Quyết định 13/2011/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa Sở Tư pháp, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về tổ chức, cán bộ và hoạt động của thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa Sở Tư pháp, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về tổ chức, cán bộ và hoạt động của thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
Số hiệu: | 13/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An | Người ký: | Dương Quốc Xuân |
Ngày ban hành: | 12/05/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 13/2011/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An |
Người ký: | Dương Quốc Xuân |
Ngày ban hành: | 12/05/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2011/QĐ-UBND |
Long An, ngày 12 tháng 5 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật
tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Thi hành án dân sự ngày 14/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức
các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Căn cứ Nghị định số 16/2009/NĐ-CP ngày 16/02/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung khoản 2 Điều 8 Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ
quy định tổ chức các cơ qaun chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 74/2009/NĐ-CP ngày 09/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thi hành án dân sự về cơ qaun quản lý
thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự và cán bộ, công chức làm công
tác thi hành án dân sự;
Theo đề nghị tại Tờ trình số 78/TTr-CTHADS ngày 05/5/2011 của Cục trưởng Cục
Thi hành án dân sự tỉnh Long An,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp giữa Giám đốc Sở Tư pháp, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự và Chủ tịch UBND cấp huyện về tổ chức, cán bộ và hoạt động của thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2. Giao cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh triển khai tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; thủ trưởng các Sở ngành tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận: |
TM.ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỐI HỢP GIỮA SỞ TƯ PHÁP, CỤC TRƯỞNG CỤC
THI HÀNH ÁN DÂN SỰ VÀ CHỦ TỊCH UBND CẤP HUYỆN VỀ TỔ CHỨC, CÁN BỘ VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA
THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 13/2011/QĐ-UBND ngày 12/5/2011 của
UBND tỉnh Long An)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1.Quy chế này quy định về trách nhiệm của Giám đốc Sở Tư pháp, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố (sau đây gọi là UBND cấp huyện) trong việc phối hợp thực hiện quản lý một số mặt về tổ chức, cán bộ và hoạt động của Thi hành án dân sự các huyện, thành phố (gọi chung là THADS địa phương).
2. Giám đốc sở Tư pháp, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự và Chủ tịch UBND cấp huyện phối hợp giải quyết công việc đúng phạm vi trách nhiệm, thẩm quyền được phân công hoặc ủy quyền theo quy định của pháp luật; bảo đảm có sự phối hợp thống nhất và chặt chẽ trong việc quản lý xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức THADS địa phương đủ về số lượng, mạnh về chất lượng và hoạt động có hiệu quả.
Điều 2. Nguyên tắc, hình thức phối hợp
1. Hoạt động phối hợp được thực hiện trên nguyên tắc kết hợp giữa quản lý ngành với quản lý theo đơn vị hành chính, nhằm phát huy tình chủ động và trách nhiệm của ngành, địa pương trong quản lý một số mặt về tổ chức, cán bộ và hoạt động THADS có hiệu quả.
2. Hoạt động phối hợp được thực hiện thông qua hình thức:
a) Trao đổi ý kiến bằng văn bản hoặc trực tiếp;
b) Thông báo bằng văn bản;
c) phối hợp tổ chức kiểm tra hoạt động của THADS địa phương.
3. Giám đốc Sở Tư pháp, Cục trưởng Cục THADS và Chủ tịch UBND các cấp huyện chủ động hướng dẫn, chỉ đạo những vấn đề liên quan đến công tác tổ chức, cán bộ và hoạt động THADS địa phương theo thẩm quyền và phải kịp thời thông báo hoặc trao đổi ý kiến để thống nhất giữa ngành, địa phương; nếu không thống nhất thì báo cáo xin ý kiến theo thẩm quyền.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP
Điều 3. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Tư pháp
1. Giám đốc Sở Tư pháp tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác THADS ở địa phương theo quy định của pháp luật.
2. Chỉ đạo Trưởng phòng Tư pháp cấp huyện trong việc tham mưu, giúp UBND cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác THADS theo quy định của pháp luật.
3. Chủ động phối hợp các ngành, địa phương tuyên truyền pháp luật về thi hành án dân sự.
Điều 4. Trách nhiệm của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự
1. Chịu sự chỉ đạo của UBND tỉnh theo quy định tại Điều 173 Luật Thi hành án dân sự, báo cáo UBND tỉnh về chủ trương, biện pháp nhằm tăng cường công tác THADS trên địa bàn và thực hiện báo cáo công tác THADS trước Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định pháp luật.
2. Chịu trách nhiệm trước các cấp lãnh đạo và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của THADS ở địa phương.
3. Thực hiện quản lý công chức, công chức lãnh đạo ngành THADS tỉnh theo quy định của Luật Thi hành án dân sự, Nghị định số 74/2009/NĐ-CP ngày 09/9/2009 của Chính phủ và các quy định của pháp luật về cán bộ, công chức lãnh đạo và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tư pháp. Trong thực hiện nhiệm vụ Cục trưởng Cục THADS tỉnh:
a) Thống nhất với chủ tịch UBNd cấp huyện trước khi giải quyết một số công việc sau:
- Đề nghị Tổng Cụ trưởng Tổng cụ THADS bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động Chi cục trưởng Chi cục THADS cấp huyện;
- Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm Phó Chi cục trưởng Chi cục THADS cấp huyện;
- Quyết định điều động Phó Chi cục trưởng Chi cục THADS cấp huyện;
- Đề nghị khen thưởng cho tập thể và cá nhân Chi cục THADS cấp huyện đối với các hình thức khen cao từ bằng khen, cờ thi đua xuất sắc của Bộ Tư pháp trở lên.
b) Có văn bản trao đổi ý kiến với chủ tịch UBND cấp huyện trước khi xây dựng quy hoạch các chức danh Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng Chi cục THADS cấp huyện theo quy định; Quyết định cho nghỉ hưu, cho thôi việc theo thẩm quyền đối với Chi cục trưởng Chi cục THADS cấp huyện;
c) Thông báo bằng văn bản với Chủ tịch UBND cấp huyện khi hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc kiện toàn tổ chức, bộ máy Chi cục THADS cấp huyện; thực hiện chỉ tiêu biên chế cho Chi cục THADS cấp huyện; kết quả hoạt động của THADS địa phương theo đề nghị của Chủ tịch UBND cấp huyện.
d) Phối hợp với Chủ tịch UBND cấp huyện chỉ đạo về công tác chính trị công tác quần chúng và gải quyết những vấn để mới phát sinh liên quan đến công tác tổ chức và hoạt động của Chi cục THADS cấp huyện;
đ) Định kỳ hàng năm thông báo phân loại chi cụ THADS cấp huyện cho Chủ tịch UBND cấp huyện.
Điều 5. Trách nhiệm của Chủ tịch UBND cấp huyện
1. Chủ tịch UBND cấp huyện lãnh đạo, điều hành, giải quyết công việc trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được quy định trong Luật Thi hành án dân sự có trách nhiệm tổ chức thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, quyền hạn của UBND trong thi hành án dân sự như sau:
a) chỉ đạo việc tổ chức phối hợp các cơ quan có liên quan trong thi hành án dân sự trên địa bàn;
b) chỉ đạo việc tổ chức cưỡng chế thi hành các vụ án lớn, phức tạp, có ảnh hưởng về an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội ở địa phương theo đề nghị của Chi cục trưởng chi cục THADS cấp huyện;
c) Yêu cầu chi cục THADS cấp huyện tự kiểm tra, đề nghị Cục trưởng Cục THADS tỉnh kiểm tra công tác THADS ở địa phương;
d) Có ý kiến bằng văn bản về việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng Chi cục THADS cấp huyện. Khi thực hiện nhiệm vụ này phải tuân thủ quy định pháp luật, đổng thời phải thực hiện đúng quy định của Đảng về việc bổ sung chức danh cán bộ cấp trưởng cơ quan THADS vào diện quản lý của cấp ủy địa phương cùng cấp.
đ) Quyết định khen thưởng hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích trong công tác THADS;
e) Yêu cầu Chi cục THADS báo cáo công tác THADS ở địa phương.
2. Chủ tịch UBND cấp huyện phối hợp với Cục trưởng Cục THADS tỉnh quản lý một số mặt tổ chức, cán bộ vào hoạt động của THADS cấp huyện như sau:
a) Tổ chức chỉ đạo, kiểm tra đôn đốc về công tác THADS ở địa phương theo quy định của pháp luật;
b) Lãnh đạo thực hiện việc kiện toàn tổ chức, cán bộ và nâng cao hiệu quả hoạt động của THADS trong phạm vi địa phương; hỗ trợ các điều kiện bảo đảm cho hoạt động THADS có hiệu quả;
c) Lãnh đạo công tác quy hoạch cán bộ, chuẩn bị nguồn, tìm nguồn bổ sung cho đủ biên chế và các chức danh, chức vụ đã được phân bổ;
d) Lãnh đạo công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ về mọi mặt cho cán bộ công chức THADS địa phương.
3. Chỉ đạo Chủ tịch UBDN cấp xã thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của UBND cấp xã trong thi hành án dân sự theo quy định tại điều 175 của Luật Thi hành án dân sự.
1. Thủ trưởng các Sở ngành tỉnh, Cục trưởng Cục THADS và Chủ tịch UBND cấp huyện có trách nhiệm triển khai, tổ chức thực hiện Quy chế này.
2. Giám đốc Sở Tư pháp phối hợp Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh giúp UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc viêc thực hiện Quy chế và báo cáo theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, phát sinh kịp thời phản ánh về Sở Tư pháp, Cục Thi hành án dân sự để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh giải quyết./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây