. - Sau khi đã thanh toán thành công, hệ thống tự động điều hướng về giao diện nộp hồ sơ trực tuyến của công dân. Khi đó công dân có thể thực hiện in biên lai hóa đơn đã thanh toán và nhấn “Đồng ý”. - Mức thu quy định tại Nghị quyết số 50/2023/NQ-HĐND của HĐND tỉnh (đính kèm theo quy trình này). 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận “Tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả” của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất (áp dụng đối với đối tượng quản lý đất là cộng đồng dân cư) hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh (áp dụng đối với đối tượng quản lý đất là tổ chức trong nước, tổ chức kinh tế, người được giao quản lý đất quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 7 của Luật Đất đai) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
I |
Trường hợp đối tượng thực hiện là: tổ chức trong nước, tổ chức kinh tế, người được giao quản lý đất quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 7 của Luật Đất đai |
||
Bước 1 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại TTPVHCC |
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực tuyến/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: 2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: - Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất (e-form) được xác thực bằng tài khoản của tổ chức, cá nhân; - Tra cứu, trích xuất dữ liệu về CCCD của cá nhân đề nghị từ CSDL quốc gia về dân cư và gắn vào thành hồ sơ. - Gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. 2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. 2.3. Trường hợp người có yêu cầu không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì gửi thông báo từ chối giải quyết yêu cầu qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người yêu cầu. 3. Tham mưu Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai phân công viên chức xử lý. |
02 giờ làm việc |
Bước 2 |
VC Phòng ĐKĐĐ |
Theo dõi, thực hiện các nhiệm vụ: - Rà soát, kiểm tra hồ sơ; - Ghi vào hồ sơ địa chính; cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý; - Chuyển hồ sơ cho CCVC Sở TNMT tại TTPVHCC tỉnh. |
19 ngày và 04 giờ làm việc |
Bước 3 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại TTPVHCC |
- Xác nhận kết quả đã có trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh; - Kiểm tra việc thanh toán phí, lệ phí trực tuyến; - Thông báo cho người nộp hồ sơ theo các hình thức đã đăng ký. |
02 giờ làm việc |
Nhận kết quả |
Tổ chức trong nước, tổ chức kinh tế, người được giao quản lý đất |
- Nộp các khoản phí, lệ phí, các khoản giá, phí khác nếu chưa thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công. |
Không tính vào thời gian giải quyết |
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
20 ngày làm việc |
||
II |
Trường hợp đối tượng thực hiện là: cộng đồng dân cư |
||
Bước 1 |
CC tại Bộ phận một cửa cấp xã |
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực tuyến/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: 2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: - Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện từ; Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất (e-form) được xác thực bằng tài khoản của cá nhân; - Tra cứu, trích xuất dữ liệu về CCCD của cá nhân đề nghị từ CSDL quốc gia về dân cư và gắn vào thành hồ sơ. - Gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. 2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. 2.3. Trường hợp người có yêu cầu không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì gửi thông báo từ chối giải quyết yêu cầu qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người yêu cầu. 3. Tham mưu Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã phân công công chức địa chính xử lý. |
02 giờ làm việc |
Bước 2 |
CC địa chính |
Theo dõi, thực hiện các nhiệm vụ sau: - Rà soát, kiểm tra hồ sơ; - Tham mưu UBND cấp xã thực hiện các công việc: a) Xác nhận hiện trạng sử dụng đất có hay không có nhà ở, công trình xây dựng; tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất; b) Ngoài nội dung xác nhận theo quy định tại điểm a nêu trên, căn cứ vào trường hợp cụ thể, xác nhận các nội dung sau: + Trường hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại khoản 7 Điều 137 của Luật Đất đai thì xác nhận đất sử dụng ổn định theo quy định tại khoản 38 Điều 3 của Luật Đất đai và khoản 3 Điều 34 của Nghị định số 101/2024/NĐ-CP; + Trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 137 của Luật Đất đai thì xác nhận nguồn gốc sử dụng đất; xác nhận việc sử dụng đất ổn định theo quy định tại khoản 38 Điều 3 của Luật Đất đai và khoản 4, khoản 5 Điều 34 của Nghị định số 101/2024/NĐ-CP; - Hoàn thiện hồ sơ và lập tờ trình trình Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét, ký duyệt; |
4 ngày và 04 giờ làm việc |
Bước 3 |
CC tại Bộ phận một cửa cấp xã |
- Chuyển hồ sơ cho CCVC Sở TNMT tại TTPVHCC tỉnh. |
02 giờ làm việc |
Bước 4 |
CCVC Sở TNMT tại TTPVHCC tỉnh |
- Tiếp nhận hồ sơ do cc tại Bộ phận Một cửa cấp xã chuyển đến; - Chuyển hồ sơ cho VC Phòng ĐKBĐ theo sự phân công của Lãnh đạo VPĐKĐĐ. |
02 giờ làm việc |
Bước 5 |
VC Phòng ĐKĐĐ |
Theo dõi, thực hiện các nhiệm vụ: - Rà soát, kiểm tra hồ sơ; - Ghi vào hồ sơ địa chính; cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý; - Chuyển hồ sơ cho CCVC Sở TNMT tại TTPVHCC tỉnh. |
14 ngày và 02 giờ làm việc |
Bước 6 |
CCVC Sở TNMT tại TTPVHCC tỉnh |
- Chuyển kết quả cho CC tại Bộ phận một cửa cấp xã; |
02 giờ làm việc |
Bước 7 |
CC tại Bộ phận một cửa cấp xã |
- Xác nhận kết quả đã có trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh; - Kiểm tra việc thanh toán phí, lệ phí trực tuyến; - Thông báo cho người nộp hồ sơ theo các hình thức đã đăng ký. |
02 giờ làm việc |
Nhận kết quả |
Cộng đồng dân cư |
- Nộp các khoản phí, lệ phí, các khoản giá, phí khác nếu chưa thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công. |
Không tính vào thời gian giải quyết |
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
20 ngày làm việc |
Mẫu số 04/ĐK
Mẫu đơn này dùng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu (xem kỹ hướng dẫn viết Đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên Đơn).
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi: |
- Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn……………………; |
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất: (Trường hợp nhiều người cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản thì kê khai tên người cùng sử dụng đất, củng sở hữu tài sản đó theo Mẫu 04a/ĐK)
1.1. Tên(1): ...................................................................................................................
1.2. Giấy tờ nhân thân (2): .............................................................................................
1.3. Địa chỉ(3): .............................................................................................................
1.4. Điện thoại liên hệ (nếu có): Hộp thư điện tử (nếu có): ..............................................
2. Thửa đất đăng ký: (Trường hợp đăng ký nhiều thửa đất nông nghiệp mà không đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoặc đề nghị cấp chung một Giấy chứng nhận cho nhiều thửa đất nông nghiệp thì không kê khai các nội dung tại Mục này mà chỉ ghi tổng số thửa và kê khai từng thửa đất theo Mẫu 04b/ĐK)
2.1. Thửa đất số (4): …………………………; 2.2. Tờ bản đồ số (4): .................................. ;
2.3. Địa chỉ(5): .............................................................................................................. ;
2.4. Diện tích(6): ………… m2; sử dụng chung: …………. m2; sử dụng riêng: ................... m2;
2.5. Sử dụng vào mục đích(7): ……………….. , từ thời điểm: ......................................... ;
2.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất(8): ................................................................... ;
2.7. Nguồn gốc sử dụng đất(9): .................................................................................... ;
2.8. Có quyền hoặc hạn chế quyền đối với thửa đất liền kề số ………. , tờ bản đồ số ……., của …………………, nội dung về quyền đối với thửa đất liền kề ……………(10);
3. Nhà ở, công trình xây dựng: (Chỉ kê khai nếu có nhu cầu đăng ký hoặc chứng nhận quyền sở hữu tài sản; Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình xây dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và tổng diện tích của các nhà ở, công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà ở, công trình theo Mẫu số 04c/ĐK)
3.1. Loại nhà ở, công trình xây dựng(11): ....................................................................... ;
3.2. Địa chỉ(12): ............................................................................................................. ;
3.3. Diện tích xây dựng (13): ………………… m2;
3.4. Diện tích sàn xây dựng/diện tích sử dụng(14): …………… m2;
3.5. Sở hữu chung(15): ……….. m2, sở hữu riêng(15): ……….. m2;
3.6. Số tầng: tầng; trong đó, số tầng nổi: ….. tầng, số tầng hầm: ….. tầng;
3.7. Nguồn gốc(16): ....................................................................................................... ;
3.8. Thời hạn sở hữu đến(17): ........................................................................................
4. Đề nghị của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất: (Đánh dấu vào ô lựa chọn)
4.1. Đề nghị đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất □
4.2. Đề nghị cấp Giấy chứng nhận □
4.3. Đề nghị ghi nợ tiền sử dụng đất □
4.4. Đề nghị khác (nếu có): ……………………………………………………………………….
5. Những giấy tờ nộp kèm theo:
(1) ..............................................................................................................................
(2) ..............................................................................................................................
(3) ..............................................................................................................................
Tôi/chúng tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi/chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
..., ngày....
tháng... năm ... |
(Nếu xác thực bằng tài khoản định danh, Hệ thống tự động điền cụm từ “Mẫu đơn, Tờ khai điện tử đã được Hệ thống một cửa điện tử xác thực của tổ chức, doanh nghiệp hoặc ông/bà....; có số tài khoản định danh...; Mã số hồ sơ...; Tiếp nhận ngày...”.
Nếu là bản điện tử đính kèm phải ký số xác thực)
Hướng dẫn kê khai đơn:
(1) Cá nhân: Ghi họ và tên bằng chữ in hoa, năm sinh theo giấy tờ nhân thân; người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thì ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch; Cộng đồng dân cư: Ghi tên của cộng đồng dân cư.
(2) Ghi số định danh cá nhân hoặc số, ngày cấp và nơi cấp hộ chiếu.
(3) Cá nhân: Ghi địa chỉ nơi đăng ký thường trú; người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thì ghi địa chỉ đăng ký thường trú ở Việt Nam (nếu có); Cộng đồng dân cư: Ghi địa chỉ nơi sinh hoạt chung của cộng đồng.
(4) Ghi số hiệu của thửa đất và số tờ bản đồ địa chính hoặc ghi số hiệu thửa đất và số hiệu mảnh trích đo bản đồ địa chính (nếu có thông tin).
(5) Ghi tên khu vực (xứ đồng, điểm dân cư,...); số nhà, tên đường phố (nếu có), thôn, tổ dân phố, tên đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh nơi có thửa đất.
(6) Ghi diện tích của thửa đất bằng số Ả Rập, được làm tròn số đến một chữ số thập phân; Diện tích “Sử dụng chung” là phần diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng của nhiều người sử dụng đất; Diện tích “Sử dụng riêng” là phần diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng của một người sử dụng đất (một cá nhân, một cộng đồng dân cư).
(7) Ghi mục đích đang sử dụng chính của thửa đất. Từ thời điểm ghi ngày ... tháng ... năm...
(8) Ghi “đến ngày …/…/…” hoặc “Lâu dài” hoặc ghi bằng dấu “-/-” nếu không xác định được thời hạn.
(9) Ghi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm hoặc nhận chuyển quyền (chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn) hoặc nguồn gốc khác như do ông cha để lại, lấn, chiếm, giao đất không đúng thẩm quyền, khai hoang...
(10) Ghi theo văn bản xác lập quyền được sử dụng.
(11) Ghi Nhà ở riêng lẻ/căn hộ chung cư/văn phòng/nhà xưởng...
(12) Ghi tên công trình hoặc tên tòa nhà; tên khu vực (xứ đồng, điểm dân cư,...); số thửa, tên đường phố (nếu có), thôn, tổ dân phố, tên đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh nơi có thửa đất.
(13) Đối với nhà ở riêng lè, công trình xây dựng độc lập ghi diện tích mặt bằng chiếm đất của nhà ở, công trình tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao của nhà ở, công trình được làm tròn số đến một chữ số thập phân.
Đối với căn hộ chung cư, văn phòng, hạng mục công trình thuộc tòa nhà chung cư, tòa nhà hỗn hợp thì ghi diện tích sàn/diện tích sử dụng căn hộ chung cư, văn phòng, hạng mục công trình đó.
(14) Đối với nhà ở, công trình một tầng thì không ghi nội dung này. Đối với nhà ở, công trình nhiều tầng thì ghi tổng diện tích mặt bằng sàn xây dựng của các tầng.
(15) Diện tích “Sở hữu chung” là phần diện tích thuộc quyền sở hữu của nhiều người; Diện tích “Sở hữu riêng” là phần diện tích thuộc quyền sở hữu của một người (một cá nhân, một cộng đồng dân cư).
(16) Ghi tự đầu tư xây dựng, mua, được tặng cho ...
(17) Ghi “đến ngày …/…/…” hoặc ghi bằng dấu “-/-” nếu không xác định được thời hạn.
Mẫu số 05a/ĐK
TÊN TỔ CHỨC BÁO
CÁO:...(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... /BC-... |
…., ngày .... tháng .... năm .... |
BÁO CÁO
Kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của tổ chức, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …..
I. HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT
1. Tên tổ chức sử dụng đất: ........................................................................................ (2)
2. Địa chỉ thửa đất/khu đất: .......................................................................................... (3)
3. Tổng diện tích đất đang quản lý, sử dụng: ……………………………………… m2; trong đó:
3.1. Diện tích đất sử dụng đúng mục đích: ................................................................... m2;
3.2. Diện tích đất đang liên doanh, liên kết sử dụng: ..................................................... m2;
3.3. Diện tích đất đang cho thuê, cho mượn sử dụng: ................................................... m2;
3.4. Diện tích đất đang bị lấn, bị chiếm: ........................................................................ m2;
3.5. Diện tích đất đang có tranh chấp sử dụng: ............................................................. m2;
3.6. Diện tích đất đã bố trí làm nhà ở: ........................................................................... m2;
3.7. Diện tích đất chưa sử dụng: .................................................................................. m2;
3.8. Diện tích khác: ...................................................................................................... m2;
4. Mục đích sử dụng đất:
4.1. Mục đích theo Quyết định giao đất, cho thuê đất (nếu có): ......................................
4.2. Mục đích thực tế đang sử dụng: …………………m2;
5. Tài sản gắn liền với đất:
Loại công trình xây dựng |
Diện tích xây dựng (m2) |
Tổng diện tích sàn (m2) |
Số tầng |
Thời hạn sở hữu |
Tại thửa đất số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT
Sử dụng từ ngày....tháng … năm đến …. ngày .... tháng ….. năm ….
III. NGUỒN GỐC SỬ DỤNG ĐẤT
1. Diện tích được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất: ………m2;
2. Diện tích được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất: ………m2;
3. Diện tích được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê: m2;
4. Diện tích được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm: ………m2;
5. Diện tích đất nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất: ………………………m2;
6. Diện tích đất có nguồn gốc khác (ghi cụ thể): ………………………………m2;
IV. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI (nếu có)
1. Tiền sử dụng đất đã nộp: ……………………..đ; Số tiền còn nợ: …………………đ;
2. Tiền thuê đất đã nộp: ………………đ, tính đến ngày …../……/……,
3. Lệ phí trước bạ đã nộp: ……………………đ; Số tiền còn nợ: ……………………đ;
Cộng tổng số tiền đã nộp: …………………….đ; Số tiền còn nợ: …………………...đ;
V. GIẤY TỜ VỀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT THEO QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 137 CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI (nếu có)
1. ...............................................................................................................................
2. ...............................................................................................................................
3. ...............................................................................................................................
VI. KIẾN NGHỊ
1. Diện tích đất đề nghị được tiếp tục sử dụng: …………………………………………..m2;
2. Hình thức sử dụng đất:(4) ……………………………………………………………………..;
3. Diện tích đất bàn giao cho địa phương quản lý: ………………… m2, lý do ………….(5);
4. Kiến nghị giải pháp xử lý đối với diện tích đất bị lấn, bị chiếm; đang cho thuê, cho mượn trái phép, tranh chấp; diện tích đất đã bố trí làm nhà ở:;
Cam đoan nội dung báo cáo trên đây là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã báo cáo.
Kèm theo Báo cáo này có các giấy tờ sau đây:
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất;
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất (bản sao hoặc bản gốc).
|
Đại diện của tổ chức sử dụng đất |
(Nếu xác thực bằng tài khoản định danh, Hệ thống tự động điền cụm từ “Mẫu đơn, Tờ khai điện tử đã được Hệ thống một cửa điện tử xác thực của tổ chức, doanh nghiệp hoặc ông/bà....; có số tài khoản định danh...; Mã số hồ sơ...; Tiếp nhận ngày...”.
Nếu là bản điện tử đính kèm phải ký số xác thực)
Hướng dẫn lập báo cáo:
(1) Ghi tên của tổ chức theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư.
(2) Ghi tên và địa chỉ trụ sở chính của tổ chức theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư.
(3) Ghi tên khu vực (xứ đồng, điểm dân cư,...); số nhà, tên đường phố (nếu có), thôn, tổ dân phố, tên đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh, nơi có thửa đất/khu đất.
(4) Ghi một trong các hình thức như: giao đất có thu tiền, thuê đất trả tiền một lần, thuê đất trả tiền hằng năm.
(5) Ghi cụ thể diện tích, lý do bàn giao đất cho địa phương (nếu có).
Mẫu số 05/ĐK
Mẫu đơn này dùng
cho tổ chức đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu.
(Xem kỹ hướng dẫn viết Đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên
Đơn).
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi: |
- Văn phòng đăng ký đất đai…; |
1. Thông tin của người đang sử dụng đất
1.1. Tên(1): ...................................................................................................................
1.2. Giấy tờ pháp nhân, nhân thân(2): ............................................................................
1.3. Địa chỉ ..................................................................................................................
1.4. Điện thoại liên hệ (nếu có): Hộp thư điện tử (nếu có): ..............................................
2. Đề nghị của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất: (Đánh dấu vào ô lựa chọn)
2.1. Đề nghị đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất □
2.2. Đề nghị cấp Giấy chứng nhận □
2.3. Đề nghị khác (nếu có): ..........................................................................................
3. Giấy tờ nộp kèm theo:
(1) Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của tổ chức theo Mẫu số 05a/ĐK hoặc Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của người được giao quản lý đất/người được quản lý đất Mẫu 05b/ĐK.
(2) Giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu có) ....................................................................
(3) ..............................................................................................................................
Cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung kê khai.
|
……, ngày.... tháng... năm …. |
(Nếu xác thực bằng tài khoản định danh, Hệ thống tự động điền cụm từ “Mẫu đơn, Tờ khai điện tử đã được Hệ thống một cửa điện tử xác thực của tổ chức, doanh nghiệp hoặc ông/bà....; có số tài khoản định danh...; Mã số hồ sơ...; Tiếp nhận ngày...”. Nếu là bản điện tử đính kèm phải ký số xác thực)
Hướng dẫn kê khai đơn:
(1) Ghi tên tổ chức theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư.
(2) Ghi số, ngày ký, cơ quan ký văn bản theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư.
(3) Ghi địa chỉ trụ sở chính theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư.
Mẫu số 05a/ĐK
TÊN TỔ CHỨC BÁO
CÁO:...(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... /BC-... |
…., ngày .... tháng .... năm .... |
BÁO CÁO
Kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của tổ chức, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …..
I. HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT
1. Tên tổ chức sử dụng đất: ........................................................................................ (2)
2. Địa chỉ thửa đất/khu đất: .......................................................................................... (3)
3. Tổng diện tích đất đang quản lý, sử dụng: ……………………………………… m2; trong đó:
3.1. Diện tích đất sử dụng đúng mục đích: ................................................................... m2;
3.2. Diện tích đất đang liên doanh, liên kết sử dụng: ..................................................... m2;
3.3. Diện tích đất đang cho thuê, cho mượn sử dụng: ................................................... m2;
3.4. Diện tích đất đang bị lấn, bị chiếm: ........................................................................ m2;
3.5. Diện tích đất đang có tranh chấp sử dụng: ............................................................. m2;
3.6. Diện tích đất đã bố trí làm nhà ở: ........................................................................... m2;
3.7. Diện tích đất chưa sử dụng: .................................................................................. m2;
3.8. Diện tích khác: ...................................................................................................... m2;
4. Mục đích sử dụng đất:
4.1. Mục đích theo Quyết định giao đất, cho thuê đất (nếu có): ......................................
4.2. Mục đích thực tế đang sử dụng: …………………m2;
5. Tài sản gắn liền với đất:
Loại công trình xây dựng |
Diện tích xây dựng (m2) |
Tổng diện tích sàn (m2) |
Số tầng |
Thời hạn sở hữu |
Tại thửa đất số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT
Sử dụng từ ngày....tháng … năm… đến …. ngày .... tháng ….. năm ….
III. NGUỒN GỐC SỬ DỤNG ĐẤT
1. Diện tích được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất: ………………m2;
2. Diện tích được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất: ………………m2;
3. Diện tích được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê: m2;
4. Diện tích được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm: ………………m2;
5. Diện tích đất nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất: ………………………………m2;
6. Diện tích đất có nguồn gốc khác (ghi cụ thể): ………………………………………m2;
IV. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI (nếu có)
1. Tiền sử dụng đất đã nộp: ……………………..đ; Số tiền còn nợ: …………………đ;
2. Tiền thuê đất đã nộp: …………………………đ, tính đến ngày …../……/……,
3. Lệ phí trước bạ đã nộp: ……………………đ; Số tiền còn nợ: ……………………đ;
Cộng tổng số tiền đã nộp: …………………….đ; Số tiền còn nợ: …………………...đ;
V. GIẤY TỜ VỀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT THEO QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 137 CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI (nếu có)
1. ...............................................................................................................................
2. ...............................................................................................................................
3. ...............................................................................................................................
VI. KIẾN NGHỊ
1. Diện tích đất đề nghị được tiếp tục sử dụng: …………………………………………..m2;
2. Hình thức sử dụng đất:(4) ……………………………………………………………………..;
3. Diện tích đất bàn giao cho địa phương quản lý: ………………… m2, lý do ………….(5);
4. Kiến nghị giải pháp xử lý đối với diện tích đất bị lấn, bị chiếm; đang cho thuê, cho mượn trái phép, tranh chấp; diện tích đất đã bố trí làm nhà ở: ………………………………;
Cam đoan nội dung báo cáo trên đây là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã báo cáo.
Kèm theo Báo cáo này có các giấy tờ sau đây:
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất;
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất (bản sao hoặc bản gốc).
|
Đại diện của tổ chức sử dụng đất |
(Nếu xác thực bằng tài khoản định danh, Hệ thống tự động điền cụm từ “Mẫu đơn, Tờ khai điện tử đã được Hệ thống một cửa điện tử xác thực của tổ chức, doanh nghiệp hoặc ông/bà....; có số tài khoản định danh...; Mã số hồ sơ...; Tiếp nhận ngày...”. Nếu là bản điện tử đính kèm phải ký số xác thực)
Hướng dẫn lập báo cáo:
(1) Ghi tên của tổ chức theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư.
(2) Ghi tên và địa chỉ trụ Sở chính của tổ chức theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư.
(3) Ghi tên khu vực (xứ đồng, điểm dân cư,...); số nhà, tên đường phố (nếu có), thôn, tổ dân phố, tên đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh, nơi có thửa đất/khu đất.
(4) Ghi một trong các hình thức như: giao đất có thu tiền, thuê đất trả tiền một lần, thuê đất trả tiền hằng năm.
(5) Ghi cụ thể diện tích, lý do bàn giao đất cho địa phương (nếu có).
Mã số thủ tục: 1.012786.H46
Quy trình số: 03-ĐD-TC.CN-VPĐKĐĐ
Áp dụng chung tại các cơ quan: Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai, UBND cấp xã
Thứ tự công việc |
Đối tượng thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
Quy trình nộp hồ sơ |
|||
Nộp hồ sơ |
Cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam/ Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao |
I. Nộp hồ sơ trực tuyến: Truy cập Cổng DVCTT trên mạng Internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn/ 1. Đăng ký/Đăng nhập vào Hệ thống. 2. Tại danh sách sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất”. Chọn cơ quan thực hiện: - Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Đối với cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam; - Văn phòng Đăng ký đất đai: Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. 3. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: Nhập thông tin vào Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP) trên biểu mẫu tương tác (e-form) được xác thực bằng tài khoản định danh điện tử của công dân, ký số xác thực hoặc xác thực bằng tài khoản định danh điện tử của tổ chức hoặc đính kèm văn bản điện tử có ký số. 4. Thanh toán trực tuyến phí/lệ phí/nghĩa vụ tài chính: Nộp sau khi hồ sơ được tiếp nhận - Sau khi cán bộ gửi yêu cầu thanh toán, công dân đăng nhập vào tài khoản tại trang DVC truy cập tài khoản → “Danh mục hồ sơ” nhấn xem thông tin chi tiết hồ sơ → chọn hình thức thanh toán “Trực tuyến” và nhấn “Thanh toán”, hệ thống tự động điều hướng đến giao diện thanh toán qua nền tảng Payment Platform của Cổng DVC quốc gia. Công dân thực hiện thanh toán trực tuyến đúng với số tiền phí, lệ phí theo quy định. - Sau khi đã thanh toán thành công, hệ thống tự động điều hướng về giao diện nộp hồ sơ trực tuyến của công dân. Khi đó công dân có thể thực hiện in biên lai hóa đơn đã thanh toán và nhắn “Đồng ý”. - Mức thu quy định tại Nghị quyết số 50/2023/NQ-HĐND của HĐND tỉnh (đính kèm theo quy trình này). 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận “Tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả” của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tại Trung tâm một cửa liên thông các huyện, thị xã, thành phố nơi có đất (áp dụng đối với đối tượng sử dụng đất là cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam) hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh (áp dụng đối với đối tượng tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
I |
Trường hợp đối tượng thực hiện là: Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao |
||
Bước 1 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại TTPVHCC |
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực tuyến/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: 2.2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: - Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (e-form) được ký số xác thực hoặc xác thực bằng tài khoản định danh điện tử của tổ chức hoặc đính kèm văn bản điện tử có ký số; - Tra cứu, trích xuất dữ liệu về CCCD của cá nhân đề nghị từ CSDL quốc gia về dân cư và gắn vào thành hồ sơ. - Gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. 2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. 2.3. Trường hợp người có yêu cầu không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì gửi thông báo từ chối giải quyết yêu cầu qua thư điện tủ' hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người yêu cầu. 3. Tham mưu Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai phân công viên chức xử lý. |
02 giờ làm việc |
Bước 2 |
VC Phòng ĐKĐĐ |
Theo dõi, thực hiện các nhiệm vụ sau: - Rà soát, kiểm tra hồ sơ; - Kiểm tra thông tin về Giấy chứng nhận đã cấp mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất khai báo bị mất trong hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. - Thực hiện đăng tin 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương trong thời gian 15 ngày về việc mất Giấy chứng nhận đã cấp; - Chuyển hồ sơ đến CCVC Sở TNMT tại TTPVHCC tỉnh. |
04 ngày và 04 giờ làm việc |
Hệ thống tự động đưa hồ sơ về trạng thái chờ bổ sung trong thời gian chờ thực hiện đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng trong thời gian 15 ngày |
|||
Bước 3 |
CCVC Sở TNMT tại TTPVHCC tỉnh |
- Tiếp nhận thông báo đã hoàn thành việc đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng; - Chuyển hồ sơ cho VC Phòng ĐKĐĐ (bước 2). |
02 giờ làm việc |
Bước 4 |
VC Phòng ĐKĐĐ |
Theo dõi, thực hiện các nhiệm vụ sau: - Thẩm định hồ sơ, tham mưu lãnh đạo Phòng ĐKĐĐ, trình lãnh đạo VPĐKĐĐ ký Quyết định hủy GCN đã cấp hoặc Trang bổ sung kèm theo GCN do bị mất đồng thực hiện việc ký cấp GCN mới; - Cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử; - Chuyển kết quả cho CCVC Sở TNMT tại TTPVHCC tỉnh. |
05 ngày làm việc |
Bước 5 |
CCVC Sở TNMT tại TTPVHCC tỉnh |
- Xác nhận kết quả đã có trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh; - Kiểm tra việc thanh toán phí, lệ phí trực tuyến; - Thông báo cho người nộp hồ sơ theo các hình thức đã đăng ký. |
02 giờ làm việc |
Nhận kết quả |
Tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài. |
- Nộp các khoản phí, lệ phí, các khoản giá, phí khác nếu chưa thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công; - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công. |
Không tính vào thời gian giải quyết |
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
10 ngày làm việc |
||
II |
Trường hợp đối tượng thực hiện là: cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam |
||
Bước 1 |
VC CNVPĐK tại BPMC cấp huyện |
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực tuyến/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: 2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: - Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (e-form) được xác thực bằng tài khoản định danh điện tử của công dân; - Tra cứu, trích xuất dữ liệu về CCCD của cá nhân đề nghị từ CSDL quốc gia về dân cư và gắn vào thành hồ sơ. - Gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. 2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. 2.3. Trường hợp người có yêu cầu không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì gửi thông báo từ chối giải quyết yêu cầu qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người yêu cầu. 3. Tham mưu Lãnh đạo CNVPĐK phân công viên chức xử lý. |
02 giờ làm việc |
Bước 2 |
VC CNVPĐK |
Theo dõi, thực hiện các nhiệm vụ sau: - Rà soát, kiểm tra hồ sơ; - Kiểm tra thông tin về Giấy chứng nhận đã cấp mà người sử dụng đất,chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất khai báo bị mất trong hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. - Chuyển thông tin đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất; - Chuyển hồ sơ đến VC CNVPĐK tại BPMC cấp huyện. |
2 ngày làm việc |
Bước 3 |
VC CNVPĐK tại BPMC cấp huyện |
- Chuyển hồ sơ cho cc tại Bộ phận một cửa cấp xã. |
02 giờ làm việc |
Bước 4 |
CC tại Bộ phận một cửa cấp xã |
- Tiếp nhận hồ sơ do VC CNVPĐK tại BPMC cấp huyện chuyển đến. - Chuyển hồ sơ cho CC địa chính theo phân công của Lãnh đạo UBND cấp xã. |
02 giờ làm việc |
Bước 5 |
CC địa chính |
Theo dõi, thực hiện các nhiệm vụ sau: - Rà soát, kiểm tra hồ sơ; - Niêm yết công khai về việc mất Giấy chứng nhận đã cấp tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và điểm dân cư nơi có đất; đồng thời tiếp nhận phản ánh trong thời gian niêm yết công khai về việc mất Giấy chứng nhận đã cấp. |
01 ngày và 06 giờ làm việc |
Hệ thống tự động đưa hồ sơ về trạng thái chờ bổ sung trong thời gian niêm yết công khai 15 ngày |
|
||
Bước 6 |
CC tại Bộ phận một cửa cấp xã |
- Tiếp nhận hồ sơ kết thúc công khai; - Chuyển hồ sơ cho CC địa chính. |
02 giờ làm việc |
Bước 7 |
CC địa chính |
Hoàn thiện hồ sơ trình Lãnh đạo UBND cấp xã ký xác nhận; |
01 ngày làm việc |
Bước 8 |
CC tại Bộ phận một cửa cấp xã |
- Chuyển hồ sơ cho VC CNVPĐK tại BPMC cấp huyện. |
02 giờ làm việc |
Bước 9 |
VC CNVPĐK tại BPMC cấp huyện |
- Tiếp nhận hồ sơ do CC tại Bộ phận một cửa cấp xã chuyển đến. - Chuyển hồ sơ cho VC CNVPĐK (Bước 2) |
02 giờ làm việc |
Bước 10 |
VC CNVPĐK |
- Dự thảo Quyết định hủy GCN hoặc Trang bổ sung kèm theo GCN do bị mất, GCN mới trình Lãnh đạo CNVPĐK xem xét, ký duyệt; - Chuyển hồ sơ đến VC Phòng ĐKĐĐ. |
01 ngày làm việc |
Bước 11 |
VC Phòng ĐKĐĐ |
- Tiếp nhận hồ sơ do VC CNVPĐK chuyển đến; - Thẩm định hồ sơ, tham mưu lãnh đạo Phòng ĐKĐĐ, trình lãnh đạo VPĐKĐĐ ký Quyết định hủy GCN hoặc Trang bổ sung kèm theo GCN do bị mất đồng thực hiện việc ký cấp GCN mới; - Chuyển kết quả cho vc CNVPĐK (Bước 2). |
02 ngày làm việc |
Bước 12 |
VC CNVPĐK |
- Cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử. - Chuyển kết quả cho VC CNVPĐK tại BPMC cấp huyện. |
04 giờ làm việc |
Bước 13 |
VC CNVPĐK tại BPMC cấp huyện |
- Xác nhận kết quả đã có trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh; - Kiểm tra việc thanh toán phí, lệ phí trực tuyến; - Thông báo cho người nộp hồ sơ theo các hình thức đã đăng ký. |
02 giờ làm việc |
Nhận kết quả |
Cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam |
- Nộp các khoản phí, lệ phí, các khoản giá, phí khác nếu chưa thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công. |
Không tính vào thời gian giải quyết |
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
10 ngày làm việc |
Mẫu số 11/ĐK
(Xem kỹ hướng dẫn viết Đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên Đơn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi: ………………………. (1)
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất(2):
1.1. Tên: .....................................................................................................................
1.2. Giấy tờ nhân thân/pháp nhân: ................................................................................
1.3. Địa chỉ: .................................................................................................................
1.4. Điện thoại liên hệ (nếu có): …………………………… Hộp thư điện tử (nếu có):
2. Giấy chứng nhận đã cấp (3)
2.1. Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận: .......................................................................... ;
2.2. Số phát hành Giấy chứng nhận (Số seri): ............................................................... ;
2.3. Ngày cấp Giấy chứng nhận: ……../……../………;
3. Nội dung biến động (4):
- .................................................................................................................................
4. Giấy tờ liên quan đến nội dung biến động nộp kèm theo đơn này gồm có(5):
(1) Giấy chứng nhận đã cấp;
(2) ..............................................................................................................................
(3) ..............................................................................................................................
Cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
…., ngày....
tháng... năm …..
Người viết đơn
(Nếu xác thực bằng tài khoản định danh, Hệ thống tự động điền cụm từ “Mẫu đơn, Tờ khai điện tử đã được Hệ thống một cửa điện tử xác thực của tổ chức, doanh nghiệp hoặc ông/bà....; có số tài khoản định danh...; Mã số hồ sơ...; Tiếp nhận ngày...”. Nếu là bản điện tử đính kèm phải ký số xác thực)
Hướng dẫn kê khai đơn:
(1) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai” nơi có đất;
Đối với tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao và tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai...” nơi có đất.
(2) Ghi thông tin như trên giấy chứng nhận đã cấp. Trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì ghi thông tin của bên nhận chuyển quyền.
(3) Ghi thông tin như trên giấy chứng nhận đã cấp.
Trường hợp mất giấy chứng nhận mà người được cấp giấy chứng nhận không có các thông tin về giấy chứng nhận đã cấp thì không kê khai nội dung tại mục này; cơ quan giải quyết thủ tục hành chính kiểm tra hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai để xác định các thông tin tại mục này, trong đó thông tin bắt buộc phải có là thông tin tại điểm 2.1 và 2.3.
(4) Ghi nội dung biến động như: “nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho ..., cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất, cấp đổi Giấy chứng nhận ...”.
(5) Ghi các loại giấy tờ nộp kèm theo Đơn này.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây