109070

Quyết định 1270/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự, hồ sơ lựa chọn Nhà đầu tư phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành

109070
LawNet .vn

Quyết định 1270/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự, hồ sơ lựa chọn Nhà đầu tư phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành

Số hiệu: 1270/2010/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh Người ký: Nguyễn Văn Đọc
Ngày ban hành: 04/05/2010 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 1270/2010/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
Người ký: Nguyễn Văn Đọc
Ngày ban hành: 04/05/2010
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 1270/2010/QĐ-UBND

Hạ Long, ngày 04 tháng 5 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, HỒ SƠ LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngµy 29/11/2005;
Căn cứ Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý rừng;
Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BKH ngày 16/4/2009 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư thực hiện đầu tư dự án có sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 của Bộ Trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn “Hướng dẫn trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn”;
Căn cứ Quyết định số 3079/2009/QĐ-UBND ngày 08/10/2009 của UBND tỉnh Quảng Ninh “Ban hành Quy định một số chính sách phát triển rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”; Quyết định số 40/QĐ-UBND ngày 11/01/2010 của UBND tỉnh Quảng Ninh “Về việc thành lập Hội đồng xét duyệt, lựa chọn Doanh nghiệp đầu tư phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số: 940/TTr-KHĐT-NN ngày 09 tháng 4 năm 2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định trình tự, hồ sơ lựa chọn Nhà đầu tư phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”.

Điều 2. Giao Hội đồng xét duyệt, lựa chọn Nhà đầu tư phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh được thành lập theo Quyết định số 40/QĐ-UBND ngày 11/01/2010 của UBND tỉnh tổ chức thực hiện và hướng dẫn cho các Nhà đầu tư phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện đúng trình tự theo quy định này.

Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Tư pháp; Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ngành có liên quan và các Nhà đầu tư phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3 (thực hiện);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- V0, V1, V2, NLN1, QLĐĐ1,2;
- TT Thông tin;
- Lưu: VT, NLN2.
 35 bản - QĐ 68

TM. UBND TỈNH QUẢNG NINH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Đọc

 

QUY ĐỊNH

TRÌNH TỰ, HỒ SƠ LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1270/2010/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2010 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.

1. Phạm vi điều chỉnh:

Quy định này điều chỉnh trình tự, hồ sơ lựa chọn Nhà đầu tư phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thuộc thẩm quyền quyết định cho thuê đất, giao đất của Ủy ban nhân dân tỉnh (trồng rừng và bảo vệ rừng sản xuất kết hợp khai thác, chế biến, tiêu thụ lâm sản) theo Quyết định số 3079/2009/QĐ-UBND ngày 08/10/2009 của UBND tỉnh Quảng Ninh “Ban hành Quy định một số chính sách phát triển rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”.

2. Đối tượng áp dụng:

Hội đồng xét duyệt, lựa chọn Nhà đầu tư phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh được thành lập theo Quyết định số 40/QĐ-UBND ngày 11/01/2010 của UBND tỉnh căn cứ Quy định này để thực hiện (gọi tắt là Hội đồng xét duyệt).

Các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp trong và ngoài nước (gọi tắt là Nhà đầu tư) đầu tư phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh;

Quy định này không áp dụng cho các hộ gia đình, cá nhân đề nghị giao đất thực hiện trồng rừng.

Điều 2. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.

Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa liên thông của UBND tỉnh”. Kết quả được trả theo đường bưu điện hoặc Nhà đầu tư có thể nhận kết quả tại bộ phận “Một cửa liên thông của UBND tỉnh”.

Chương II

TRÌNH TỰ, HỒ SƠ LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH

Điều 3. Trình tự thực hiện lựa chọn Nhà đầu tư phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

Ủy ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là UBND cấp huyện) xác định rõ quỹ đất để trồng rừng sản xuất theo đúng mục 1, 2 Điều 6 Quy định bàn hành kèm theo Quyết định số 3079/2009/QĐ-UBNDngày 08/10/2009 của UBND tỉnh, công khai quy hoạch tại địa phương để các thành phần kinh tế được biết.

Nhà đầu tư nghiên cứu địa điểm đầu tư phù hợp với quy hoạch, liên hệ trực tiếp với UBND cấp huyện nơi dự kiến đầu tư hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để được hướng dẫn cụ thể.

Sau khi xác định được địa điểm, Nhà đầu tư lập hồ sơ (thành phần hồ sơ theo Điều 4 Quy định này) và nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa liên thông của UBND tỉnh Quảng Ninh”.

Bộ phận liên thông một cửa - UBND tỉnh Quảng Ninh sau khi nhận đủ hồ sơ có trách nhiệm trao giấy biên nhận hồ sơ cho Nhà đầu tư và chuyển hồ sơ đến Sở Kế hoạch và Đầu tư. Thời gian từ khi nhận hồ sơ đến khi trả kết quả là 20 ngày làm việc.

Sở Kế hoạch và Đầu tư (Chủ tịch Hội đồng xét duyệt) có trách nhiệm kiểm tra, rà soát để chuẩn bị nội dung cho Hội đồng xét duyệt thẩm định.

Khi Sở Kế hoạch và Đầu tư xin ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức liên quan (nếu có); các cơ quan, tổ chức liên quan phải có trách nhiệm trả lời bằng văn bản (kể cả trong trường hợp đồng ý hay không đồng ý với đề nghị của Nhà đầu tư) trong thời hạn 5 ngày làm việc (kể từ khi nhận được văn bản).

Thời gian Hội đồng tổ chức xét duyệt: Hội đồng tổ chức xét duyệt ngay sau khi chuẩn bị đủ điều kiện xét duyệt theo mỗi dự án, nhưng không quá 5 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận đủ hồ sơ của Nhà đầu tư.

Sau khi Hội đồng xét duyệt thẩm định, Sở Kế hoạch và Đầu tư (Chủ tịch Hội đồng xét duyệt) trình UBND tỉnh phê duyệt kết quả (đạt, hay không đạt) lựa chọn Nhà đầu tư phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh trong thời hạn 5 ngày làm việc. Kết quả lựa chọn Nhà đầu tư được gửi trực tiếp cho Nhà đầu tư theo đường bưu điện, cho các thành viên Hội đồng xét duyệt tỉnh và Bộ phận “Một cửa liên thông của UBND tỉnh Quảng Ninh” để biết, thực hiện.

Điều 4. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ thực hiện lựa chọn Nhà đầu tư phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

1. Hồ sơ trình duyệt của Nhà đầu tư gồm 7 bộ (có 4 bộ chính và 3 bộ phô tô); Mỗi bộ gồm:

a) Văn bản đề nghị nghiên cứu, lập dự án đầu tư phát triển rừng.

b) Bản thuyết minh ý tưởng đầu tư: Trong bản Thuyết minh phải khái quát sơ bộ ý tưởng đầu tư, có căn cứ đầy đủ để các ngành tham gia ý kiến và Hội đồng xét duyệt, cụ thể gồm các nội dung sau:

- Mục tiêu, quy mô đầu tư, công nghệ và loài cây trồng;

- Địa điểm, diện tích đất dự kiến sử dụng, số lượng lao động dự kiến sử dụng;

- Tổng vốn đầu tư, hình thức góp vốn; thời gian hoạt động, tiến độ dự kiến thực hiện;

- Sự phù hợp với quy hoạch, tính khả thi của dự án;

- Năng lực kinh nghiệm thực hiện các dự án tương tự;

c) Văn bản pháp lý của nhà đầu tư: Giấy chứng nhận ĐKKD (phô tô có công chứng).

d) Sơ đồ địa điểm hoặc bản đồ (một trong các tỷ lệ: 1/5.000, 1/10.000, 1/20.000) do chủ đầu tư lập (nếu không đủ năng lực có thể thuê tư vấn chuyên ngành lập).

Sơ đồ, bản đồ trên giấy A3 đến A0, có xác nhận của chủ đầu tư. Sơ đồ địa điểm phải xác định sơ bộ về vị trí, ranh giới, hiện trạng và các dự án quy hoạch liền kề.

e) Báo cáo năng lực tài chính bằng một trong các hình thức sau: Báo cáo kiểm toán của doanh nghiệp năm gần nhất hoặc bản xác nhận số dư tài khoản tại ngân hàng (đối với Doanh nghiệp mới thành lập, doanh nghiệp chưa hoạt động) hoặc báo cáo tài chính năm gần nhất gửi cơ quan thuế; bản cam kết góp vốn hoặc huy động hợp pháp các nguồn vốn khác để thực hiện dự án.

f) Các văn bản để hưởng các ưu tiên lựa chọn theo mục 5 Điều 5 của Quy định này (nếu có).

- Khi áp dụng lựa chọn nhà đầu tư thông qua hình thức đấu thầu (theo khoản đ mục 1 Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 3079/2009/QĐ-UBND ngày 08/10/2009 của UBND tỉnh); Hội đồng xét duyệt của tỉnh xây dựng tiêu chí cụ thể, trình UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch đấu thầu; thành phần hồ sơ, trình tự thực hiện theo quy định tại Thông tư số 03/2009/TT-BKH ngày 16/4/2009 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư thực hiện đầu tư dự án có sử dụng đất.

- Khi áp dụng lựa chọn nhà đầu tư thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất thì áp dụng trình tự hiện hành về trình tự, thành phần hồ sơ về đấu giá quyền sử dụng đất theo Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất.

Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức đấu thầu, đấu giá quyền sử dụng đất báo cáo Hội đồng (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư), Chủ tịch Hội đồng xét duyệt tổng hợp báo cáo Ủy ban Nhân dân tỉnh xét duyệt kết quả lựa chọn Nhà đầu tư.

2. Hồ sơ của Hội đồng xét duyệt báo cáo Ủy ban Nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả lựa chọn Nhà đầu tư: Sau khi Hội đồng xét duyệt làm việc, Sở Kế hoạch và Đầu tư (Chủ tịch Hội đồng xét duyệt) báo cáo UBND tỉnh phê duyệt kết quả lựa chọn Nhà đầu tư, hồ sơ báo cáo gồm:

a) Báo cáo kết quả lựa chọn nhà đầu tư của Chủ tịch hội đồng xét duyệt lập.

b) Biên bản họp Hội đồng xét duyệt lựa chọn Nhà đầu tư (hoặc ý kiến tham gia của các thành viên Hội đồng xét duyệt); Báo cáo kết quả tổ chức đấu thầu, đấu giá (nếu có);

c) Hồ sơ của Nhà đầu tư đề nghị lựa chọn, thành phần hồ sơ theo Khoản 1, Điều 4 Quy định này (01 bộ).

d) Sơ đồ địa điểm hoặc bản đồ địa điểm gồm 4 bản chính có chữ ký của Nhà đầu tư và của Chủ tịch Hội đồng xét duyệt tỉnh.

Điều 5. Nguyên tắc lựa chọn Nhà đầu tư phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

Việc lựa chọn Nhà đầu tư phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do Hội đồng xét duyệt thực hiện, tham mưu UBND tỉnh xem xét phê duyệt. Hội đồng xét duyệt căn cứ vào các tiêu chí sau để lựa chọn Nhà đầu tư phát triển rừng:

Nhà đầu tư có đủ hồ sơ theo các khoản a, b, c, d và e mục 1 Điều 4 Quy định này.

Sự phù hợp với quy hoạch: Quy hoạch phát triển rừng, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội khu vực.

Năng lực tài chính của nhà đầu tư có vốn thuộc sở hữu của mình dự kiến dành để đầu tư thực hiện dự án không thấp hơn 35% tổng mức đầu tư của dự án và phương án huy động đủ phần vốn còn lại để triển khai dự án (tối thiểu tương ứng với tổng mức đầu của dự án làm nghề rừng).

Năng lực kinh nghiệm của nhà đầu tư: Tổng số lao động, dánh sách cán bộ kỹ thuật có trình độ từ Trung cấp trở lên trong lĩnh vực trồng rừng; Danh sách đầu tư các dự án tương tự đã thực hiện 3 năm gần nhất.

Ưu tiên xét duyệt lựa chọn các Nhà đầu tư đáp ứng các yêu cầu tại các khoản 1, 2, 3, 4 Điều này và thực hiện theo tiêu chí, chính sách ưu tiên quy định tại khoản b mục 2 Điều 5 Quy định kèm theo Quyết định số 3079/2009/QĐ-UBND ngày 08/10/2009 của UBND tỉnh Quảng Ninh.

Không lựa chọn xét duyệt các Nhà đầu tư phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh theo khoản c mục 2 Điều 5 Quy định kèm theo Quyết định số 3079/2009/QĐ-UBND ngày 08/10/2009 của UBND tỉnh Quảng Ninh.

6. Giao và Ủy quyền cho Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng, thông qua Hội đồng xét duyệt, phê duyệt bảng điểm đánh giá, lựa chọn Nhà đầu tư phát triển rừng tỉnh Quảng Ninh. Bảng điểm đánh giá theo thang điểm 100, nhà đầu tư đạt 70 điểm trở lên được xác định là đủ điều kiện nghiên cứu lập dự án đầu tư.

Điều 6. Thời gian hiệu lực kết quả lựa chọn Nhà đầu tư phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

Kết quả lựa chọn nhà Nhà đầu tư phát triển rừng cho từng dự án có hiệu lực trong thời gian 6 tháng kể từ ngày UBND tỉnh phê duyệt kết quả lựa chọn. Quá thời gian trên, nếu Nhà đầu tư không lập xong dự án, phê duyệt quy hoạch chi tiết thì kết quả lựa chọn Nhà đầu tư không còn giá trị thi hành.

Thủ tục lựa chọn Nhà đầu tư phát triển rừng là điều kiện để nhà đầu tư thực hiện các thủ tục lập dự án, phê duyệt quy hoạch, thực hiện thủ tục thuê đất và các thủ tục tiếp theo.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Xử lý chuyển tiếp.

Các dự án đầu tư phát triển rừng đã được phê duyệt, được thuê đất thì không phải thực hiện lại thủ tục lựa chọn Nhà đầu tư phát triển rừng.

Đối với các dự án đầu tư phát triển rừng đang lập dự án, chưa được thuê đất nếu chưa thực hiện thủ tục lựa chọn Nhà đầu tư phát triển rừng thì phải thực hiện đúng Quy định này.

Nhà đầu tư thực hiện thủ tục này không phải thực hiện thủ tục “Chủ trương và địa điểm đầu tư” theo Quyết định số 618 /2007/QĐ-UBND ngày 13/2/2007 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc ban hành Quy định tạm thời về liên thông giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính đối với các nhà đầu tư đến đầu tư sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

Điều 8. Tổ chức thực hiện

Hội đồng xét duyệt, lựa chọn Nhà đầu tư phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh theo nhiệm vụ được giao thực hiện Quy định này.

Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư (Chủ tịch Hội đồng xét duyệt của tỉnh) căn cứ Quy định này hướng dẫn các Nhà đầu tư lập hồ sơ thực hiện thủ tục, chuẩn bị điều kiện để Hội đồng xét duyệt làm việc; Giao Sở Tài chính bố trí kinh phí thường xuyên để Sở Kế hoạch và Đầu tư chi phí cho hoạt động của Hội đồng xét duyệt của tỉnh làm việc.

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 9. Điều khoản thi hành

Trong quá trình thực hiện Quy định này, các cơ quan, tổ chức, Nhà đầu tư nếu có vướng mắc, kịp thời phản ảnh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác