Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về Quy định đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về Quy định đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành
Số hiệu: | 13/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị | Người ký: | Nguyễn Đức Cường |
Ngày ban hành: | 13/06/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 13/2011/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị |
Người ký: | Nguyễn Đức Cường |
Ngày ban hành: | 13/06/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2011/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 13 tháng 6 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT VÀ GIÁ THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm
2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ ý kiến của Thường trực HĐND tỉnh tại Công văn số 66/HĐND-CTHĐ ngày 08
tháng 6 năm 2011 về việc thay đổi đơn giá thuê đất theo Nghị quyết số
03/2009/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4 năm 2009 của HĐND tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị như sau:
1. Đơn giá thuê đất
Đơn giá thuê đất một năm được quy định bằng tỷ lệ phần trăm của giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê.
1.1. Đất tại các đô thị
- Đô thị loại 3: 1,80%;
- Đô thị loại 4: 1,70%;
- Đô thị loại 5: 1,60%.
1.2. Đất tại nông thôn: 1,50%.
1.3. Đối với đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư: 0,85%.
1.4. Đối với đất ở các vùng sâu, vùng xa, vùng núi cao, hải đảo và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư: 0,75%.
Danh mục các xã vùng sâu, vùng xa, vùng núi cao, hải đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh và lĩnh vực khuyến khích đầu tư áp dụng theo các quy định của Chính phủ và UBND tỉnh Quảng Trị.
1.5. Giá đất để tính đơn giá thuê đất do UBND tỉnh quy định và công bố. Trường hợp giá đất tại thời điểm cho thuê đất chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì UBND tỉnh căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường tại địa phương để quyết định mức giá cụ thể cho phù hợp.
1.6. Đơn giá thuê đất trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thuê hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thuê là đơn giá trúng đấu giá.
2. Đơn giá thuê phần dưới mặt đất để xây dựng công trình ngầm nhằm mục đích kinh doanh theo quy hoạch được duyệt mà không sử dụng phần mặt đất (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất): 20% của đơn giá thuê đất trên bề mặt có cùng mục đích sử dụng.
3. Giá thuê mặt nước
3.1. Dự án sử dụng mặt nước cố định: 10.000.000 đồng/km2/năm đến 100.000.000 đồng/km2/năm.
Mặt nước cố định: là mặt nước để sử dụng cho dự án hoạt động tại một địa điểm nhất định; xác định rõ địa điểm, tọa độ cố định mặt nước cho thuê trong suốt thời gian thực hiện dự án.
3.2. Dự án sử dụng mặt nước không cố định: 50.000.000 đồng/km2/năm đến 250.000.000 đồng/km2/năm.
Mặt nước không cố định: là mặt nước cho thuê không xác định rõ được địa điểm, không xác định rõ giới hạn trong phạm vi tọa độ nhất định để cho thuê và dự án hoạt động không cố định tại một địa điểm mặt nước nhất định.
Điều 2. Đơn giá thuê đất, mặt nước cho mỗi dự án được ổn định 05 năm. Căn cứ vào giá đất, đơn giá thuê đất, thuê mặt nước do UBND tỉnh quy định:
- Chủ tịch UBND tỉnh quyết định giá thuê mặt nước của từng dự án;
- Giám đốc Sở Tài chính quyết định đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với trường hợp tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất;
- Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân thuê đất;
- Cơ quan Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xác định loại đất, mục đích sử dụng đất, vị trí, diện tích đất thuê, các giấy tờ liên quan khác về thuê đất, thuê mặt nước, cung cấp thông tin và chuyển giao hồ sơ cho cơ quan tài chính cùng cấp để làm căn cứ xác định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước;
- Cơ quan thuế: Xác định tổng số tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp và thông báo cho người nộp theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 02/2008/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2008 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc quy định đơn giá thuê đất và giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
- Bãi bỏ Điều 5, Quyết định số 1099/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2009 của UBND tỉnh về việc quy định một số chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư theo địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các Sở, Ban ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây