Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Số hiệu: | 13/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An | Người ký: | Nguyễn Xuân Đường |
Ngày ban hành: | 05/02/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 13/2013/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An |
Người ký: | Nguyễn Xuân Đường |
Ngày ban hành: | 05/02/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2013/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 05 tháng 02 năm 2013 |
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội Đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết Định số 79/2010/QĐ-TTg ngày 30/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 34/2011/TTLT-BTTTT-BNG ngày 24/11/2011 của liên bộ: Thông tin và Truyền thông, Ngoại giao hướng dẫn việc phối hợp thi hành Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại kèm theo Quyết định số 79/2010/QĐ-TTg ngày 30/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 115/TTr- STTTT ngày 25 tháng 01 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm
theo Quyết
Định số 13/2013/QĐ-UBND
ngày 05 tháng 02 năm 2013 của UBND
tỉnh Nghệ An)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định nguyên tắc và nội dung quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Nghệ An; quy định trách nhiệm của các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã (sau đây gọi là UBND cấp huyện) trong việc quản lý nhà nước và phối hợp, triển khai các hoạt động thông tin đối ngoại.
2. Quy chế này áp dụng Đối với các cơ quan, tổ chức và cá nhân tham gia quản lý và thực hiện các hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Nguyên tắc quản lý hoạt động thông tin đối ngoại
1. Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất quản lý nhà nước đối với các hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh; có sự phân công và phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan nhằm bảo đảm hiệu quả công tác quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại.
2. Tăng cường công tác lãnh đạo chính trị, tư tưởng, nhạy bén và linh hoạt trong xử lý các tình huống, các vấn Đề nhạy cảm, phức tạp. Phát huy sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị, tất cả các cấp, các ngành, địa phương, các tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các hoạt động thông tin đối ngoại; các Sở, ban, ngành,
Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm quản lý và tổ chức thực hiện công tác thông tin đối ngoại trong phạm vi quản lý của mình; kết hợp chặt chẽ giữa thông tin đối ngoại của các cấp chính quyền với thông tin đối ngoại nhân dân.
3. Công tác thông tin đối ngoại được triển khai chủ động, toàn diện, thường xuyên, có trọng tâm, trọng điểm theo từng giai đoạn; kết hợp chặt chẽ thông tin đối ngoại với thông tin đối nội; giữa thông tin đối ngoại với các hoạt động chính trị, kinh tế, văn hoá đối ngoại; giữa ngoại giao nhà nước với đối ngoại của Đảng, đối ngoại nhân dân nhằm tăng cường, mở rộng quan hệ hợp tác hữu nghị giữa các nước và các tổ chức quốc tế trên tinh thần cùng có lợi, bảo đảm lợi ích quốc gia và lợi ích của tỉnh.
4. Thực hiện đúng quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí, tạo điều kiện thuận lợi để các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước và kiều bào Nghệ An hiểu rõ đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước Việt Nam nói chung và Nghệ An nói riêng nhằm tranh thủ sự ủng hộ, hợp tác đầu tư của quốc tế trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
5. Chủ động cung cấp kịp thời, chính xác cho báo chí trong và ngoài nước, các cơ quan Trung ương về các vấn đề liên quan đến Nghệ An theo quy định.
Điều 3. Nội dung hoạt động thông tin đối ngoại
Hoạt động thông tin đối ngoại quy định tại bản Quy chế này là hoạt động đưa thông tin về tỉnh Nghệ An đến với tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài và nhân dân ngoài tỉnh và đưa thông tin quốc tế, trong nước đến với nhân dân trong tỉnh.
Nội dung thông tin đối ngoại bao gồm:
1. Thông tin về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, những thành tựu của công cuộc đổi mới đất nước; tình hình an ninh, chính trị, kinh tế thế giới; quan hệ đối ngoại của Việt Nam và của Nghệ An.
2. Tuyên truyền, quảng bá hình ảnh, con người, lịch sử, văn hóa; thành tựu phát triển kinh tế - xã hội; tiềm năng hợp tác, đầu tư của Nghệ An ra thế giới. Chú trọng tuyên truyền các hoạt động đối ngoại nhân dân nhằm góp phần tăng cường và củng cố tình hữu nghị với nhân dân các nước trên thế giới, trước hết là nhân dân các tỉnh nước ngoài có quan hệ truyền thống, các tỉnh kết nghĩa với Nghệ An.
3. Phản bác các thông tin sai lệch, xuyên tạc, chống phá sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt Nam nói chung, của tỉnh Nghệ An nói riêng; các quan điểm sai trái của các phần tử cơ hội, các thế lực thù địch một cách chủ động và có hiệu quả.
Điều 4. Nội dung công tác quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại
1. Xây dựng và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh và tổ chức thực hiện các văn bản liên quan theo thẩm quyền được pháp luật quy định.
2. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch, chương trình về công tác thông tin đối ngoại.
3. Tổ chức bộ máy, xây dựng cơ chế, chính sách đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động thông tin đối ngoại ở trong và ngoài tỉnh. Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động thông tin đối ngoại.
4. Đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật, ứng dụng công nghệ thông tin bảo đảm phục vụ tốt cho hoạt động thông tin đối ngoại.
5. Chỉ đạo, hướng dẫn nội dung thông tin cho các cơ quan thông tấn, báo chí hoạt động trên địa bàn tỉnh; cung cấp thông tin cho báo chí trong và ngoài nước,
Cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài và cộng đồng quốc tế về các vấn đề liên quan đến lĩnh vực và địa bàn quản lý.
6. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động thông tin đối ngoại theo quy định của pháp luật.
7. Sơ kết, tổng kết hoạt động thông tin đối ngoại; khen thưởng, kỷ luật đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động thông tin đối ngoại.
Điều 5. Cơ quan quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại
1. Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, chủ trì thực hiện quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh.
2. Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật và Quy chế này.
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI
Điều 6. Sở Thông tin và Truyền thông
1. Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, cơ quan liên quan tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng và ban hành chiến lược, kế hoạch, chương trình, các văn bản quy phạm pháp luật, các cơ chế, chính sách về thông tin đối ngoại và tổ chức thực hiện các văn bản đã ban hành theo thẩm quyền.
2. Phối hợp với Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy để chỉ đạo, hướng dẫn nội dung thông tin đối ngoại cho các cơ quan thông tin truyền thông, báo chí trong tỉnh và trong nước hoạt động trên địa bàn tỉnh.
3. Phối hợp với Sở Ngoại vụ và các cơ quan liên quan cung cấp thông tin cho báo chí nước ngoài, cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài và cộng đồng quốc tế theo quy định của pháp luật.
4. Chủ động phối hợp với Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Sở Ngoại vụ, Công an tỉnh theo dõi dư luận báo chí có nội dung thông tin tác động đến địa phương và chủ động trong việc đính chính, phản bác lại các thông tin xuyên tạc, sai sự thật.
5. Phối hợp với Sở Ngoại vụ, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng, tranh thủ sự giúp đỡ của Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Ngoại giao và các cơ quan Trung ương trong công tác đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động thông tin đối ngoại tại Nghệ An.
6. Phối hợp với Công an tỉnh, Cục Hải quan, Sở Ngoại vụ, Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo chính quyền) trong việc theo dõi, quản lý việc xuất nhập khẩu sách, báo, tạp chí, băng đĩa có nội dung về Nghệ An; phát hiện và kịp thời báo cáo UBND tỉnh về những thông tin không đúng sự thật, gây bất lợi và ảnh hưởng xấu đến hình ảnh của tỉnh để có biện pháp xử lý kịp thời.
7. Có trách nhiệm quản lý, hướng dẫn cấp phép đối với việc xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rời; phát hành thông cáo báo chí; đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử của các tổ chức, cá nhân nước ngoài trên địa bàn tỉnh theo quy định pháp luật.
8. Làm đầu mối phối hợp với các cơ quan liên quan trong công tác quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại: Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch thông tin đối ngoại của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện; Tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện kế hoạch thông tin đối ngoại của các Sở, ban, ngành,
Ủy ban nhân dân cấp huyện; dự trù kinh phí hàng năm; đề xuất khen thưởng, kỷ luật đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động thông tin đối ngoại.
1. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan triển khai chương trình, kế hoạch thông tin đối ngoại đã được UBND tỉnh phê duyệt.
2. Tổ chức thu thập, phân tích, đánh giá các thông tin về tình hình an ninh, chính trị, kinh tế, xã hội quốc tế và khu vực có tác động đến địa phương, đề xuất phương hướng và giải pháp thực hiện. Cung cấp thông tin liên quan đến hoạt động đối ngoại của tỉnh cho các cơ quan có liên quan.
3. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan hướng dẫn báo chí trong tỉnh đưa tin về hoạt động đối ngoại của lãnh đạo tỉnh có chuyến thăm, làm việc tại nước ngoài và các hoạt động đối ngoại diễn ra tại địa phương.
4. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông quản lý hoạt động báo chí của phóng viên nước ngoài tại Nghệ An.
5. Tham mưu cho UBND tỉnh về phát ngôn quan điểm, lập trường chính thức của tỉnh về các vấn đề đối ngoại; tổ chức các cuộc họp báo quốc tế; chuẩn bị nội dung trả lời phỏng vấn của lãnh đạo tỉnh cho phóng viên nước ngoài những vấn đề liên quan hoạt động đối ngoại của tỉnh.
6. Phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức các lớp tập huấn nghiệp vụ, các lớp nâng cao trình độ ngoại ngữ cho đối tượng tham gia hoạt động thông tin đối ngoại.
1. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan biên soạn và phát hành các tài liệu chính thức giới thiệu về tiềm năng thu hút Đầu tư của tỉnh.
2. Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, UBND cấp huyện có liên quan thường xuyên cập nhật và cung cấp kịp thời thông tin, số liệu về tình hình thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI và nguồn vốn ODA, NGO trên địa bàn tỉnh.
3. Thông tin thường xuyên về những thành tựu của đất nước và của tỉnh, những tiềm năng, lợi thế của tỉnh đến với mọi người, đặc biệt là đối tượng người Việt Nam ở nước ngoài và người nước ngoài đang có nhu cầu tìm hiểu thị trường và ý định đầu tư vào Nghệ An nhằm thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế ổn định, hội nhập kinh tế quốc tế.
4. Quảng bá hình ảnh Nghệ An thông qua các hội nghị xúc tiến đầu tư, hội chợ, triển lãm quốc tế về xúc tiến đầu tư.
Điều 9. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan triển khai các hoạt động thông tin đối ngoại thông qua hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể thao và du lịch. Quan tâm xây dựng các chương trình văn hóa, nghệ thuật đặc sắc, mang đậm bản sắc văn hóa xứ Nghệ để phục vụ các hoạt động thông tin đối ngoại của tỉnh.
2. Xuất bản các xuất bản phẩm bằng nhiều thứ tiếng (Anh, Pháp, Nga, Hàn Quốc, Nhật Bản, Lào...) để giới thiệu về văn hóa, du lịch; chỉ đạo tổ chức sản xuất các sản phẩm quà tặng, đồ lưu niệm mang bản sắc văn hóa Nghệ An.
3. Sử dụng có hiệu quả và tạo điều kiện cho các cơ quan liên quan sử dụng các thiết chế văn hóa do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quản lý để phục vụ hoạt động thông tin đối ngoại.
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông cung cấp thông tin về các chương trình, đề án, kế hoạch liên quan đến công tác hội nhập kinh tế quốc tế, hoạt động xuất nhập khẩu, hoạt động xúc tiến thương mại.
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Ngoại vụ và các Sở, ban, ngành và địa phương liên quan hướng dẫn và theo dõi việc chấp hành chế độ bảo mật thông tin trong hoạt động thông tin đối ngoại trên phạm vi toàn tỉnh.
2. Theo dõi, tổng hợp diễn biến thông tin đối ngoại để đề xuất chủ trương, biện pháp phản bác các thông tin sai lệch, xuyên tạc, chống phá Đảng, chính quyền địa phương và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
1. Thẩm định dự toán ngân sách hàng năm cho các hoạt động thông tin đối ngoại trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định hiện hành.
2. Bảo đảm kinh phí trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm để đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật và thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án, hoạt động thông tin đối ngoại.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng định mức kinh phí cho các hoạt động thông tin đối ngoại theo đúng quy định hiện hành.
Điều 13. Các cơ quan báo chí Nghệ An
Mở chuyên trang, chuyên mục, phóng sự, tăng cường thông tin quảng bá về hình ảnh đất và người Nghệ An; truyền thống lịch sử, các giá trị văn hóa; những thành tựu trong công cuộc đổi mới, chính sách thu hút đầu tư nước ngoài, tiềm năng hợp tác và phát triển của tỉnh ra thế giới và thông tin về thế giới vào tỉnh; phản bác các thông tin sai lệch, xuyên tạc, chống phá sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt Nam nói chung, của tỉnh Nghệ An nói riêng.
Điều 14. Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện
Các Sở, ban, ngành liên quan, UBND cấp huyện căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về thông tin đối ngoại:
1. Chỉ đạo và tổ chức thực hiện nhiệm vụ thông tin đối ngoại trong phạm vi quản lý.
2. Cung cấp thông tin cho báo chí trong và ngoài nước về các vấn đề liên quan đến lĩnh vực và địa bàn quản lý theo quy định.
3. Hàng năm xây dựng kế hoạch hoạt động thông tin đối ngoại (gửi Sở Thông tin và Truyền thông) và dự toán kinh phí hàng năm (gửi Sở Tài chính) để theo dõi, tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
4. Sơ kết, tổng kết, đánh giá hiệu quả hoạt động thông tin đối ngoại theo phạm vi quản lý, gửi về Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 20 tháng 12 hàng năm hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Thông tin và Truyền thông.
5. Phân công tổ chức hoặc cá nhân trực thuộc chịu trách nhiệm triển khai hoạt động thông tin đối ngoại.
6. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động thông tin đối ngoại trong lĩnh vực và địa bàn quản lý theo quy định.
7. Thực hiện chế độ bảo mật theo quy định của pháp luật.
1. Các Sở, ban, ngành, chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm triển khai thực hiện Quy định này.
2. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Quy định này, hằng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình, kết quả thực hiện.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có gì trở ngại, vướng mắc các ngành, địa phương phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kịp thời điều chỉnh, bổ sung, sửa đổi cho phù hợp với tình hình thực tế./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây