Quyết định 1295/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Thanh tra tỉnh Ninh Thuận
Quyết định 1295/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Thanh tra tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu: | 1295/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận | Người ký: | Lưu Xuân Vĩnh |
Ngày ban hành: | 30/06/2017 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1295/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận |
Người ký: | Lưu Xuân Vĩnh |
Ngày ban hành: | 30/06/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1295/QĐ-UBND |
Ninh Thuận, ngày 30 tháng 6 năm 2017 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA THANH TRA TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 2070/QĐ-BNV ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Quyết định số 3297/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch xây dựng và ban hành Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm trong các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Biên bản cuộc họp ngày 12/6/2017 của Hội đồng thẩm định Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm trong các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh đối với Thanh tra tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1797/TTr-SNV ngày 30 tháng 6 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Thanh tra tỉnh cụ thể như sau:
1. Phê duyệt Bản mô tả công việc của 24 vị trí việc làm thuộc Thanh tra tỉnh (gồm 06 vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý, 05 vị trí việc làm chuyên môn, nghiệp vụ và 13 vị trí việc làm hỗ trợ phục vụ) - Theo đề nghị của Thanh tra tỉnh tại Công văn số 253/TTT-VP ngày 20/6/2017.
2. Phê duyệt Khung năng lực của 24 vị trí việc làm thuộc Thanh tra tỉnh cụ thể như sau:
a) Khung năng lực chung: Gồm 6 năng lực - cụ thể theo phụ lục 1 đính kèm.
b) Khung năng lực lãnh đạo, quản lý: Gồm 4 năng lực - cụ thể theo phụ lục 2 đính kèm.
3. Phê duyệt Bảng tổng hợp khung năng lực đối với từng vị trí việc làm thuộc Thanh tra tỉnh - cụ thể theo phụ lục 3 đính kèm.
Điều 2. Bản mô tả công việc và Khung năng lực của từng vị trí việc làm được phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này là cơ sở khoa học để sắp xếp tổ chức bộ máy; tuyển dụng, sử dụng, quản lý, đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch, bổ nhiệm, phân công nhiệm vụ và thực hiện các chế độ chính sách đối với đội ngũ công chức của Thanh tra tỉnh theo biên chế hành chính được cấp có thẩm quyền phân bổ hàng năm và quy định của pháp luật hiện hành.
Trong quá trình thực hiện, trường hợp có phát sinh, vướng mắc hoặc có quy định điều chỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức theo quyết định của cấp có thẩm quyền; Thanh tra tỉnh kịp thời báo cáo Sở Nội vụ để phối hợp với các cơ quan có liên quan trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết hoặc quyết định điều chỉnh, bổ sung Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm cho phù hợp.
Điều 3. Giao Sở Nội vụ đôn đốc, hướng dẫn, theo dõi, giám sát (lồng ghép qua thanh tra, kiểm tra công vụ); kết hợp đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của cơ quan và trách nhiệm của người đứng đầu trong triển khai thực hiện nội dung tại Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
KHUNG
NĂNG LỰC CHUNG CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM THUỘC THANH TRA TỈNH
(ban
hành kèm theo Quyết định số 1295/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2017 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. Khái quát chung về Khung năng lực chung
Khung năng lực chung là bản mô tả các năng lực cần thiết và đầy đủ để thực thi thành công công việc đối với tất cả vị trí việc làm thuộc Thanh tra tỉnh, nhằm thực hiện tốt chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý Nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; tiến hành thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật. Phụ trách chung, trực tiếp phụ trách Văn phòng. Ý nghĩa, tầm quan trọng của Khung năng lực chung đối với tất cả vị trí việc làm thuộc Thanh tra tỉnh là chuẩn hóa chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức; danh mục vị trí việc làm, mô tả vị trí việc làm của đơn vị, để từ đó thực hiện chức năng, nhiệm vụ một cách có hiệu quả, chất lượng mục tiêu đã đề ra.
II. Các năng lực cụ thể trong khung năng lực chung
1. Số lượng năng lực cụ thể trong Khung năng lực chung: Đạo đức và trách nhiệm công vụ; Tổ chức thực hiện nhiệm vụ; Soạn thảo và ban hành văn bản; Giao tiếp ứng xử; Quan hệ phối hợp; Sử dụng công nghệ thông tin.
2. Các mức độ của từng năng lực cụ thể trong Khung năng lực chung:
a) Đạo đức và trách nhiệm công vụ: Thể hiện thái độ, nghĩa vụ trong quá thi hành công việc nhằm mục tiêu phục vụ tổ chức, công dân được quy định tại Điều 8, 9, 10, 15, 18, 19, 20 Chương II của Luật Cán bộ, công chức 2008.
- Mức độ 1: Ý thức được tầm quan trọng của việc hoàn thành nhiệm vụ được giao; liêm chính, chuẩn mực trong suốt quá trình xử lý công việc; chấp hành nghiêm chỉnh nội quy, quy chế của cơ quan.
- Mức độ 2: Trách nhiệm trong việc đáp ứng các yêu cầu đầu ra của công việc và ý chí khắc phục những mặt còn hạn chế của bản thân để nâng cao hiệu quả công việc; không lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân; trung thực báo cáo thông tin với cấp trên; chia sẻ thông tin với đồng nghiệp để cùng hướng tới mục tiêu chung của cơ quan; tự nhận trách nhiệm khi không đạt được kết quả đầu ra như yêu cầu về tiến độ thời gian, chất lượng,...
- Mức độ 3: Không né tránh những công việc khó và có trách nhiệm cao đối với việc đảm bảo chất lượng, tiến độ, hiệu quả chi phí của công việc; có lối sống lành mạnh, gương mẫu; không quan liêu, tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và kiên quyết đấu tranh với các biểu hiện tiêu cực.
- Mức độ 4: Chủ động đảm trách, hăng say thực hiện những công việc khó và chịu trách nhiệm cao đối với việc đảm bảo chất lượng, tiến độ, hiệu quả chi phí của công việc thuộc lĩnh vực phụ trách; thiết lập, hướng dẫn và kiểm tra việc thi hành công vụ; tuân thủ các tiêu chuẩn đạo đức công vụ, Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức và Quy chế văn hóa nơi công sở.
- Mức độ 5: Tâm huyết với công việc và sẵn sàng chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của cơ quan; tạo được văn hóa làm việc hăng say, tác phong chuyên nghiệp trong cơ quan; đi đầu, làm gương trong việc giữ gìn các tiêu chuẩn đạo đức công vụ, Quy tắc ứng xử, Quy chế văn hóa công sở; giám sát và có những cách thức điều chỉnh kịp thời những biểu hiện có khả năng dẫn tới hành vi trái với đạo đức công vụ, Quy tắc ứng xử, Quy chế văn hóa công sở của cấp dưới; giải quyết các khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của cá nhân, tổ chức kịp thời, đúng pháp luật, theo thẩm quyền.
b) Tổ chức thực hiện công việc:
Thể hiện năng lực hiểu biết về nhu cầu của tổ chức, công dân nhằm tổ chức thực hiện công việc theo hướng ngày càng nâng cao chất lượng dịch vụ công cung ứng.
- Mức độ 1: Lên kế hoạch và theo dõi tiến độ công việc dưới sự hướng dẫn của đồng nghiệp; xác định được những nhiệm vụ ưu tiên trong công việc và tổ chức thực hiện, hoàn thành được những công việc đơn giản đúng thời hạn, đáp ứng được yêu cầu của tổ chức, công dân; cập nhật các thay đổi trong chính sách, thủ tục, quy trình cung cấp dịch vụ hoặc triển khai công việc... nhằm tạo điều kiện để tổ chức, công dân, đồng nghiệp, nắm bắt thông tin một cách kịp thời và sử dụng dịch vụ công hiệu quả hơn.
- Mức độ 2: Xây dựng kế hoạch, xác định được quy trình, nhiệm vụ và nguồn lực cần thiết để hoàn thành công việc; xác định, thực hiện những công việc cần ưu tiên và có những điều chỉnh kịp thời trong quá trình triển khai công việc nhằm đảm bảo các sản phẩm đầu ra đáp ứng được yêu cầu; giải quyết thủ tục cho công dân, tổ chức đúng/sớm hẹn; xây dựng các hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính hoặc đề xuất hợp lý hóa thủ tục dựa trên thông tin phản hồi của đồng nghiệp, công dân, tổ chức.
- Mức độ 3: Xây dựng, triển khai quy trình, hệ thống để hướng dẫn và theo dõi tiến độ công việc; nhận diện những vướng mắc và đề xuất những phương án xử lý; hiểu được tác động của các quy định mới, định hướng/chỉ đạo mới do cấp trên đưa ra và tổ chức, xác định lại ưu tiên trong công việc để đảm bảo tiến độ và hiệu quả những nhiệm vụ khó, phức tạp; thiết kế và triển khai khảo sát sự hài lòng của người dân hoặc kế hoạch của cấp trên nhằm đề ra những cải tiến cần thiết cho chất lượng dịch vụ công; chủ động đề ra các giải pháp nhằm cải thiện những mặt còn hạn chế trong công việc để đáp ứng tốt hơn yêu cầu của đồng nghiệp, công dân, tổ chức.
- Mức độ 4: Xác định rõ, theo dõi và điều chỉnh kịp thời những mục tiêu, cách thức sắp xếp tổ chức, ưu tiên trong công việc, nguồn lực bên trong và bên ngoài cần thiết để hoàn thành tốt những nhiệm vụ trọng yếu của cơ quan; dự đoán sự thay đổi trong nhu cầu và kỳ vọng ngày càng tăng của công dân, tổ chức để tiếp tục cải thiện chất lượng dịch vụ công; thường xuyên đưa ra các ý tưởng khả thi để cải tiến chất lượng dịch vụ thuộc thẩm quyền quản lý.
- Mức độ 5: Xác định rõ mục tiêu, ưu tiên trong công việc và sắp xếp tổ chức khoa học những công việc có quy mô, tính chất phức tạp, cần huy động nguồn lực lớn cả bên trong và bên ngoài cơ quan; phát triển các sáng kiến đột phá cải thiện đáng kể chất lượng dịch vụ và nâng cao sự hài lòng của tổ chức, công dân; dự đoán những rào cản vô hình/hữu hình để đưa ra những kế hoạch dự phòng hiệu quả, đảm bảo được chất lượng kết quả đầu ra.
c) Soạn thảo và ban hành văn bản:
Ở các cấp độ thấp, năng lực này thể hiện sự am hiểu và đáp ứng được các quy định về thể thức trình bày văn bản. Ở các cấp độ cao hơn, năng lực thể hiện hiểu biết về vai trò, tác động xã hội của chính sách; từ đó có phân tích, đánh giá, phản biện, hoạch định chính sách phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị và tình hình thực tế.
- Mức độ 1: Nắm được các quy định thể thức trình bày văn bản hành chính theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính; nghiên cứu và áp dụng văn bản, chính sách... vào công việc chuyên môn; dự thảo các văn bản thông thường bằng khả năng nghiên cứu.
- Mức độ 2: Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành chính theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ; soạn thảo được các văn bản đảm bảo đúng thể thức, chính tả, ngữ pháp, văn phong và ngôn ngữ hành chính với nội dung rõ ràng, truyền tải được thông tin, phù hợp với đối tượng nhắm tới, đạt được mục đích đề ra và có đưa ra định hướng triển khai áp dụng để giải quyết công việc.
- Mức độ 3: Nắm vững các quy định thể thức trình bày văn bản hành chính theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính; rà soát, tư vấn điều chỉnh các loại văn bản đảm bảo thông tin đầy đủ, chính xác, thuyết phục được đối tượng nhắm tới và đạt được mục đích đề ra; tổ chức nghiên cứu và làm việc với chuyên gia, các cá nhân có liên quan để phát triển các quy trình, chính sách đúng đắn, có tính thực tiễn phù hợp với chiến lược, định hướng dài hạn của cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Mức độ 4: Soạn thảo các văn bản phức tạp,...đảm bảo đúng thể thức, chính tả, ngữ pháp, văn phong và ngôn ngữ hành chính; văn bản đảm bảo thông tin đầy đủ, chính xác; bố cục và nội dung rõ ràng, chặt chẽ, khoa học; thiết lập khung pháp lý chung nhằm hỗ trợ cho việc xây dựng và thúc đẩy, hỗ trợ CBCC trong thực thi chính sách.
- Mức độ 5: Soạn thảo các văn bản có tính quy phạm pháp luật, có tính phổ quát lớn hoặc chuyên môn cao; đảm bảo thông tin đầy đủ, chính xác; bố cục và nội dung rõ ràng, chặt chẽ, khoa học; xây dựng chính sách có mức tác động sâu rộng đến lĩnh vực, ngành nghề thuộc phạm vi quản lý của cơ quan.
d) Giao tiếp ứng xử:
Thể hiện thái độ, nghĩa vụ trong quá thi hành công việc nhằm mục tiêu phục vụ người dân và xã hội được quy định tại Điều 16, 17 Chương II của Luật Cán bộ, công chức 2008 và Quy tắc ứng xử cán bộ, công chức của Thanh tra tỉnh.
- Mức độ 1: Truyền đạt thông tin một cách rõ ràng, đầy đủ và lắng nghe phản hồi; thái độ lịch sự, hòa nhã, lịch sự khi giao tiếp với công dân và tổ chức; sẵn sàng lắng nghe và ghi nhận các ý kiến phản hồi mang tính xây dựng và giải đáp các câu hỏi thắc mắc đơn giản của công dân, tổ chức kịp thời.
- Mức độ 2: Truyền đạt thông tin, ý kiến một cách tự tin, rõ ràng và đầy đủ; hiểu được đối tượng truyền đạt thông tin; trao đổi cởi mở và có tính chất xây dựng về các cách tiếp cận, nhìn nhận khác nhau đối với một vấn đề; công bằng, khách quan khi nhận xét, đánh giá và chủ động tìm hiểu quan điểm của người khác để tránh hoặc làm rõ xung đột, bất đồng.
- Mức độ 3: Giao tiếp một cách tự tin, linh động với tổ chức, công dân và đồng nghiệp ở các cấp độ khác nhau trong cơ quan trong quá trình tổ chức, xử lý công việc; nhận biết được trạng thái cảm xúc, những quan điểm, bất đồng, xung đột lợi ích/công việc, sử dụng thông tin phản hồi từ đối tượng giao tiếp để điều chỉnh và đảm bảo sự thông suốt trong quá trình giao tiếp; trình bày lưu loát một bài thuyết trình, phát biểu truyền tải được nội dung hướng đến và có sự trao đổi để đạt được sự đồng thuận từ người nghe.
- Mức độ 4: Có thể giao tiếp một cách tự tin với nhiều loại đối tượng giao tiếp khác nhau ở trong và ngoài cơ quan, đơn vị về công việc, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị hoặc lĩnh vực phụ trách; truyền đạt, trình bày thông tin, ý tưởng phức tạp hoặc mang tính chiến lược một cách đơn giản, súc tích và lôi cuốn; nhận biết được trạng thái cảm xúc, sử dụng thông tin phản hồi từ đối tượng giao tiếp để kịp thời điều chỉnh cách thức truyền đạt, trao đổi thông tin nhạy cảm, phức tạp, đảm bảo đạt được mục đích giao tiếp.
- Mức độ 5: Có thể giao tiếp một cách tự tin với nhiều loại đối tượng giao tiếp khác nhau ở trong và ngoài nước liên quan đến công việc, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị; truyền đạt niềm tin về tầm nhìn, chiến lược chung của cơ quan, đơn vị khiến nhân viên, đồng nghiệp, tổ chức, công dân muốn cam kết và cùng đóng góp xây dựng cơ quan, đơn vị ngày càng phát triển hơn.
đ) Quan hệ phối hợp:
Thể hiện năng lực tạo dựng được sự tin tưởng, chuyên nghiệp và điều hòa những bất đồng, xung đột về quan điểm, lợi ích, tính chất công việc... trong phối hợp tổ chức, xử lý công việc với đồng nghiệp, các bên có liên quan trong và ngoài cơ quan, đơn vị để hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ chung.
- Mức độ 1: Thể hiện tinh thần hợp tác; tôn trọng quan điểm, đối xử công bằng, thân thiện với đồng nghiệp và hiểu được vai trò, trách nhiệm của mỗi thành viên nhóm phối hợp; thường xuyên trao đổi, chia sẻ thông tin, công việc với đồng nghiệp.
- Mức độ 2: Chủ động tạo mối quan hệ với các đồng nghiệp trong và ngoài phòng để đảm bảo việc phối hợp hoàn thành công việc, nhiệm vụ; hỗ trợ đồng nghiệp giải quyết vướng mắc phát sinh khi cần; tiếp thu góp ý và đề xuất những điều chỉnh kịp thời trong phương pháp tổ chức thực hiện công việc, đảm bảo sự ủng hộ, phối hợp của đồng nghiệp.
- Mức độ 3: Tạo sự tin tưởng, hợp tác lẫn nhau trong nội bộ; khuyến khích các thảo luận mang tính xây dựng, hướng vào mục tiêu chung; kiểm soát và từng bước xử lý mâu thuẫn (nếu có) giữa cấp dưới, đồng nghiệp bằng cách phân công công việc hợp lý hoặc các phương pháp hòa giải; đại diện cho phòng, nhóm lắng nghe, tiếp thu ý kiến cởi mở, chân thành, trao đổi và thuyết phục nhằm đạt được sự đồng thuận chung trong việc phối hợp tổ chức thực hiện các hoạt động liên phòng, đảm bảo được mục tiêu, kết quả đầu ra; duy trì, mở rộng quan hệ với các bộ phận khác nhau trong và ngoài cơ quan để cùng triển khai thực hiện công việc thuộc lĩnh vực phụ trách và hoàn thành mục đích, nhiệm vụ chung.
- Mức độ 4: Xây dựng phòng, nhóm vững mạnh dựa trên việc phát huy tất cả thế mạnh của các thành viên; tạo điều kiện hợp tác giữa các phòng, nhóm khác nhau nhằm hoàn thành mục tiêu chung của cơ quan; tạo dựng được uy tín cá nhân và mạng lưới quan hệ, hợp tác với các chuyên gia cùng lĩnh vực, các cơ quan ở nhiều cấp thông qua chia sẻ thông tin và nguồn lực để hướng tới mục tiêu chung; tạo được một nhóm làm việc hiệu quả, thể hiện sự quan tâm đến đồng nghiệp; thúc đẩy cộng tác, chia sẻ kinh nghiệm, kiến thức và kỹ năng, thảo luận, đưa ra các đề xuất và giải pháp hữu hiệu.
- Mức độ 5: Tạo được uy tín, mối quan hệ với các chuyên gia cùng lĩnh vực, các lãnh đạo chủ chốt từ các cơ quan, đơn vị, địa phương khác để cùng phối hợp thực hiện nhiệm vụ chung, cải thiện chất lượng dịch vụ hoặc nâng cao hiệu quả quản lý các lĩnh vực theo chức năng, nhiệm vụ được quy định.
e) Sử dụng công nghệ thông tin:
Đáp ứng được các tiêu chuẩn theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông ngày 11/3/2014 quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
- Mức độ 1: Hiểu biết và sử dụng máy tính và một số phần mềm cơ bản.
- Mức độ 2: Hiểu biết về máy tính và sử dụng một số phần mềm nâng cao.
- Mức độ 3: Hiểu biết cơ bản về CNTT và sử dụng một số phần mềm nâng cao, quản trị cơ sở dữ liệu.
3. Bảng tổng hợp Khung năng lực chung của Thanh tra tỉnh:
STT |
Tên năng lực cụ thể trong Khung năng lực chung |
Các mức độ của năng lực |
1 |
Đạo đức và trách nhiệm công vụ |
05 mức độ |
2 |
Tổ chức thực hiện nhiệm vụ |
05 mức độ |
3 |
Soạn thảo và ban hành văn bản |
05 mức độ |
4 |
Giao tiếp ứng xử |
05 mức độ |
5 |
Quan hệ phối hợp |
05 mức độ |
6 |
Sử dụng công nghệ thông tin |
03 mức độ |
KHUNG
NĂNG LỰC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM THUỘC THANH TRA TỈNH
(ban hành kèm theo Quyết định số 1295/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2017 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. Khái quát chung về Khung năng lực lãnh đạo, quản lý
Khung năng lực lãnh đạo, quản lý là bản mô tả các năng lực cần thiết và đầy đủ để thực thi thành công công việc của một vị trí, của một nhóm, của một đơn vị hoặc của cả tổ chức. Ý nghĩa, tầm quan trọng của Khung năng lực lãnh đạo, quản lý, là chuẩn hóa chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức; danh mục vị trí việc làm, mô tả vị trí việc làm của đơn vị, để từ đó lãnh đạo, quản lý thực hiện chức năng, nhiệm vụ một cách có hiệu quả, chất lượng mục tiêu đã đề ra.
II. Các năng lực cụ thể trong Khung năng lực lãnh đạo, quản lý của đơn vị
1. Số lượng năng lực cụ thể trong Khung năng lực lãnh đạo, quản lý
Tầm nhìn và định hướng chiến lược; Quản lý sự thay đổi; Ra quyết định theo thẩm quyền và Quản lý nguồn lực.
2. Các mức độ của từng năng lực cụ thể trong Khung năng lực lãnh đạo, quản lý:
a) Tầm nhìn và định hướng chiến lược
Thể hiện sự am hiểu các yếu tố ngoại cảnh cũng như chức năng nhiệm vụ của cơ quan để xác định được định hướng phát triển ưu tiên trong dài hạn. Tầm nhìn và định hướng chiến lược thể hiện ở mức độ những nhiệm vụ, kết quả công việc của cá nhân đáp ứng được những mục tiêu chung của cơ quan và xu hướng của nền hành chính công. Ở cấp lãnh đạo, quản lý, năng lực này đòi hỏi sự bao quát tình hình chính trị, cân nhắc những tác động khi xây dựng chiến lược dài hạn trên diện rộng nhằm tối ưu hóa chất lượng dịch vụ công và tạo sự phát triển bền vững cho cơ quan.
- Mức độ 1: Hiểu được chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, chính sách, quy trình làm việc chung... của cơ quan quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương và của tỉnh. Chủ động cập nhật thông tin về xu hướng liên quan đến lĩnh vực chuyên trách nhằm góp ý, đề xuất kế hoạch trung hạn của phòng; luôn ý thức, cân nhắc và xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai công việc, nhiệm vụ cá nhân phù hợp với những mục tiêu, kế hoạch, bối cảnh chung của phòng và cơ quan.
- Mức độ 2: Chủ động tìm hiểu và chia sẻ những thông tin, xu hướng chung liên quan đến lĩnh vực chuyên trách với đồng nghiệp, phòng, nhóm; đảm bảo nhiệm vụ, hoạt động phòng, nhóm phù hợp với chiến lược, mục tiêu chung của cơ quan; hiểu biết và cân nhắc các mối liên hệ trong công việc giữa các phòng khi xây dựng kế hoạch công việc cho phòng, nhóm để cùng hỗ trợ cho việc hoàn thành được mục tiêu, định hướng chung của cơ quan.
- Mức độ 3: Hiểu biết về các xu hướng phát triển của các yếu tố chính trị, kinh tế, xã hội, môi trường, công nghệ... nhằm đề xuất những hoạt động, kế hoạch công việc phù hợp; nắm được các chiến lược, định hướng của cơ quan và những ưu tiên chính trị nhằm xây dựng các kế hoạch công việc, hoạt động phù hợp; xây dựng được các chính sách, kế hoạch, dịch vụ công đáp ứng được nhu cầu đa dạng của công dân dựa trên việc cập nhật kiến thức về nhu cầu, xu hướng mới hoặc những kinh nghiệm triển khai thực tiễn của các cơ quan, đơn vị, địa phương khác.
- Mức độ 4: Am hiểu, dự đoán được các tác động dài hạn của những yếu tố chính trị, kinh tế, xã hội, môi trường, công nghệ... lĩnh vực phụ trách; định hướng mục tiêu của lĩnh vực phụ trách phù hợp với mục tiêu, chiến lược chung của cơ quan trong mối tương quan với mục tiêu chung của tỉnh; am hiểu về hệ thống chính trị, nền công vụ; đối tượng công dân, các loại dịch vụ, cộng đồng, thị trường... liên quan đến lĩnh vực phụ trách; từ đó xây dựng các kế hoạch, chiến lược góp phần cải thiện chất lượng dịch vụ công và sự hài lòng của người dân.
b) Quản trị sự thay đổi
Thể hiện sự chủ động nắm bắt những thay đổi; sự nhạy bén trong việc nhận diện các nhân tố, biến động, xu hướng vận động của ngành, lĩnh vực (việc ban hành các quy định mới của Chính phủ, tình hình kinh tế - ngân sách, ứng dụng công nghệ mới v.v..)...ảnh hưởng đến hoạt động, quy trình làm việc của cơ quan để có những giải pháp, điều chỉnh hợp lý và đảm bảo được hiệu quả hoạt động.
- Mức độ 1: Nắm bắt được những thay đổi về quy định, định hướng, phương pháp triển khai tổ chức, ứng dụng công nghệ... đang diễn ra trong phạm vi công việc phụ trách; chủ động điều chỉnh phương pháp làm việc, kế hoạch công việc hoặc thông báo cho cấp trên và kịp thời đưa ra những biện pháp điều chỉnh phù hợp.
- Mức độ 2: Nắm bắt được các nhân tố, sự kiện, xu hướng, nhu cầu cho sự thay đổi, liên quan đến công việc của bộ phận phụ trách; xác định được những nhân tố cản trở sự thay đổi và thông báo cho cấp trên hoặc chủ động đưa ra phương án giải quyết; trao đổi thông tin với đồng nghiệp để cùng chuẩn bị và hỗ trợ tiến hành thay đổi.
- Mức độ 3: Chủ động tìm hiểu, nắm bắt những nhân tố, sự kiện, xu hướng, nhu cầu cho sự thay đổi hoặc những dấu hiệu cho thấy sự không phù hợp về phương pháp, quy trình, chất lượng dịch vụ, công việc... trong lĩnh vực phụ trách; có những biện pháp để điều chỉnh kịp thời đối với những thay đổi thuộc phạm vi quản lý; hỗ trợ cấp trên trong quản lý sự thay đổi của cả cơ quan.
- Mức độ 4: Chủ động tìm hiểu, nắm bắt những nhân tố, sự kiện, xu hướng, nhu cầu cho sự thay đổi trong chất lượng dịch vụ, phương pháp hoạt động trong các lĩnh vực phụ trách; nhanh chóng xây dựng, triển khai các kế hoạch, phương án ứng phó với yếu tố, sự kiện có tác động lớn đến hoạt động, dịch vụ của các lĩnh vực phụ trách; cập nhật thông tin cho công chức trong cơ quan và các bên liên quan; vạch ra lộ trình cho sự thay đổi và kiểm soát, điều chỉnh quá trình thực hiện sự thay đổi để không gây xáo trộn hoặc ảnh hưởng tiêu cực đến công việc chung.
- Mức độ 5: Dự đoán các nhân tố tác động đến hoạt động của cơ quan và chủ động chuẩn bị cho những thay đổi nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động như định hướng lại chiến lược phát triển, tăng cường áp dụng công nghệ thông tin, tổ chức lại quy trình làm việc, tái cơ cấu bộ máy tổ chức, thay đổi văn hóa làm việc…; phản ứng nhanh với những thay đổi, biến động; mạnh dạn thay đổi những tư duy, lề lối làm việc cũ và giải trình với các cơ quan cấp trên về những đề xuất thay đổi, cải tổ của cơ quan; tạo ra môi trường khuyến khích sự thay đổi và tư duy tích cực về thay đổi trong cơ quan; đánh giá, cải tổ lại các phương pháp, quy trình làm việc cơ quan, đơn vị và cơ chế phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan theo hướng đơn giản, minh bạch hóa.
c) Ra quyết định theo thẩm quyền
Thể hiện khả năng đưa ra căn cứ dẫn tới quyết định dựa vào mục tiêu, định hướng chiến lược của cơ quan; đánh giá tác động, rủi ro của các phương án lựa chọn và các yếu tố chính trị, kinh tế, xã hội, tài chính, môi trường…
- Mức độ 1: Hiểu được thông tin, vấn đề, xác định được phương pháp thu thập và tổng hợp thông tin; nhận biết được mối liên hệ giữa tình huống và thông tin để xây dựng các phương án lựa chọn phục vụ việc đưa ra quyết định của cấp trên; nhận biết được các thứ tự ưu tiên trong quy trình xử lý thông tin theo hướng dẫn có sẵn; phân tích, liên kết thông tin với những quyết định đã có tiền lệ hoặc quy trình có sẵn để đưa ra quyết định.
- Mức độ 2: Thu thập và phân tích thông tin từ các nguồn khác nhau; nhìn thấy mối liên hệ, mô hình, xu hướng, các thông tin ngầm ẩn từ những dữ liệu đang có để xây dựng các phương án lựa chọn; đánh giá và đề xuất lựa chọn phương án tối ưu cho những tình huống nảy sinh bất ngờ, cần xử lý gấp; giải trình một cách rõ ràng quá trình, căn cứ đưa ra quyết định bằng văn bản hoặc trình bày trực tiếp; đưa ra lời tư vấn hoặc thông tin phản hồi để giúp đồng nghiệp đưa ra những quyết định đúng trong xử lý công việc.
- Mức độ 3: Nhận biết, phân tích, đánh giá được các thông tin phức tạp, các yếu tố nhân quả, các thông tin ngầm ẩn để đưa ra những phương án lựa chọn và cân nhắc các chi phí, lợi ích, rủi ro, tác động của những phương án này; nhanh chóng đưa ra những quyết định đúng dựa trên kinh nghiệm, hiểu biết về hoàn cảnh thực tế, nguồn lực, thông tin hiện có ngay cả trong những trường hợp khó và chưa có tiền lệ; chịu trách nhiệm giải trình về những quyết định của phòng, nhóm phụ trách và quy định rõ quyền hạn quyết định của cấp dưới; kịp thời điều chỉnh quyết định khi có những dấu hiệu cho thấy cách giải quyết trước đó có thể không hiệu quả.
- Mức độ 4: Nắm bắt nhanh các thông tin, vấn đề phức tạp; đánh giá được các mối liên kết, ý nghĩa và các thông tin ngầm ẩn trong điều kiện thiếu nguồn tham khảo, căn cứ rõ ràng để đưa ra những phương án lựa chọn và cân nhắc các mục tiêu của cơ quan, chi phí, lợi ích, rủi ro, tác động của những phương án này; đưa ra những quyết định hiệu quả trong phạm vi lĩnh vực phụ trách phù hợp với định hướng, mục tiêu chiến lược của cơ quan dựa trên kinh nghiệm, hiểu biết về hoàn cảnh thực tế, nguồn lực, thông tin hiện có dù đang chịu áp lực và chịu trách nhiệm về những trách nhiệm này; chủ động tham gia, hỗ trợ cấp trên trong quá trình đưa ra những quyết định có mức độ ảnh hưởng lớn đến uy tín, hoạt động của cơ quan.
- Mức độ 5: Nhanh chóng nhận diện được các thông tin, tình huống, vấn đề phức tạp; đánh giá được các mối liên kết, ý nghĩa và các thông tin ngầm ẩn từ những thông tin trái chiều nhau để xác định phương án lựa chọn; xem xét các rủi ro và đưa ra quyết định có mức độ ảnh hưởng lớn đến uy tín, hoạt động của cơ quan, đơn vị một cách chính xác, kịp thời dựa trên kinh nghiệm, mục tiêu chung của tổ chức, hiểu biết về hoàn cảnh thực tế, nguồn lực hiện có dù đôi khi chưa có đầy đủ thông tin cần thiết… và giải trình quyết định này với các cấp trên khi được yêu cầu; phối hợp, liên kết chặt chẽ các đối tác, các bên có liên quan trong suốt quá trình ra quyết định; mạnh dạn trao quyền quyết định và theo dõi, điều chỉnh quá trình ra quyết định của cấp dưới.
d) Quản lý nguồn lực
Thể hiện sự linh hoạt trong việc kết hợp, tận dụng các nguồn lực bên trong và ngoài cơ quan, đơn vị như tài chính, cơ sở vật chất, công nghệ, nhân sự, uy tín... để thực hiện được các mục tiêu, chiến lược đề ra.
- Mức độ 1: Có ý thức bảo vệ và tiết kiệm tài sản chung của cơ quan, đơn vị; đề xuất những phương án tổ chức, thực hiện công việc tận dụng tốt được nguồn lực có sẵn (vật chất, nhân lực, công nghệ....) và đảm bảo được chất lượng đầu ra.
- Mức độ 2: Xác định được những nguồn lực cần tập trung đầu tư để đạt được mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm của phòng, nhóm; lập kế hoạch chính xác cho những yêu cầu về nguồn lực cho từng công việc, nhiệm vụ cụ thể của phòng, nhóm.
- Mức độ 3: Đánh giá và hợp lý hóa quy trình, cách thức tổ chức công việc để đảm bảo phát huy tốt được các nguồn lực thuộc phạm vi quản lý, chất lượng dịch vụ hoặc kết quả đầu ra của công việc; khuyến khích cấp dưới sử dụng nguồn lực một cách tiết kiệm, hợp lý; giám sát và đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn lực của cấp dưới để kịp thời góp ý, điều chỉnh.
- Mức độ 4: Xác định năng lực cốt lõi, định hướng được nguồn lực cần thiết để thực hiện nhiệm vụ, định hướng của cơ quan hoặc lĩnh vực phụ trách; có kế hoạch phân bổ nguồn lực hợp lý vào các hoạt động, chương trình phục vụ lợi ích, chiến lược lâu dài của cả cơ quan hoặc lĩnh vực phụ trách; chủ động tìm kiếm, vận động những nguồn lực từ bên ngoài để kết hợp, bổ sung với nguồn lực của cơ quan, đơn vị nhằm thực hiện nhiệm vụ, đảm bảo duy trì hoặc nâng cao chất lượng dịch vụ, kết quả đầu ra.
- Mức độ 5: Dự đoán và đánh giá được nhu cầu về các nguồn lực tài chính, nhân sự, công nghệ, vật chất... của cơ quan trong ngắn hạn và dài hạn để có phương án chuẩn bị, huy động, điều phối phù hợp; chú trọng việc áp dụng những phương pháp khoa học để quản lý và phát triển nguồn lực (về tài chính, nhân sự, cơ sở vật chất, công nghệ...) của cơ quan; tạo nên văn hóa, ý thức làm việc hướng đến chất lượng, hiệu quả công việc bằng cách phát huy tốt nguồn lực (về tài chính, nhân sự, cơ sở vật chất, công nghệ...) trong cơ quan, đơn vị.
3. Bảng tổng hợp Khung năng lực lãnh đạo, quản lý của Thanh tra tỉnh:
STT |
Tên năng lực cụ thể trong Khung năng lực lãnh đạo, quản lý |
Các mức độ của năng lực |
1 |
Tầm nhìn và định hướng chiến lược |
04 mức độ |
2 |
Quản trị sự thay đổi |
05 mức độ |
3 |
Ra quyết định theo thẩm quyền |
05 mức độ |
4 |
Quản lý nguồn lực |
05 mức độ |
BẢNG
TỔNG HỢP KHUNG NĂNG LỰC ĐỐI VỚI TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM THUỘC THANH TRA TỈNH
(ban hành kèm theo Quyết định số 1295/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2017 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Tên vị trí việc làm (VTVL) |
Trình độ cần có để đáp ứng VTVL |
Các chứng chỉ cần có để đáp ứng VTVL |
Khung năng lực chung |
Khung năng lực lãnh đạo, quản lý |
Năng lực đặc thù (nếu có) |
||||||||||
Chuyên môn |
Ngoại ngữ |
Tin học |
Đạo đức và trách nhiệm công vụ |
Tổ chức thực hiện nhiệm vụ |
(Soạn thảo và ban hành văn bản |
Giao tiếp ứng xử |
Quan hệ phối hợp |
Sử dụng CNTT |
Tầm nhìn và định hướng chiến lược |
Quản trị sự thay đổi |
(Ra QĐ theo thẩm quyền |
Quản lý nguồn lực |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
I |
Nhóm VTVL lãnh đạo, quản lý, điều hành |
|
||||||||||||||
1 |
Chánh Thanh tra |
Đại học Kinh tế hoặc Luật |
Anh văn B |
B |
QLNN ngạch CVC; Nghiệp vụ TTVC; Cao cấp LLCT; Bồi dưỡng năng lực quản lý cấp sở |
Mức độ 5 |
Mức độ 5 |
Mức độ 5 |
Mức độ 5 |
Mức độ 5 |
Mức độ 5 |
Mức độ 5 |
Mức độ 5 |
Mức độ 5 |
Mức độ 5 |
|
2 |
Phó Chánh Thanh tra |
Đại học Kinh tế hoặc Luật |
Anh văn B |
B |
QLNN ngạch CV; Nghiệp vụ TTVC; Cao cấp Lý luận chính trị; Bồi dưỡng năng lực quản lý cấp sở |
Mức độ 5 |
Mức độ 5 |
Mức độ 5 |
Mức độ 5 |
Mức độ 5 |
Mức độ 5 |
Mức độ 5 |
Mức độ 5 |
Mức độ 5 |
Mức độ 5 |
|
3 |
Chánh Văn phòng |
Đại học Hành chính hoặc Đại học khác |
Anh văn B |
B |
QLNN ngạch CV; Nghiệp vụ TTV; Trung cấp LLCT |
Mức độ 4 |
Mức độ 4 |
Mức độ 4 |
Mức độ 4 |
Mức độ 4 |
Mức độ 4 |
Mức độ 4 |
Mức độ 4 |
Mức độ 4 |
Mức độ 4 |
|
4 |
Phó Chánh Văn phòng |
Đại học Hành chính hoặc Đại học khác |
Anh văn B |
B |
QLNN ngạch CV; Nghiệp vụ TTV; Trung cấp LLCT |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
|
5 |
Trưởng phòng |
Đại học Luật hoặc Kinh tế |
Anh văn B |
B |
QLNN ngạch CV; Nghiệp vụ TTV; Trung cấp LLCT |
Mức độ 4 |
Mức độ 4 |
Mức độ 4 |
Mức độ 4 |
Mức độ 4 |
Mức độ 4 |
Mức độ 4 |
Mức độ 4 |
Mức độ 4 |
Mức độ 4 |
|
6 |
Phó Trưởng phòng |
Đại học Luật hoặc Kinh tế |
Anh văn B |
B |
QLNN ngạch CV; Nghiệp vụ TTV; Trung cấp LLCT |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
|
II |
Nhóm VTVL chuyên môn, nghiệp vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
1 |
Thanh tra kinh tế - xã hội |
Đại học Kinh tế hoặc Đại học khác |
Anh văn B |
B |
QLNN ngạch CV; Nghiệp vụ thanh tra viên |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
|
|
|
|
|
2 |
Thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo |
Đại học Luật hoặc Đại học khác |
Anh văn B |
B |
QLNN ngạch CV; Nghiệp vụ thanh tra viên |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
|
|
|
|
|
3 |
Thanh tra phòng, chống tham nhũng |
Đại học Luật hoặc Đại học khác |
Anh văn B |
B |
QLNN ngạch CV; Nghiệp vụ thanh tra viên |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
|
|
|
|
|
4 |
Thanh tra tiếp công dân, giải quyết đơn thư |
Đại học Luật hoặc Đại học khác |
Anh văn B |
B |
QLNN ngạch CV; Nghiệp vụ thanh tra viên |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
|
|
|
|
|
5 |
Giám sát, kiểm tra và xử lý sau thanh tra |
Đại học Luật hoặc Đại học khác |
Anh văn B |
B |
QLNN ngạch CV; Nghiệp vụ thanh tra viên |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
|
|
|
|
|
III |
Nhóm VTVL hỗ trợ, phục vụ |
|
||||||||||||||
1 |
Tổ chức nhân sự |
Đại học Hành chính hoặc Đại học khác |
Anh văn B |
B |
QLNN ngạch CV |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
|
|
|
|
|
2 |
Hành chính tổng hợp |
Đại học Hành chính hoặc Đại học khác |
Anh văn B |
B |
QLNN ngạch CV |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
|
|
|
|
|
3 |
Hành chính một cửa |
Đại học Hành chính hoặc Đại học khác |
Anh văn B |
B |
QLNN ngạch CV |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
|
|
|
|
|
4 |
Quản trị công sở |
Trung cấp Hành chính-Văn phòng hoặc Trung cấp khác |
Anh văn B |
A |
QLNN ngạch CS |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
|
|
|
|
|
5 |
Công nghệ thông tin |
Đại học Công nghệ thông tin |
Anh văn B |
B |
QLNN ngạch CV |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
|
|
|
|
|
6 |
Văn thư |
Trung cấp văn thư - lưu trữ |
Anh văn B |
A |
QLNN ngạch CS |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
|
|
|
|
|
7 |
Lưu trữ |
Trung cấp văn thư - lưu trữ |
Anh văn B |
A |
QLNN ngạch CS |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
|
|
|
|
|
8 |
Nhân viên kỹ thuật |
Trình độ phổ thông 12/12 |
|
|
Chứng chỉ kỹ thuật viên |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
|
|
|
|
|
9 |
Kế toán |
Trung cấp Kế toán |
Anh văn B |
A |
QLNN ngạch CS |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
|
|
|
|
|
10 |
Lái xe |
Giấy phép lái xe hạng B2 |
/ |
/ |
/ |
/ |
/ |
/ |
/ |
/ |
/ |
|
|
|
|
|
11 |
Thủ quỹ |
Trình độ phổ thông 9/12 |
/ |
/ |
/ |
/ |
/ |
/ |
/ |
/ |
/ |
|
|
|
|
|
12 |
Phục vụ |
Trình độ phổ thông 9/12 |
/ |
/ |
/ |
/ |
/ |
/ |
/ |
/ |
/ |
|
|
|
|
|
13 |
Bảo vệ |
Trình độ phổ thông 9/12 |
/ |
/ |
Chứng chỉ bảo vệ |
/ |
/ |
/ |
/ |
/ |
/ |
|
|
|
|
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây