Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định chi tiết thực hiện Điểm b, Khoản 3, Điều 6, Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn tỉnh Sơn La
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định chi tiết thực hiện Điểm b, Khoản 3, Điều 6, Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn tỉnh Sơn La
Số hiệu: | 13/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Lò Mai Kiên |
Ngày ban hành: | 13/05/2015 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 13/2015/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La |
Người ký: | Lò Mai Kiên |
Ngày ban hành: | 13/05/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2015/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 13 tháng 5 năm 2015 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Thủ tướng chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 09/2015/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 3 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn thực hiện điểm a khoản 1 điều 6 Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 130/TTr-SNN ngày 08 tháng 5 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định chi tiết thực hiện Điểm b, Khoản 3, Điều 6, Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHI TIẾT THỰC HIỆN ĐIỂM B,
KHOẢN 3, ĐIỀU 6, QUYẾT ĐỊNH SỐ 50/2014/QĐ-TTG NGÀY 04 THÁNG 9 NĂM 2014 CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHĂN NUÔI NÔNG HỘ GIAI
ĐOẠN 2015 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 13/2015/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2015 của UBND tỉnh Sơn La)
Điều 1. Quy định chi tiết mức hỗ trợ
1. Hỗ trợ phối giống nhân tạo hàng năm đối với lợn, trâu, bò
a) Thụ tinh nhân tạo cho lợn nái sinh sản
- Loại tinh: Sử dụng tinh lợn ngoại các giống Yorshire, Landrace, Duroc, Pidu tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi, do UBND tỉnh chỉ định.
- Mức hỗ trợ liều tinh được tính theo thực tế sử dụng liều tinh phối có chửa, nhưng không quá 05 liều tinh cho một lợn nái/năm.
- Đơn giá liều tinh 50.000 đồng/liều.
b) Thụ tinh nhân tạo trâu, bò cái sinh sản
- Loại tinh: Sử dụng tinh trâu, bò do các tổ chức doanh nghiệp trong và ngoài nước sản xuất hoặc nhập khẩu nằm trong danh mục quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, do Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ định.
- Mức hỗ trợ không quá 02 liều tinh/bò thịt/năm, 04 liều tinh/bò sữa hoặc trâu/năm.
- Định mức vật tư thụ tinh nhân tạo cho trâu, bò cái sinh sản: 01 cái găng tay, 01 dẫn tinh quản/01 liều tinh; Nitơ lỏng dùng để vận chuyển đi phối giống tối đa 2,0 lít/01 con bò cái sữa có chửa, 1,5 lít/01 con bò cái thịt có chửa và 3,0 lít/01 con trâu cái có chửa; Nitơ lỏng dùng để bảo quản tinh ở các điểm trung chuyển được tính theo thực tế sử dụng hàng năm, tối đa không quá 180 lít/năm/bình 35lít và phải thường xuyên bảo quản ít nhất 200 liều tinh trở lên đối với loại bình Nitơ 35 lít.
c) Điều kiện được hưởng hỗ trợ phối giống nhân tạo lợn, trâu, bò: Theo quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 3 Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Hỗ trợ mua lợn, trâu, bò đực giống và gà, vịt giống bố mẹ hậu bị
a) Loại giống
- Lợn đực giống, sử dụng các giống lợn ngoại: Yorshire, Landrace, Duroc, Pidu.
- Trâu, bò đực giống sử dụng giống ngoại: Sind, Brahman, Droughtmaster hoặc giống trâu đực nội (đã qua bình tuyển).
- Gà, vịt giống bố mẹ hậu bị (trên 2 tháng tuổi) sử dụng các giống gà lông màu: Lương phượng, gà tam hoàng, gà Ai Cập, gà Sasso; giống vịt Super, Vịt Khaki Campbell.
b) Mức hỗ trợ mua trâu, bò, lợn đực giống và gà vịt giống bố mẹ hậu bị, theo quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 3 Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Hỗ trợ xử lý chất thải chăn nuôi
a) Xây dựng công trình khí sinh học (Biogas)
- Đơn giá xây dựng bể Biogas: 2.000.000đồng/m3.
b) Đệm lót sinh học
- Đệm lót sinh học cho chăn nuôi gia cầm.
+ Diện tích áp dụng tối thiểu 50m2 trở lên.
+ Đơn giá hỗ trợ: 55.000đồng/m2.
- Đệm lót sinh học cho chăn nuôi lợn:
+ Diện tích áp dụng tối thiểu 06m2 trở lên.
+ Đơn giá áp dụng hỗ trợ: 190.000 đồng/m2.
c) Mức hỗ trợ làm đệm lót sinh học và bể Biogas: Theo quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều 3 Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
d) Điều kiện hưởng hỗ trợ: Theo quy định tại Điểm b, Khoản 3, Điều 3 Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
4. Hỗ trợ khuyến khích phát triển phối giống nhân tạo gia súc (người làm dịch vụ phối giống nhân tạo gia súc).
a) Hỗ trợ đào tạo, tập huấn
- Số lượng học viên tham gia 01 lớp đào tạo, tập huấn tối thiểu 30 người/lớp, tối đa không quá 40 người/lớp. Thời gian, nội dung tài liệu tập huấn thực hiện theo Điểm b, Khoản 2, Điều 7 Thông tư số 09/2015/TT-BNNPTNT ngày 03/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
- Đơn giá đào tạo, tập huấn 10.000.000 đồng/người, mức hỗ trợ không quá 6.000.000 đồng/người.
- Điều kiện hưởng hỗ trợ: Theo quy định tại điểm b, khoản 1, điều 4 Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Hỗ trợ mua bình chứa Nitơ lỏng để vận chuyển, bảo quản tinh phối giống nhân tạo gia súc.
- Hỗ trợ loại bình có dung tích từ 1,0 đến 3,7 lít cho người làm dịch vụ phối giống nhân tạo gia súc. Mức hỗ trợ không quá 5.000.000đồng/1bình/1người.
- Điều kiện hưởng hỗ trợ: Theo quy định tại điểm b, khoản 2, điều 4 Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
5. Đơn giá mua lợn, trâu, bò đực giống và gà, vịt giống bố mẹ hậu bị; đơn giá mua bình Nitơ cho người làm dịch vụ phối giống nhân tạo gia súc; hỗ trợ kinh phí vận chuyển vật tư đến các huyện. Hàng năm Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố lập dự toán đơn giá sát với giá thị trường tại thời điểm gửi sở Tài chính thẩm định, trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Hàng năm chủ trì phối hợp với các Sở, ngành liên quan, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn tỉnh Sơn La, theo Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư số 09/2015/TT-BNNPTNT ngày 03/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Tham mưu cho Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ định, công bố danh sách các cơ sở sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi; cung cấp liều tinh, con giống và vật tư chăn nuôi đảm bảo chất lượng cho người chăn nuôi trên địa bàn tỉnh.
c) Kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 09/2015/TT-BNNPTNT ngày 03/3/2015 của Bộ Nông nghiệp & PTNT tại các huyện, thành phố; tổng hợp báo cáo uỷ ban nhân dân tỉnh, Cục chăn nuôi - Bộ Nông nghiệp và PTNT theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và đầu tư: Thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch hàng năm và phân bổ vốn để thực chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu cho Uỷ ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí hàng năm để thực hiện chính sách hỗ trợ.
b) Hướng dẫn cơ chế tài chính, thanh quyết toán chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015 - 2020 của tỉnh.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Chỉ đạo các cơ quan thông tin truyền thông, đoàn thể tuyên truyền, phổ biến sâu rộng đến cơ sở, người chăn nuôi về chính sách hỗ trợ tại Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 09/2015/TT-BNNPTNT ngày 03/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các quy định tại Quyết định này.
b) Rà soát, thống kê, xác nhận các hộ chăn nuôi có nhu cầu mua con giống; phối giống nhân tạo; áp dụng kỹ thuật xử lý chất thải chăn nuôi; người làm dịch vụ phối giống nhân tạo gia súc; nhu cầu đào tạo, tập huấn kỹ thuật phối giống nhân tạo gia súc.
c) Phối hợp với sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng kế hoạch kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh tỉnh xem xét trình HĐND, phân bổ dự toán ngân sách hàng năm.
d) Phối hợp với các sở, ban ngành tỉnh có liên quan tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo tiến độ, hiệu quả Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 09/2015/TT-BNNPTNT ngày 03/3/2015 của Bộ Nông nghiệp & PTNT. Định kỳ ngày 15 hàng tháng báo cáo tiến độ, kết quả triển khai thực hiện về Uỷ ban nhân dân tỉnh qua sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo Cục chăn nuôi - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định. Trong quá trình triển khai thực hiện có khó khăn, vướng mắc báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây