319272

Quyết định 1285/QĐ-KTNN năm 2016 Quy chế sử dụng nguồn kinh phí được trích 5% trên số tiền đã nộp vào ngân sách nhà nước do Kiểm toán nhà nước phát hiện và kiến nghị

319272
LawNet .vn

Quyết định 1285/QĐ-KTNN năm 2016 Quy chế sử dụng nguồn kinh phí được trích 5% trên số tiền đã nộp vào ngân sách nhà nước do Kiểm toán nhà nước phát hiện và kiến nghị

Số hiệu: 1285/QĐ-KTNN Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Kiểm toán Nhà nước Người ký: Hồ Đức Phớc
Ngày ban hành: 22/07/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 1285/QĐ-KTNN
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Kiểm toán Nhà nước
Người ký: Hồ Đức Phớc
Ngày ban hành: 22/07/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1285/QĐ-KTNN

Hà Nội, ngày 22 tháng 7 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ SỬ DỤNG NGUỒN KINH PHÍ ĐƯỢC TRÍCH 5% TRÊN SỐ TIỀN ĐÃ NỘP VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DO KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC PHÁT HIỆN VÀ KIẾN NGHỊ

TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số 916/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 15/9/2005 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội về cơ cấu tổ chức của Kiểm toán nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số 1003/2006/NQ-UBTVQH 11 ngày 03/3/2006 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội phê chuẩn bảng lương và phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo Kiểm toán nhà nước; Bảng lương, phụ cấp, trang phục đối với cán bộ, công chức Kiểm toán nhà nước; Chế độ ưu tiên đối với Kiểm toán viên nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số 794/2009/NQ-UBTVQH12 ngày 22/6/2009 của Ủy ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung chế độ ưu tiên đối với cán bộ, công chức và người lao động của Kiểm toán nhà nước ban hành kèm theo Nghị quyết số 1003/2006/NQ-UBTVQH 11 ngày 03/3/2006;

Căn cứ Nghị quyết số 670a/2013/UBTVQH13 ngày 14/10/2013 của Ủy ban thường vụ Quốc hội sửa đổi tỷ lệ phần trăm được trích, được sử dụng từ số tiền do Kiểm toán nhà nước phát hiện và kiến nghị trong Nghị quyết số 794/2009/NQ-UBTVQH12 ngày 22/6/2009 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 162/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 về chế độ tiền lương, chế độ trang phục đối với cán bộ, công chức, viên chức Kiểm toán nhà nước và chế độ ưu tiên đối với Kiểm toán viên nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 02/2015/NĐ-CP ngày 02/01/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 162/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ về chế độ tiền lương, chế độ trang phục đối với cán bộ, công chức, viên chức Kiểm toán nhà nước và chế độ ưu tiên đối với Kiểm toán viên nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 165/2015/TT-BTC ngày 05/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, cấp phát trang phục và chế độ ưu tiên đối với Kiểm toán nhà nước; trích lập và sử dụng nguồn kinh phí được trích 5% trên số tiền đã nộp vào ngân sách nhà nước do Kiểm toán nhà nước phát hiện và kiến nghị;

Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Kiểm toán nhà nước,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế sử dụng nguồn kinh phí được trích 5% trên số tiền đã nộp vào ngân sách nhà nước do Kiểm toán nhà nước phát hiện và kiến nghị.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 649/QĐ-KTNN ngày 19/10/2010 của Tổng Kiểm toán nhà nước.

Điều 3. Chánh Văn phòng Kiểm toán nhà nước và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước, công chức, viên chức, người lao động thuộc Kiểm toán nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
(để b/c);
- Bộ Tài chính;
- Lãnh đạo KTNN;
- Đảng uỷ KTNN;
- BCH Công đoàn KTNN;
- BCH Đoàn TNCSHCM KTNN;
- Lưu
: VT, VP (02).

Tổng kiểm toán Nhà nước




Hồ Đức Phớc

 

QUY CHẾ

SỬ DỤNG NGUỒN KINH PHÍ ĐƯỢC TRÍCH 5% TRÊN SỐ TIỀN ĐÃ NỘP VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DO KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC PHÁT HIỆN VÀ KIẾN NGHỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1285 /QĐ-KTNN ngày 22 tháng 07 năm 2016 của Tổng Kiểm toán nhà nước)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế này quy định việc trích lập và sử dụng nguồn kinh phí được trích 5% trên số tiền do Kiểm toán nhà nước phát hiện và kiến nghị đã được thực hiện, (gọi tắt là nguồn kinh phí 5%) gồm:

- Việc trích lập và sử dụng nguồn kinh phí 5%;

- Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc kiểm toán nhà nước được hưởng chế độ ưu tiên.

2. Đối tượng áp dụng:

- Văn phòng Kiểm toán nhà nước;

- Các đơn vị thuộc bộ máy điều hành;

- Kiểm toán nhà nước chuyên ngành;

- Kiểm toán nhà nước khu vực và đơn vị sự nghiệp công lập;

- Các cơ quan đơn vị có liên quan.

Điều 2. Nguồn kinh phí 5%

Hàng năm, căn cứ vào kết quả thực hiện kiến nghị kiểm toán, Kiểm toán nhà nước được trích 5% trên số tiền do Kiểm toán nhà nước phát hiện và kiến nghị đã được thực hiện, gồm:

- Các khoản tăng thu ngân sách nhà nước về thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác;

- Các khoản đã thực chi ngân sách sai chế độ đã nộp lại ngân sách nhà nước (đối với các khoản chi đã quyết toán);

- Các khoản đã thực chi ngân sách sai chế độ đã được cơ quan có thẩm quyền xử lý giảm chi, giảm thanh toán;

- Các khoản kinh phí bố trí dự toán vượt định mức phân bổ, sai nguồn do Kiểm toán nhà nước phát hiện và kiến nghị đã được cơ quan có thẩm quyền xử lý thu hồi nộp ngân sách nhà nước.

Điều 3. Sử dụng kinh phí được trích

1. Chi khuyến khích, thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động không vượt quá 0,8 lần tiền lương cấp bậc, chức vụ, vượt khung và chế độ phụ cấp theo nghề mức từ 15% đến 25% tuỳ theo từng đối tượng đã quy định trong Nghị quyết số 1003/2006/NQ-UBTVQH11 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội.

2. Số kinh phí còn lại sau khi chi khuyến khích, thưởng cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của Kiểm toán nhà nước được sử dụng để đầu tư cơ sở vật chất, tăng cường năng lực hoạt động của ngành.

Điều 4. Nguyên tắc thực hiện chi trả

1. Thực hiện chi đúng theo từng nội dung được quy định trong Quy chế này; đảm bảo công khai, minh bạch, tiết kiệm và có hiệu quả.

2. Mức chi khuyến khích, thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động; chi đầu tư cơ sở vật chất, tăng cường năng lực hoạt động của ngành quy định tại Quy chế này là mức chi tối đa. Hàng năm, căn cứ vào nguồn kinh phí 5% được trích, Văn phòng Kiểm toán nhà nước tính toán, cân đối các nội dung chi cho phù hợp, theo đúng quy định trình Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định mức chi cho từng nội dung.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 5. Nội dung, mức chi khuyến khích, thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động

1. Chi lễ, tết cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động (kể cả hợp đồng khoán gọn) theo mức tối đa như sau:

- Ngày Giải phóng Miền Nam 30/4 và ngày Quốc tế lao động 1/5; ngày Quốc khánh 2/9; ngày giỗ tổ Hùng Vương (10/3 âm lịch); ngày thành lập ngành 11/7: 1.000.000 đồng/người/ngày

- Tết dương lịch: 1.500.000 đồng/người

- Tết âm lịch:  2.000.000 đồng/người

Đối với nội dung chi các ngày lễ: chi theo danh sách có mặt trên bảng lương của tháng đó và không chi cho các đối tượng đi học nước ngoài hưởng 40% lương hoặc đi học nước ngoài tự túc không hưởng lương; đối với nội dung chi ngày tết dương lịch và âm lịch, cán bộ công chức, viên chức và người lao động có thời gian làm việc tại Kiểm toán nhà nước đủ 6 tháng trở lên được hưởng 100% mức chi, dưới 06 tháng được hưởng 50% mức chi. Riêng các trường hợp thôi việc, chuyển công tác ra khỏi ngành không được chi tiền lễ, tết.

2. Chi khen thưởng đột xuất

Tối đa 5% nguồn kinh phí chi khuyến khích, thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.

a) Nội dung chi: Thưởng đột xuất cho các cuộc kiểm toán, các đơn vị trong ngành, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động có đóng góp thành tích trong hoạt động kiểm toán, trong việc xác định nguồn kinh phí được trích.

b) Mức chi, đối tượng chi do Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định trên cơ sở đề nghị của Hội đồng thi đua khen thưởng, Chánh Văn phòng Kiểm toán nhà nước.

3. Chi thưởng thường xuyên theo quỹ lương

a) Căn cứ quỹ lương ngạch bậc, phụ cấp chức vụ, vượt khung và nguồn kinh phí chi khuyến khích, thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động sau khi đã trừ đi các nội dung chi tại Khoản 1, Khoản 2 của Điều này để chi thưởng thường xuyên cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động; mức chi không quá 0,65 lần lương cấp bậc, phụ cấp chức vụ, vượt khung.

b) Các đối tượng sau đây không được thưởng thường xuyên theo quỹ lương:

- Nghỉ hưu, thôi việc, nghỉ việc hoặc được thuyên chuyển, điều động sang cơ quan khác không thuộc Kiểm toán nhà nước;

- Thời gian đi công tác, làm việc, học tập ở nước ngoài hưởng 40% tiền lương theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

- Thời gian đi học tự túc ở nước ngoài không hưởng lương;

- Thời gian đi học tập trung trong nước từ 03 tháng liên tục trở lên;

- Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương từ 01 tháng liên tục trở lên;

- Thời gian nghỉ ốm đau, thai sản vượt quá thời hạn theo quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội;

- Thời gian bị đình chỉ công tác.

4. Chi thưởng theo thành tích trong năm của các đơn vị trong ngành

a) Phần kinh phí còn lại sau khi đã trừ đi các nội dung chi tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 của Điều này dùng để chi thưởng cho các đơn vị trong ngành theo thành tích trong hoạt động kiểm toán và phục vụ cho hoạt động kiểm toán.

Mức chi cho từng đơn vị do Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định trên cơ sở thành tích đóng góp của các đơn vị và đề nghị của Chánh Văn phòng Kiểm toán nhà nước. Mức chi và nội dung chi cho từng cá nhân tại đơn vị trực thuộc do thủ trưởng đơn vị quyết định, trên cơ sở thành tích đóng góp của cá nhân.

b) Các đối tượng sau đây không được thưởng theo thành tích trong năm:

- Thôi việc, nghỉ việc, bị đình chỉ công tác hoặc được thuyên chuyển, điều động sang cơ quan khác không thuộc Kiểm toán nhà nước;

- Thời gian đi công tác, làm việc, học tập ở nước ngoài trên 06 tháng trong năm hưởng 40% tiền lương theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

- Thời gian đi học tự túc ở trong nước hoặc nước ngoài không hưởng lương trên 06 tháng trong năm.

Điều 6. Nội dung, mức chi đầu tư cơ sở vật chất, tăng cường năng lực hoạt động của ngành

1. Nội dung chi

a) Chi tăng cường đầu tư xây dựng trụ sở làm việc của Kiểm toán nhà nước; mua sắm, sửa chữa tài sản, máy móc, trang thiết bị, phương tiện làm việc, phương tiện đi lại phục vụ công tác kiểm toán;

b) Bổ sung chi đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao nghiệp vụ, học tập kinh nghiệm trong nước: mức hỗ trợ được xác định trên cơ sở kế hoạch đào tạo trong năm và một số trường hợp đột xuất phát sinh được Tổng Kiểm toán nhà nước phê duyệt do nguồn kinh phí ngân sách cấp theo kế hoạch không đủ;

c) Bổ sung chi học tập kinh nghiệm ở nước ngoài: mức hỗ trợ được xác định trên cơ sở kinh phí chi cho các đoàn ra trong năm được Tổng Kiểm toán nhà nước phê duyệt do nguồn kinh phí ngân sách cấp theo kế hoạch không đủ;

d) Bổ sung chi nghiên cứu khoa học: mức hỗ trợ được xác định trên cơ sở các đề tài nghiên cứu trong năm được Tổng Kiểm toán nhà nước phê duyệt do nguồn kinh phí ngân sách cấp theo kế hoạch không đủ;

đ) Bổ sung chi công nghệ thông tin: mức hỗ trợ được xác định trên cơ sở kinh phí chi cho công nghệ thông tin do nguồn kinh phí ngân sách cấp theo kế hoạch không đủ;

e) Chi chính sách thu hút nhân tài về công tác tại Kiểm toán nhà nước theo quy định của Tổng Kiểm toán nhà nước;

g) Chi hỗ trợ hoạt động của các tổ chức đoàn thể phục vụ hoạt động của ngành;

h) Chi bổ sung các hoạt động nghiệp vụ phục vụ cho công tác kiểm toán;

i) Chi giải quyết khiếu nại, tố cáo trong thực hiện kết luận của Kiểm toán nhà nước;

k) Chi động viên, khuyến khích các tập thể, cá nhân trong và ngoài cơ quan Kiểm toán nhà nước đã tích cực phối hợp trong công tác thực hiện kiến nghị của Kiểm toán nhà nước;

l) Các nội dung chi khác có liên quan tới tăng cường năng lực hoạt động của ngành.

2. Mức chi cụ thể do Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định trên cơ sở đề nghị của Chánh Văn phòng Kiểm toán nhà nước.

Chương III

QUẢN LÝ, SỬ DỤNG, THANH TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN

Điều 7. Quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán

1. Quản lý và sử dụng

- Nguồn kinh phí được trích 5% số tiền đã nộp vào ngân sách nhà nước từ kết quả kiểm toán của Kiểm toán nhà nước được quản lý và sử dụng theo quy định tại Nghị quyết số 794/2009/NQ-UBTVQH12 ngày 22/6/2009 sửa đổi, bổ sung chế độ ưu tiên đối với cán bộ, công chức và người lao động của Kiểm toán nhà nước ban hành kèm theo Nghị quyết số 1003/2006/NQ-UBTVQH11 ngày 03/3/2006 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội; Nghị định số 162/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ và Nghị định số 02/2015/NĐ-CP ngày 02/01/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 162/2006/NĐ-CP ; Thông tư số 165/2015/TT-BTC ngày 05/11/2015 của Bộ Tài chính.

- Kinh phí được trích trong năm chi không hết được chuyển sang năm sau để tiếp tục sử dụng.

2. Thanh toán và quyết toán

Nguồn kinh phí được trích 5% trên số tiền do Kiểm toán nhà nước phát hiện và kiến nghị đã được thực hiện, được thanh toán, quyết toán theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8. Tổ chức thực hiện

1. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước có trách nhiệm phổ biến, quán triệt, triển khai thực hiện quy chế này tại đơn vị.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh mới hoặc khó khăn, vướng mắc, các đơn vị phản ánh kịp thời về Văn phòng Kiểm toán nhà nước để tổng hợp, báo cáo Tổng Kiểm toán nhà nước xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác