384108

Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về đổi tên và tổ chức lại Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản trực thuộc Sở Tư pháp Hưng Yên

384108
LawNet .vn

Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về đổi tên và tổ chức lại Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản trực thuộc Sở Tư pháp Hưng Yên

Số hiệu: 13/2018/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên Người ký: Nguyễn Văn Phóng
Ngày ban hành: 16/03/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 13/2018/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
Người ký: Nguyễn Văn Phóng
Ngày ban hành: 16/03/2018
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/2018/QĐ-UBND

Hưng Yên, ngày 16 tháng 3 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐỔI TÊN VÀ TỔ CHỨC LẠI TRUNG TÂM DỊCH VỤ BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN TRỰC THUỘC SỞ TƯ PHÁP HƯNG YÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đấu giá tài sản ngày 17/11/2016;

Căn cứ Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu giá tài sản;

Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 166/TTr-SNV ngày 12/3/2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đổi tên Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản thành Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản trực thuộc Sở Tư pháp Hưng Yên.

Điều 2. Vị trí và chức năng

1. Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản (sau đây gọi tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tư pháp, hoạt động theo cơ chế tự chủ về tài chính, tự bảo đảm chi thường xuyên theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập, Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác. Trung tâm có chức năng tổ chức thực hiện dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định tại Điều 4 Luật Đấu giá tài sản và các quy định của pháp luật có liên quan.

2. Trung tâm có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng được mở tại Kho bạc nhà nước và Ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật; chịu sự quản lý, chỉ đạo trực tiếp, toàn diện về tổ chức, số lượng người làm việc và hoạt động của Sở Tư pháp; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3. Trụ sở làm việc của Trung tâm đặt tại trụ sở làm việc của cơ quan Sở Tư pháp, số 19, đường An Vũ, phường Hiến Nam, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên.

Điều 3. Quyền và nghĩa vụ

1. Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản có các quyền sau đây:

a) Cung cấp dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định của Luật Đấu giá tài sản;

b) Tuyển dụng đấu giá viên làm việc tại Trung tâm theo quy định của pháp luật;

c) Yêu cầu người có tài sản đấu giá cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin, giấy tờ có liên quan đến tài sản đấu giá;

d) Nhận thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản theo hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản;

đ) Cử đấu giá viên điều hành cuộc đấu giá;

e) Thực hiện dịch vụ làm thủ tục chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản, quản lý tài sản và dịch vụ khác liên quan đến tài sản đấu giá theo thỏa thuận;

g) Xác định giá khởi điểm khi bán đấu giá tài sản quy định tại Khoản 2 Điều 4 Luật Đấu giá tài sản theo ủy quyền của người có tài sản đấu giá;

h) Phân công đấu giá viên hướng dẫn người tập sự hành nghề đấu giá;

i) Đơn phương chấm dứt, hủy bỏ hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản hoặc yêu cầu Tòa án tuyên bố hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản vô hiệu theo quy định của pháp luật về dân sự và quy định của Luật Đấu giá tài sản;

k) Thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp luật.

2. Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản có các nghĩa vụ sau đây:

a) Thực hiện việc đấu giá tài sản theo nguyên tắc, trình tự, thủ tục quy định tại Luật Đấu giá tài sản và chịu trách nhiệm về kết quả đấu giá tài sản;

b) Ban hành Quy chế cuộc đấu giá theo quy định tại Điều 34 Luật Đấu giá tài sản và quy định khác của pháp luật có liên quan;

c) Tổ chức cuộc đấu giá liên tục theo đúng thời gian, địa điểm đã thông báo, trừ trường hợp bất khả kháng;

d) Yêu cầu người có tài sản đấu giá giao tài sản và các giấy tờ liên quan đến tài sản đấu giá cho người mua được tài sản đấu giá; trường hợp được người có tài sản đấu giá giao bảo quản hoặc quản lý thì giao tài sản và các giấy tờ liên quan đến tài sản đấu giá cho người mua được tài sản đấu giá;

đ) Bồi thường thiệt hại khi thực hiện đấu giá theo quy định của pháp luật;

e) Thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản;

g) Lập Sổ theo dõi tài sản đấu giá, Sổ đăng ký đấu giá;

h) Đề nghị Sở Tư pháp cấp, thu hồi Thẻ đấu giá viên;

i) Mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho đấu giá viên của Trung tâm theo quy định tại Điều 20 Luật Đấu giá tài sản;

k) Báo cáo Sở Tư pháp danh sách đấu giá viên đang hành nghề, người tập sự hành nghề đấu giá tại Trung tâm;

l) Báo cáo Sở Tư pháp về tổ chức, hoạt động hàng năm hoặc trong trường hợp đột xuất theo yêu cầu;

m) Chấp hành các yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc kiểm tra, thanh tra.

3. Quản lý tổ chức bộ máy, số lượng người làm việc, nhân sự, tài chính, tài sản; thực hiện quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật, chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách khác đối với cán bộ, viên chức, người lao động của Trung tâm theo quy định của pháp luật, quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân cấp quản lý công tác tổ chức và cán bộ, quy chế hoạt động và các quy định nội bộ khác của Trung tâm.

4. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ của Trung tâm theo quy định của pháp luật và theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

5. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Tư pháp, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao và theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Cơ cấu tổ chức, định biên của Trung tâm

1. Lãnh đạo Trung tâm

a) Trung tâm có Giám đốc và 01 (một) Phó Giám đốc.

b) Giám đốc Trung tâm là người đứng đầu Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Tư pháp và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trung tâm trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao. Giám đốc Trung tâm phải là đấu giá viên.

c) Phó Giám đốc Trung tâm là người giúp Giám đốc Trung tâm phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác do Giám đốc Trung tâm phân công, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm và trước pháp luật về kết quả công tác được phân công. Khi Giám đốc Trung tâm vắng mặt, Phó Giám đốc được Giám đốc ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Trung tâm.

d) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, miễn nhiệm, cách chức, cho từ chức, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ chính sách đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm thực hiện theo quy định của pháp luật và quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức; bảo đảm phù hợp với quy định về tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của các chức danh lãnh đạo Trung tâm theo quy định của pháp luật và quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Các Phòng chuyên môn, nghiệp vụ

a) Phòng Hành chính - Tổng hợp;

b) Phòng Nghiệp vụ đấu giá.

Các Phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Trung tâm có Trưởng phòng, không quá 02 (hai) Phó Trưởng phòng và viên chức chuyên môn, nghiệp vụ (Phòng có từ 05 người trở xuống không bố trí Phó Trưởng phòng; Phòng có từ 06 đến 10 người bố trí 01 Phó Trưởng phòng; Phòng có trên 10 người bố trí 02 Phó Trưởng phòng). Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, miễn nhiệm, cho từ chức, cách chức, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật, cho nghỉ hưu và thực hiện các chế độ, chính sách khác đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Trung tâm thực hiện theo quy định của pháp luật, quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân cấp quản lý công tác tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức và theo tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Trung tâm do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.

3. Số lượng người làm việc của Trung tâm:

a) Số lượng người làm việc của Trung tâm do Giám đốc Trung tâm quyết định trên cơ sở Đề án vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, phạm vi hoạt động và khả năng tự chủ tài chính, tự bảo đảm chi thường xuyên của Trung tâm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, danh mục vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức; Giám đốc Trung tâm xây dựng Đề án vị trí việc làm hoặc Đề án điều chỉnh vị trí việc làm (nếu có), cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc phù hợp với nhu cầu sử dụng nhân lực, chức năng, nhiệm vụ được giao, khả năng tự chủ tài chính, bảo đảm việc làm ổn định và thu nhập của cán bộ, viên chức, người lao động, trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.

c) Việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý viên chức, người lao động của Trung tâm phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, nhu cầu sử dụng nhân lực, khả năng tài chính của Trung tâm, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định của pháp luật hiện hành, quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân cấp quản lý công tác tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức.

Điều 5. Cơ chế, kinh phí hoạt động, nguồn tài chính và chế độ tài chính

Cơ chế, kinh phí hoạt động, nguồn tài chính và chế độ tài chính của Trung tâm thực hiện theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập, Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác và các quy định của pháp luật có liên quan đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ, tự bảo đảm chi thường xuyên.

Điều 6. Trách nhiệm thi hành và tổ chức thực hiện

1. Giao Giám đốc Sở Tư pháp thực hiện những nhiệm vụ sau:

a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan chỉ đạo, hướng dẫn Trung tâm bố trí, sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính, tài sản, hồ sơ, tài liệu và các vấn đề khác có liên quan để tổ chức thực hiện có hiệu quả chức năng, quyền và nghĩa vụ được giao theo quy định; chỉ đạo việc xây dựng, thẩm định, tổng hợp Đề án vị trí việc làm, Đề án tinh giản biên chế của Trung tâm trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định phê duyệt.

b) Chỉ đạo việc xây dựng và ban hành quyết định phê duyệt quy chế làm việc của Trung tâm; quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn các phòng chuyên môn, nghiệp vụ của Trung tâm sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Giám đốc Sở Nội vụ; quy định trách nhiệm, quyền hạn của người đứng đầu các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, viên chức và người lao động thuộc Trung tâm; quy định chế độ thông tin, báo cáo, mối quan hệ công tác và lề lối làm việc của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, viên chức và người lao động của Trung tâm theo quy định của pháp luật và quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân cấp quản lý công tác tổ chức cán bộ, công chức, viên chức.

c) Phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện việc xếp hạng Trung tâm theo quy định của Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTP-BNV ngày 11/02/2010 của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành tư pháp.

2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ thực hiện những nhiệm vụ sau:

a) Thẩm định, thống nhất với Giám đốc Sở Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ của Trung tâm theo quy định của pháp luật và quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh;

b) Phối hợp với Giám đốc Sở Tư pháp hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện của Trung tâm.

c) Kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh những khó khăn, vướng mắc để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền.

Điều 7. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2018 và thay thế Quyết định số 18/2007/QĐ-UBND ngày 14/11/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản thuộc Sở Tư pháp trên cơ sở chuyển giao bộ phận đấu giá, nhiệm vụ đấu giá từ Trung tâm Tư vấn tài chính, thẩm định giá, đấu giá - Sở Tài chính.

Điều 8. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Nội vụ, Tư pháp, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc nhà nước Hưng Yên; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Giám đốc Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. /.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Phóng

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác