Quyết định 13/2025/QĐ-UBND quy định quản lý, vận hành công trình; quy trình bảo trì, mức chi phí bảo trì công trình đối với các dự án đầu tư xây dựng thực hiện theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Quyết định 13/2025/QĐ-UBND quy định quản lý, vận hành công trình; quy trình bảo trì, mức chi phí bảo trì công trình đối với các dự án đầu tư xây dựng thực hiện theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Số hiệu: | 13/2025/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An | Người ký: | Phùng Thành Vinh |
Ngày ban hành: | 21/04/2025 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 13/2025/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An |
Người ký: | Phùng Thành Vinh |
Ngày ban hành: | 21/04/2025 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2025/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 21 tháng 4 năm 2025 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/02/2025; Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022;
Căn cứ Thông tư số 41/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ; Thông tư số 05/2019/TT-BNNPTNN ngày 02/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1349/TTr-SXD.QLCL ngày 26/3/2025;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định quy định quản lý, vận hành công trình; quy trình bảo trì, mức chi phí bảo trì công trình đối với các dự án đầu tư xây dựng thực hiện theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định quản lý, vận hành công trình; quy trình bảo trì, mức chi phí bảo trì công trình đối với các dự án đầu tư xây dựng thực hiện theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/5/2025.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH; QUY TRÌNH BẢO TRÌ, MỨC CHI PHÍ
BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ ĐẶC
THÙ THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2025/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2025
của UBND tỉnh Nghệ An)
1. Quy định này quy định quản lý, vận hành công trình; quy trình bảo trì, mức chi phí bảo trì công trình đối với các dự án đầu tư xây dựng thực hiện theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Nghệ An theo quy định tại Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia và Nghị định số 3 8/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ.
2. Các nội dung không được quy định tại quy định này thì thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành liên quan.
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư, xây dựng, quản lý, vận hành dự án thực hiện theo cơ chế đặc thù quy định tại Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý vận hành công trình được đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù
1. Việc quản lý vận hành công trình đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù phải tuân thủ quy định này, các quy định tại Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022, Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 và Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng và các quy định pháp luật khác có liên quan.
2. Công trình đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù phải được vận hành, sử dụng theo đúng mục đích đầu tư xây dựng, tuân thủ với Quy trình vận hành, quy trình bảo trì và thiết kế được phê duyệt.
3. Việc bảo trì, sửa chữa công trình phải kịp thời, phù hợp và tiết kiệm để giảm thiểu tối đa hư hỏng, đảm bảo an toàn trong vận hành, tăng tuổi thọ và hiệu quả sử dụng công trình.
Điều 4. Tổ chức quản lý, vận hành công trình
1. UBND cấp xã giao Ban quản lý xã hoặc Ban phát triển thôn trực tiếp quản lý vận hành công trình xây dựng.
2. Ban quản lý xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ban quản lý xã) được thành lập để tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn cấp xã. Trưởng Ban là Chủ tịch UBND cấp xã, thành viên bao gồm: Công chức cấp xã phụ trách ngành, lĩnh vực liên quan các chương trình mục tiêu quốc gia; đại diện các đoàn thể chính trị- xã hội và cộng đồng dân cư.
3. Ban phát triển thôn, bản, làng, phum, sóc, xóm, ấp, khu dân cư, tổ dân phố và tương đương (sau đây gọi chung là Ban phát triển thôn) do cộng đồng dân cư bầu, hoạt động theo quy chế do cộng đồng dân cư thống nhất và được UBND cấp xã công nhận.
Điều 5. Công tác quản lý, vận hành công trình
1. Xây dựng nội quy sử dụng, bảo vệ và khai thác công trình, nội quy tại công trình.
2. Vận hành công trình theo đúng quy trình kỹ thuật, đúng nội quy sử dụng và bảo vệ công trình.
3. Chuẩn bị kế hoạch, phương án bảo vệ công trình trong các tình huống nguy hiểm do thiên tai, thảm họa gây ra (mưa bão, giông lốc, lũ lụt, sạt lở đất, hỏa hoạn,...), có biện pháp phòng chống giảm thiểu rủi ro, thiệt hại. Ngay sau khi kết thúc thiên tai, thảm họa phải tiến hành kiểm tra công trình, xác định hư hỏng và có biện pháp khắc phục đảm bảo công trình hoạt động bình thường.
Quy trình bảo trì mẫu đối với loại công trình xây dựng được áp dụng cơ chế đặc thù được quy định tại phụ lục kèm theo Quyết định ban hành quy định này, bao gồm:
a) Quy trình bảo trì mẫu số 01: Trạm y tế xã và các công trình phụ trợ (nhà cao <= 2 tầng, hàng rào, sân đường nội bộ và mương thoát nước).
b) Quy trình bảo trì mẫu số 02: Nhà lớp học trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và công trình phụ trợ (nhà cao <= 2 tầng, tối đa 06 phòng học, hàng rào, sân đường nội bộ và mương thoát nước).
c) Quy trình bảo trì mẫu số 03: Trung tâm văn hóa - thể thao xã, nhà văn hóa - khu thể thao thôn và các công trình phụ trợ (hàng rào, sân đường nội bộ và mương thoát nước).
d) Quy trình bảo trì mẫu số 04: Nhà ở hỗ trợ cho hộ nghèo, hộ cận nghèo.
đ) Quy trình bảo trì mẫu số 05: Chợ nông thôn.
e) Quy trình bảo trì mẫu số 06: Đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu, gồm: Nhà vệ sinh, lắp đặt biển chỉ dẫn du lịch, nhà trưng bày, trung tâm thông tin du lịch.
g) Quy trình bảo trì mẫu số 07: Đường giao thông nông thôn phục vụ sản xuất và dân sinh từ cấp B trở xuống theo TCVN 10380:2014 (có bề rộng nền đường <=5m, bề rộng mặt đường <= 3,5m).
h) Quy trình bảo trì mẫu số 08: Công trình thủy lợi nhỏ; hệ thống tưới tiên tiến, tiết kiệm nước (quy định tại Điều 3 Nghị định số 77/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước); Hồ đập nhỏ có dung tích từ 30.000m³ đến 70.000m³ để tạo nguồn nước tưới, giữ ẩm cho cây công nghiệp và cây ăn quả, trừ công trình hồ chứa nước, đập ngăn mặn.
i) Quy trình bảo trì Mẫu số 09: Công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn, gồm: công trình cấp nước sinh hoạt tập trung, hệ thống đường ống cấp nước sạch đến hộ gia đình.
Điều 7. Trách nhiệm lập, phê duyệt kế hoạch, thực hiện bảo trì công trình
1. Ban quản lý xã xây dựng kế hoạch bảo trì các công trình trên địa bàn xã (bao gồm các công trình do Ban phát triển thôn quản lý vận hành) trên cơ sở quy trình bảo trì mẫu quy định tại phụ lục kèm theo Quyết định này, trình UBND cấp xã quyết định.
2. Nội dung chính của Kế hoạch bảo trì bao gồm:
a) Tên công việc thực hiện;
b) Thời gian thực hiện;
c) Phương thức thực hiện;
d) Chi phí thực hiện.
3. UBND cấp xã có trách nhiệm thẩm định, phê duyệt kế hoạch bảo trì và lựa chọn cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ, hợp tác xã thực hiện bảo trì công trình xây dựng. Trường hợp gặp khó khăn trong công tác thẩm định, phê duyệt kế hoạch bảo trì công trình, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện giao phòng kinh tế hạ tầng (phòng quản lý đô thị) cử cán bộ chuyên môn để hỗ trợ trong công tác thẩm định, phê duyệt kế hoạch bảo trì công trình.
4. Việc tổ chức thực hiện bảo trì công trình phải thực hiện theo đúng kế hoạch bảo trì, đảm bảo các quy định về thi công xây dựng, an toàn lao động, vệ sinh môi trường, phòng cháy chữa cháy và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Điều 8. Chi phí thực hiện công tác bảo trì công trình
1. Chi phí bảo trì bao gồm các chi phí theo quy định tại khoản 3 Điều 35 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.
2. Lập chi phí bảo trì
a) Nội dung chi phí bảo trì bao gồm: Chi phí thực hiện các công việc bảo trì định kỳ hàng năm, chi phí sửa chữa công trình, chi phí tư vấn phục vụ bảo trì công trình, chi phí quản lý bảo trì thuộc trách nhiệm chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình và chi phí khác (nếu có).
b) Chi phí bảo trì công trình xây dựng được xác định cụ thể theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 14/2021/TT-BXD ngày 08/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng.
c) Định mức công tác bảo trì: Định mức, dự toán sửa chữa và bảo dưỡng công trình xây dựng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 09/2024/TT-BXD ngày 30/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số định mức xây dựng ban hành tại thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng; Định mức quản lý, bảo dưỡng công trình giao thông nông thôn thực hiện theo Thông tư số 44/2021/TT-BGTVT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành định mức quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường bộ; Định mức chi phí bảo trì định kỳ hàng năm tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thực hiện theo Thông tư số 05/2019/TT-BNNPTNT ngày 02/5/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
1. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện Quy định này.
2. Sở quản lý công trình xây dựng theo chức năng nhiệm vụ và các loại công trình đã được phân công tại Điều 2 Quyết định số 431/QĐ-UBND ngày 23/02/2023 của UBND tỉnh về việc Ban hành danh mục các dự án được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Nghệ An: phối hợp hướng dẫn, giám sát việc tuân thủ quy định về công tác bảo trì công trình; giải đáp những khó khăn, vướng mắc trong quá trình xây dựng kế hoạch bảo trì công trình.
3. Sở Tài chính
Trên cơ sở đề xuất của các cơ quan, đơn vị, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh phân bổ kinh phí sự nghiệp hằng năm, hướng dẫn việc quản lý, sử dụng nguồn kinh phí để thực hiện bảo trì các công trình theo quy định.
4. UBND các huyện, thành phố, thị xã
a) Thực hiện chức năng về quản lý nhà nước về bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn. Trình HĐND cấp huyện phân bổ kinh phí sự nghiệp hằng năm để thực hiện bảo trì các công trình theo quy định;
b) Tổ chức thẩm định danh mục bảo trì các công trình xây dựng trên địa bàn huyện. Bố trí và giao vốn cho UBND cấp xã tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình xây dựng theo kế hoạch được duyệt;
c) Chỉ đạo các phòng chức năng, đơn vị có liên quan hỗ trợ UBND cấp xã thực hiện công tác bảo trì;
d) Kiểm tra, giám sát UBND cấp xã thực hiện các nội dung quy định tại Quyết định này.
5. UBND các xã, phường, thị trấn
a) Quyết định kế hoạch bảo trì và lựa chọn cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ, hợp tác xã thực hiện bảo trì theo quy trình bảo trì công trình xây dựng;
b) Thời điểm Quý II của năm trước thực hiện bảo trì; chủ trì lập danh mục bảo trì các công trình xây dựng trên địa bàn quản lý, trình UBND cấp huyện phê duyệt làm căn cứ bố trí nguồn vốn;
c) Giám sát hoạt động của Ban quản lý xã hoặc Ban phát triển thôn thực hiện các nội dung theo quy định tại Quyết định này.
6. Ban quản lý xã hoặc Ban phát triển thôn:
a) Tổ chức quản lý vận hành công trình xây dựng được giao theo quy định;
b) Tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình; báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân cấp xã nhu cầu bảo trì công trình khi bị xuống cấp, hư hỏng;
c) Chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của khối lượng, đơn giá và giá trị đề nghị thanh toán theo dự toán được duyệt.
7. Các hộ gia đình, cá nhân hưởng lợi từ công trình.
Các hộ gia đình, cá nhân có trách nhiệm và nghĩa vụ tham gia bảo vệ công trình công cộng. Khi phát hiện công trình bị phá hoại, xâm phạm, xảy ra sự cố hoặc có hiện tượng hư hỏng cần ngăn chặn kịp thời và báo ngay cho Ban quản lý xã hoặc Ban phát triển thôn để kịp thời xử lý, khắc phục.
1. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật viện dẫn tại quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật khác thì áp dụng quy định mới tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế khi có hiệu lực thi hành.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định./.
QUY TRÌNH BẢO TRÌ MẪU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2025/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2025
của UBND tỉnh Nghệ An)
Mẫu số 01 |
Trạm y tế xã và các công trình phụ trợ (nhà cao <= 2 tầng, hàng rào, sân đường nội bộ và mương thoát nước) |
Mẫu số 02 |
Nhà lớp học trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và công trình phụ trợ (nhà cao <= 2 tầng, tối đa 06 phòng học, hàng rào, sân đường nội bộ và mương thoát nước) |
Mẫu số 03 |
Trung tâm văn hóa - thể thao xã, nhà văn hóa - khu thể thao thôn và các công trình phụ trợ (hàng rào, sân đường nội bộ và mương thoát nước) |
Mẫu số 04 |
Nhà ở hỗ trợ cho hộ nghèo, hộ cận nghèo |
Mẫu số 05 |
Chợ nông thôn |
Mẫu số 06 |
Đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu, gồm: Nhà vệ sinh, lắp đặt biển chỉ dẫn du lịch, nhà trưng bày, trung tâm thông tin du lịch |
Mẫu số 07 |
Đường giao thông nông thôn phục vụ sản xuất và dân sinh từ cấp B trở xuống theo TCVN 10380:2014 (có bề rộng nền đường <=5m, bề rộng mặt đường <= 3,5m) |
Mẫu số 08 |
Công trình thủy lợi nhỏ; hệ thống tưới tiên tiến, tiết kiệm nước (quy định tại Điều 3 Nghị định số 77/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước); Hồ đập nhỏ có dung tích từ 30.000m³ đến 70.000m³ để tạo nguồn nước tưới, giữ ẩm cho cây công nghiệp và cây ăn quả, trừ công trình hồ chứa nước, đập ngăn mặn |
Mẫu số 09 |
Công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn, gồm: công trình cấp nước sinh hoạt tập trung, hệ thống đường ống cấp nước sạch đến hộ gia đình |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây