Quyết định 129/2006/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch chi tiết hai bên trục Quốc lộ 1A (đoạn từ nút giao thông Văn Điển xuống phía Nam đến hết địa phận huyện Thanh Trì) tỷ lệ 1/2000 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 129/2006/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch chi tiết hai bên trục Quốc lộ 1A (đoạn từ nút giao thông Văn Điển xuống phía Nam đến hết địa phận huyện Thanh Trì) tỷ lệ 1/2000 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 129/2006/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Quốc Triệu |
Ngày ban hành: | 04/08/2006 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 129/2006/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội |
Người ký: | Nguyễn Quốc Triệu |
Ngày ban hành: | 04/08/2006 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 129/2006/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 04 tháng 08 năm 2006 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/1/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây
dựng;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19/8/2005 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập,
thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 133/2001/QĐ-UB ngày 28/12/2001 của UBND Thành phố Hà Nội
phê duyệt Quy hoạch chi tiết huyện Thanh Trì, tỷ lệ 1/5000 (phần quy hoạch sử dụng
đất và giao thông);
Căn cứ Quyết định số 5831/QĐ-UB ngày 01/10/2003 của UBND Thành phố Hà Nội về việc
phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết hai bên trục quốc lộ 1A, tỷ lệ 1/2000
(Phần quy hoạch sử dụng đất và giao thông);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch – Kiến trúc tại tờ trình số 865/TTr-QHKT
ngày 14 tháng 6 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH
1. Vị trí, ranh giới và quy mô lập quy hoạch chi tiết:
1.1. Vị trí: Khu vực nghiên cứu quy hoạch trục Quốc lộ 1A đoạn từ nút giao thông Văn Điển xuống phía Nam đến hết địa bàn thành phố Hà Nội, thuộc địa giới hành chính của Thị trấn Văn Điển, các xã Tứ Hiệp, Tam Hiệp, Vĩnh Quỳnh, Ngũ Hiệp, Ngọc Hồi, Liên Ninh – huyện Thanh Trì – Hà Nội.
1.2. Ranh giới:
- Phía Bắc giáp cầu Văn Điển và sông Tô Lịch
- Phía Tây Bắc giáp sông Tô Lịch
- Phía Tây Nam cách quốc lộ 1A với khoảng cách 200-300m.
- Phía Đông Bắc giáp mương thoát nước Tứ Hiệp; ranh giới phía Đông cách quốc lộ 1A khoảng 200m-300m.
- Phía Nam giáp huyện Thường Tín tỉnh Hà Tây.
1.3. Quy mô:
Phạm vi lập quy hoạch chi tiết là: 4.282.600 m2.
Quy mô dân số dự kiến theo quy hoạch: 31.376 người.
- Là bước cụ thể hóa một phần của quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội và quy hoạch chi tiết huyện Thanh Trì đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Xây dựng mở rộng trục đường chính thành phố, đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, giải quyết giao thông, phát triển đô thị theo quy hoạch chung Thủ đô;
- Xác định chức năng sử dụng và khai thác hiệu quả quỹ đất xây dựng hai bên tuyến đường trên cơ sở đánh giá thực trạng và cân đối các chỉ tiêu về hạ tầng xã hội trong khu vực;
- Xác định chỉ tiêu kiến trúc quy hoạch, tổ chức không gian kiến trúc hai bên trục đường nhằm tạo ra một tuyến phố hiện đại, văn minh, đáp ứng các nhu cầu sử dụng của đô thị;
- Làm cơ sở lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và dự án đầu tư xây dựng, tạo điều kiện cho chính quyền địa phương quản lý xây dựng theo quy hoạch.
3.1. Quy hoạch sử dụng đất:
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CƠ BẢN
TT |
Chức năng sử dụng đất |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
(a) |
(b) |
(c) |
(d) |
1 |
Đất đường (các đường có mặt cắt đường từ 13,5m trở lên) |
1.037.732 |
24,23 |
2 |
Đất giao thông tĩnh (Không kể diện tích đỗ xe trong các công trình công cộng và khu nhà ở cao tầng) |
59.252 |
1,38 |
3 |
Trạm xăng dầu |
3.110 |
0,07 |
4 |
Đất công trình công cộng khu vực |
108.897 |
2,54 |
5 |
Đất trường trung học phổ thông (cấp 3) |
13.043 |
0,30 |
6 |
Đất cây xanh khu vực (Bao gồm cả cây xanh khu ở và cây xanh khu công nghiệp) |
148.821 |
3,48 |
7 |
Đất công trình công cộng đơn vị ở |
43.018 |
1,00 |
8 |
Đất cây xanh đơn vị ở |
57.833 |
1,35 |
9 |
Đất trường tiểu học và trung học cơ sở |
43.348 |
1,01 |
10 |
Đất nhà trẻ |
37.473 |
0,88 |
11 |
Đất ở 30,7m2/người Bao gồm: |
903.949 |
21,11 |
11.1 |
Đất làng xóm đô thị hóa: 60,0m2/người |
384.262 |
8,97 |
11.2 |
Đất ở hiện có cải tạo, chỉnh trang: 21,5 m2/người |
246.104 |
5,75 |
11.3 |
Đất ở thấp tầng: |
64.160 |
1,50 |
11.4 |
Đất ở cao tầng: |
97.101 |
2,27 |
11.5 |
Đất ở dãn dân: |
112.322 |
2,62 |
12 |
Đất công trình hỗn hợp: |
25.001 |
0,58 |
13 |
Đất công trình di tích |
30.390 |
0,71 |
14 |
Đất cơ quan, viện nghiên cứu, trường đào tạo: |
459.392 |
10,73 |
15 |
Đất ga Văn Điển (Bao gồm cả đất đường sắt và hành lang bảo vệ) |
27.708 |
0,65 |
16 |
Đất đường sắt (Bao gồm cả đất dự trữ phát triển đường sắt và hành lang bảo vệ) |
65.376 |
1,53 |
17 |
Đất sông Tô Lịch: |
43.452 |
1,02 |
18 |
Đất cây xanh cách ly: |
47.576 |
1,11 |
19 |
Đất an ninh, quốc phòng: |
255.403 |
5,96 |
20 |
Đất công nghiệp, kho tàng: |
856.351 |
20,00 |
21 |
Đất dự trữ phát triển: |
15.505 |
0,36 |
|
Tổng cộng: |
4.282.600 |
100 |
b. Tổng số dân dự kiến khoảng: 31.376 người
Trong đó:
Khu vực làng xóm đô thị hóa khoảng: 6.404 người
Khu vực nhà ở hiện có cải tạo, chỉnh trang khoảng: 11.452 người
Khu vực nhà ở thấp tầng khoảng: 2.789 người
Khu vực nhà ở cao tầng khoảng: 6.032 người
Khu vực nhà ở dãn dân khoảng: 2.807 người
Khu vực công trình hỗn hợp khoảng: 1.892 người
3.2. Quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan:
- Tổ chức tại góc giao nhau giữa quốc lộ 1A và trục chính Đông Tây thị trấn Văn Điển cụm công trình trung tâm hành chính, chính trị quan trọng của Huyện, với các công trình cao tầng kết hợp dịch vụ thương mại và các chức năng cơ quan, hành chính, văn hóa.
- Tại góc giao nhau giữa đường Quốc lộ 1A và đường vành đai 4 dự kiến tổ chức khu trung tâm thương mại tài chính và dịch vụ văn hóa khu vực với các công trình hiện đại cao 9 tầng trở lên kết hợp với sân vườn, quảng trường lớn.
- Khu vực góc giao nhau giữa đường trục chính phía Nam Cụm công nghiệp Ngọc Hồi với Quốc lộ 1A được tổ chức một trung tâm với công trình công cộng khu vực.
- Trục Quốc lộ 1A đoạn từ Thị trấn Văn Điển đến ga Giáp Bát. Trước mắt là trục Quốc lộ, tương lai sẽ là trục chính Thành phố liên hệ khu vực phía Nam với trung tâm Thành phố. Đây là trục cửa ngõ quan trọng cần được chú trọng tạo bộ mặt đô thị hiện đại với các công trình kiến trúc cao tầng, hình thức đẹp.
- Kết hợp công trình công cộng, TDTT, hồ điều hòa khu vực phía Nam thành phố: khu công viên đầm Quang Lai, khu cây xanh TDTT tại xã Ngũ Hiệp, khu tượng đài chiến thắng Ngọc Hồi, khu công viên cây xanh phía Bắc và phía Nam Cụm công nghiệp Ngọc Hồi. Các khu cây xanh là các khu cảnh quan đẹp tạo sự hấp dẫn cho khu vực.
- Ngoài ra, với khu vực các cơ quan xí nghiệp hiện có: được cải tạo chỉnh trang về kiến trúc hoặc chuyển đổi chức năng sử dụng đất, tạo bộ mặt đô thị cho trục đường.
- Với các khu dân cư: tổ chức xây dựng dạng nhà ở kết hợp dịch vụ công cộng để tạo thành trục phố có kiến trúc đẹp.
3.3. Quy hoạch giao thông:
a) Đường sắt:
Tuyến đường sắt quốc gia Bắc – Nam (đi chung với tuyến đường sắt đô thị), tuyến đường sắt từ ga Văn Điển đi ga Hà Đông hiện có và tuyến đường sắt vành đai dự kiến đi dọc theo đường vành đai 4 sẽ được cải tạo và xây dựng mới theo dự án riêng.
b) Đường bộ:
* Quốc lộ 1A: là tuyến đường chính thành phố có mặt cắt ngang điển hình rộng 46m. Tại một số vị trí có mở rộng cục bộ về phía Đông cho phù hợp với tình hình thực tế. Tuyến đường này sẽ được xây dựng theo dự án riêng được cấp thẩm quyền phê duyệt.
* Đường vành đai 4: theo Điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội giao cắt với quốc lộ 1A tại phía Nam Viện Quy hoạch Lâm nghiệp, có mặt cắt ngang điển hình rộng 80-90m (bao gồm cả hành lang tuyến đường sắt vành đai ở giữa). Ngoài ra, còn dự phòng các hành lang tuyến đường vành đai 4 (rộng khoảng 70m) theo các phương án của Bộ Giao thông vận tải, giao cắt với quốc lộ 1A tại các vị trí:
- Đi qua phía Bắc cụm công nghiệp Liên Ninh – Ngọc Hồi.
- Đi qua phía Nam ga Ngọc Hồi.
Cụ thể vị trí và quy mô mặt cắt đường vành đai 4 sẽ được thực hiện theo dự án riêng được duyệt.
* Đường 70: tuyến đường liên khu vực có mặt cắt ngang điển hình rộng 50m. Tuyến đường này sẽ được xây dựng theo dự án riêng được cấp thẩm quyền phê duyệt.
* Đường khu vực:
- Tuyến đường trục chính Đông – Tây khu vực Liên Ninh – Ngọc Hồi là đường cấp khu vực với mặt cắt ngang điển hình rộng 50m (lòng đường mỗi bên rộng 11,25m, hè mỗi bên rộng 8m, dải phân cách giữa rộng 11,5m).
* Các đường phân khu vực: gồm các tuyến
- Đường phân khu vực dọc theo phía Nam sông Tô Lịch: có mặt cắt ngang rộng 30m (lòng đường rộng 15m, hè mỗi bên rộng 7,5m).
- Đường phân khu vực có mặt cắt ngang rộng 25m (lòng đường rộng 15m, hè mỗi bên rộng 5m). Gồm các tuyến:
+ Tuyến đường phía Bắc Công ty Z 179 (Bộ Quốc phòng).
+ Tuyến đường nối quốc lộ 1A với chợ và bến xe đầu mối Ngũ Hiệp.
+ Tuyến đường phía Bắc cụm công nghiệp Ngọc Hồi.
+ Tuyến đường phía Nam Công ty kính Kỳ Anh.
- Đường phân khu vực có hướng song song với quốc lộ 1A: nằm giữa tuyến đường quốc lộ 1 cũ và đường cao tốc Pháp Vân – Cầu giẽ. Mặt cắt ngang tuyến đường rộng 25 – 27m (lòng đường rộng 15m, hè mỗi bên rộng 5 – 6m). Đoạn kéo dài qua sông Tô Lịch đến hết địa phận Hà Nội có mặt cắt ngang rộng 30m (lòng đường rộng 15m, hè mỗi bên rộng 7,5m).
* Các tuyến đường nội bộ trong cụm công nghiệp Ngọc Hồi (kể cả phần mở rộng) bao gồm các tuyến đường có mặt cắt ngang rộng 21,25m (lòng đường rộng 11,25m, hè mỗi bên rộng 5m) và 17,5m (lòng đường rộng 7,5m, hè mỗi bên rộng 5m).
* Các tuyến đường khác:
- Tuyến đường trục trung tâm Đông – Tây thị trấn Văn Điển: theo quy hoạch chi tiết huyện Thanh Trì được cải tạo mở rộng với mặt cắt ngang rộng 39,5m (lòng đường 2 dải, mỗi dải rộng 10,5m, dải phân cách trung tâm rộng 2m, hè phía Bắc rộng 5m, hè phía Nam rộng 11,5m).
- Tuyến đường trục trung tâm Bắc – Nam thị trấn Văn Điển: có mặt cắt ngang rộng 26m (lòng đường hai dải, mỗi dải rộng 7m, dải phân cách giữa rộng 2m, hè mỗi bên rộng 5m).
- Các tuyến đường ven sông Tô Lịch (kể cả đường 70B): mặt cắt ngang rộng 13,5; 15,5 và 17,5m (lòng đường rộng 7,5, hè hai bên rộng 3-5m).
- Tuyến đường dọc theo phía Tây tuyến đường sắt Bắc – Nam: mặt cắt ngang rộng 15,5 – 17,5m (hè phía Tây rộng 5m, hè phía đường sắt (phía Đông) rộng 3,5m, lòng đường rộng 7,5m). Riêng đoạn tuyến từ lối rẽ vào Viện Khoa học Nông nghiệp đến khu doanh trại quân đội hiện trạng có bề rộng mặt đường 12m.
* Các tuyến đường nhánh: gồm các tuyến
- Đường 3 làn xe chạy có mặt cắt ngang rộng 21,25 – 23,25m (lòng đường rộng 11,25m, hè mỗi bên rộng (5 – 6m).
- Đường 2 làn xe có mặt cắt ngang rộng 13,5 – 17,5m (lòng đường rộng 7,5m, hè mỗi bên rộng 3 – 5m).
* Nút giao thông:
Trong phạm vi quy hoạch có 2 nút giao thông khác cốt. Các nút này sẽ được thực hiện theo dự án riêng được cấp có thẩm quyền phê duyệt:
+ Nút giao giữa đường 70 và quốc lộ 1A.
+ Nút giao giữa đường vành đai 4 và quốc lộ 1A.
- Các nút khác tổ chức giao bằng sử dụng đảo tự điều khiển hoặc bằng đèn tín hiệu.
* Các bãi đỗ xe: Mở rộng điểm đầu cuối xe buýt Liên Ninh lên quy mô khoảng 2,02 ha để đáp ứng yêu cầu vận chuyển hành khách công cộng của thành phố. Dự kiến 5 bãi đỗ xe tập trung khác với tổng diện tích khoảng 3,91 ha. Trong quá trình nghiên cứu thiết kế tiếp sau sẽ bổ sung thêm các điểm đỗ xe trong mỗi nhóm nhà ở, khu nhà ở cao tầng và tại các công trình công cộng, cơ quan, công trình hỗn hợp để phục vụ nhu cầu đỗ xe cho bản thân công trình.
Ngoài ra, để đáp ứng yêu cầu đỗ xe có thể xây dựng thêm các ga ra cao tầng.
- Chủ tịch UBND huyện Thanh Trì chịu trách nhiệm quản lý, kiểm tra, giám sát xây dựng theo quy hoạch được phê duyệt và xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây