Quyết định 13/2008/QĐ-BCT về yêu cầu kỹ thuật đối với choá đèn chiếu sáng đường phố tiết kiệm năng lượng do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Quyết định 13/2008/QĐ-BCT về yêu cầu kỹ thuật đối với choá đèn chiếu sáng đường phố tiết kiệm năng lượng do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Số hiệu: | 13/2008/QĐ-BCT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương | Người ký: | Đỗ Hữu Hào |
Ngày ban hành: | 30/06/2008 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 12/07/2008 | Số công báo: | 399-400 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 13/2008/QĐ-BCT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương |
Người ký: | Đỗ Hữu Hào |
Ngày ban hành: | 30/06/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 12/07/2008 |
Số công báo: | 399-400 |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
CÔNG THƯƠNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2008/QĐ-BCT |
Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ YÊU CẦU KỸ THUẬT ĐỐI VỚI CHOÁ ĐÈN CHIẾU SÁNG ĐƯỜNG PHỐ TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định
số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 102/2003/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2003 của Chính phủ về sử
dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Căn cứ Quyết định số 79/2007/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về yêu cầu kỹ thuật đối với choá đèn chiếu sáng đường phố tiết kiệm năng lượng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Văn phòng Tiết kiệm năng lượng, các Vụ trưởng, Cục trưởng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan của Bộ, các đơn vị tham gia Chương trình dán nhãn tiết kiệm năng lượng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
QUY ĐỊNH
YÊU CẦU KỸ THUẬT ĐỐI VỚI CHOÁ ĐÈN CHIẾU SÁNG
ĐƯỜNG PHỐ TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2008/QĐ-BCT ngày 30
tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Quy định này quy định yêu cầu kỹ thuật đối với các loại choá đèn chiếu sáng đường phố tiết kiệm năng lượng sử dụng hợp bộ với bóng đèn phóng điện trong chất khí điện áp danh định đến 220 V, tần số danh định 50Hz.
Quy định này áp dụng cho các đối tượng sản xuất và nhập khẩu choá đèn chiếu sáng đường phố tham gia chương trình dán nhãn tiết kiệm năng lượng theo quy định tại Nghị định 102/2003/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2003 của Chính phủ về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
Trong quy định này, một số thuật ngữ được hiểu như sau:
1. Choá đèn là bộ phận thiết bị có tác dụng phân phối, lọc hoặc truyền ánh sáng từ một nguồn sáng. Bộ phận này cũng bao gồm tất cả các phụ kiện cần thiết để gá lắp, bảo vệ bóng đèn và các mạch điện liên quan.
2. Bóng T là bóng đèn điện có dạng hình trụ.
3. Bóng E là bóng đèn điện có dạng hình elip.
YÊU CẦU KỸ THUẬT ĐỐI VỚI CHOÁ ĐÈN CHIẾU SÁNG ĐƯỜNG PHỐ TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG
1. Yêu cầu quang học
a) Hệ số hiệu dụng của đèn không được nhỏ hơn 0,7;
b) Tấm phản quang phải có hệ số phản quang ban đầu không nhỏ hơn 0,8;
c) Kính bảo vệ phải có hệ số truyền qua ban đầu không nhỏ hơn 0,85.
2. Yêu cầu về kết cấu
a) Choá đèn được chế tạo theo cấp bảo vệ không nhỏ hơn IP 66;
b) Kết cấu kẹp giữ bóng đèn của choá đèn phải đảm bảo giữ đèn chắc chắn ở vị trí làm việc, các vít và mối ghép bằng vít, bu lông phải đảm bảo chống tự tháo lỏng;
c) Choá đèn phải sử dụng chung được cho cả hai loại bóng E và bóng T.
3. Yêu cầu chất lượng và tuổi thọ
a) Các chi tiết kim loại của choá đèn phải được chế tạo bằng kim loại không gỉ hoặc được bảo vệ chống gỉ;
b) Tấm phản quang phải đạt hệ số phản xạ không nhỏ hơn 90% so với ban đầu, sau 6000 giờ sử dụng;
c) Kính bảo vệ phải đạt hệ số truyền qua không nhỏ hơn 95% so với ban đầu, sau 6000 giờ sử dụng.
4. Yêu cầu về an toàn điện
a) Yêu cầu về an toàn điện đối với choá đèn chiếu sáng đường phố phải tuân theo yêu cầu tại Mục 1.3, TCVN 5828-1994 hay các yêu cầu kỹ thuật tương đương.
Điều 5. Phương pháp thử nghiệm
1. Phương pháp xác định các chỉ tiêu kỹ thuật của choá đèn chiếu sáng đường phố tiết kiệm năng lượng tuân theo các quy định tại TCVN 5829 - 1994.
2. Đối với chỉ tiêu kiểm tra tuổi thọ của choá đèn được thực hiện sau khi thử sương muối 72 giờ hoặc với mẫu đèn qua 6000 giờ sử dụng và chỉ tiến hành làm sạch mặt ngoài bằng các biện pháp lau, rửa thông thường, đảm bảo không có tác động làm biến đổi bề mặt tấm bảo vệ.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm của tổ chức cá nhân
1. Cơ sở sản xuất và nhập khẩu choá đèn chiếu sáng đường phố có sản phẩm đáp ứng các yêu cầu của Quy định này và Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn tại các phòng thí nghiệm do Bộ Công Thương chỉ định sẽ được xem xét, cấp Giấy chứng nhận sản phẩm tiết kiệm năng lượng theo quy định tại Thông tư số 08/2006/TT-BCN ngày 16 tháng 11 năm 2006 của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương) hướng dẫn trình tự, thủ tục dán nhãn sản phẩm tiết kiệm năng lượng.
2. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận sản phẩm tiết kiệm năng lượng và dán nhãn tiết kiệm năng lượng, cơ sở sản xuất và nhập khẩu choá đèn chiếu sáng đường phố phải đảm bảo tiếp tục thực hiện đúng các yêu cầu của Quy định này.
Giao Vụ Khoa học và Công nghệ thuộc Bộ Công Thương chịu trách nhiệm:
1. Hướng dẫn các đơn vị đăng ký dãn nhãn sản phẩm choá đèn chiếu sáng đường phố thực hiện đúng các yêu cầu kỹ thuật tại Quy định này và các quy định dán nhãn tiết kiệm năng lượng hiện hành.
2. Thẩm định hồ sơ dán nhãn tiết kiệm năng lượng, trình Lãnh đạo Bộ cấp Giấy chứng nhận cho sản phẩm choá đèn tiết kiệm năng lượng phù hợp với yêu cầu kỹ thuật tại quy định này, kiểm tra việc thực hiện dán nhãn và đảm bảo chất lượng sản phẩm được dán nhãn theo quy định tại Thông tư 08/2006/TT-BCN./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây