647704

Quyết định 12549/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An

647704
LawNet .vn

Quyết định 12549/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An

Số hiệu: 12549/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Long An Người ký: Nguyễn Minh Lâm
Ngày ban hành: 03/12/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 12549/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Long An
Người ký: Nguyễn Minh Lâm
Ngày ban hành: 03/12/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12549/QĐ-UBND

Long An, ngày 03 tháng 12 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH LONG AN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;

Căn cứ văn bản số 5990/VPCP-KSTT ngày 22/8/2024 của Văn phòng Chính phủ về việc công bố, rà soát đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ;

Căn cứ Công văn số 10988/UBND-KTTC ngày 25/10/2024 của UBND tỉnh Long An về việc ủy nhiệm lãnh đạo, điều hành công việc của UBND tỉnh từ ngày 27/10/2024 đến ngày 06/12/2024;

Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 1435/TTr-SKHĐT ngày 21/10/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này 20 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An (kèm theo 43 trang phụ lục).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC (VPCP);
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Phòng THKSTTHC;
- Lưu: VT.
QD-SKHĐT- 20TTHC NOI BO

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Minh Lâm

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÀNH KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH LONG AN

A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ

TT

Tên thủ tục hành chính

Cơ quan thực hiện

Lĩnh vực

01

Xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn của địa phương

- Sở Kế hoạch và Đầu tư;

- UBND tỉnh;

- HĐND tỉnh.

Kế hoạch và đầu tư

02

Xây dựng kế hoạch đầu tư công hàng năm của địa phương

- Sở Kế hoạch và Đầu tư;

- UBND tỉnh;

- HĐND tỉnh.

Kế hoạch và đầu tư

03

Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương

- Sở Kế hoạch và Đầu tư;

- UBND tỉnh;

- HĐND tỉnh.

Kế hoạch và đầu tư

04

Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương

- Sở Kế hoạch và Đầu tư;

- UBND tỉnh;

- HĐND tỉnh.

Kế hoạch và đầu tư

05

Lập Quy hoạch tỉnh

- Sở Kế hoạch và Đầu tư;

- UBND tỉnh.

Kế hoạch và đầu tư

06

Đề nghị điều chỉnh Quy hoạch tỉnh

- Sở Kế hoạch và Đầu tư;

- UBND tỉnh.

Kế hoạch và đầu tư

07

Cung cấp thông tin Quy hoạch tỉnh

- Sở Kế hoạch và Đầu tư;

- UBND tỉnh.

Kế hoạch và đầu tư

08

Lập, phê duyệt bảng theo dõi tiến độ thực hiện các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Kế hoạch và đầu tư

09

Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu (trong lựa chọn nhà đầu tư).

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Kế hoạch và đầu tư

10

Lựa chọn danh sách ngắn đối với đấu thầu hạn chế (trong lựa chọn nhà đầu tư)

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Kế hoạch và đầu tư

11

Phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Kế hoạch và đầu tư

12

Thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Kế hoạch và đầu tư

13

Lập, phê duyệt hồ sơ mời quan tâm

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Kế hoạch và đầu tư

14

Trình, phê duyệt và công khai kết quả mời quan tâm

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Kế hoạch và đầu tư

15

Quyết định thành lập doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan đại diện chủ sở hữu (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định thành lập.

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Kế hoạch và đầu tư

16

Quyết định hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan đại diện chủ sở hữu (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định thành lập hoặc được giao quản lý.

- Sở Kế hoạch và Đầu tư;

- UBND tỉnh.

Kế hoạch và đầu tư

17

Quyết định và công bố giá trị doanh nghiệp khi chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Sở Kế hoạch và Đầu tư;

- UBND tỉnh.

Kế hoạch và đầu tư

18

Quyết định chia, tách doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan đại diện chủ sở hữu (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định thành lập hoặc được giao quản lý.

- Sở Kế hoạch và Đầu tư;

- UBND tỉnh.

Kế hoạch và đầu tư

19

Quyết định tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập hoặc giao quản lý).

- Sở Kế hoạch và Đầu tư;

- UBND tỉnh.

Kế hoạch và đầu tư

20

Quyết định giải thể doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập hoặc giao quản lý).

- Sở Kế hoạch và Đầu tư;

- UBND tỉnh.

Kế hoạch và đầu tư

 

B. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ

I. LĨNH VỰC KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ: 20 TTHC

1. Xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn của địa phương

a) Trình tự thực hiện

(1). Trình tự lập, thẩm định kế hoạch đầu tư công trung hạn

Sau khi có hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (trước ngày 15 tháng 8 năm thứ tư của kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn trước). Các chủ đầu tư thực hiện các bước sau để lập kế hoạch đầu tư công trung hạn:

Bước 1. UBND tỉnh giao Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn cho các chủ đầu tư lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn sau;

Bước 2. Các chủ đầu tư sử dụng vốn đầu tư công tổ chức lập, thẩm định kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn sau trong phạm vi nhiệm vụ được giao và nguồn vốn thuộc cấp mình quản lý, báo cáo cơ quan cấp trên xem xét và gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư;

Bước 3. Sau khi tổng hợp kế hoạch của các chủ đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định kế hoạch đầu tư công trung hạn của sở, ban, ngành thuộc tỉnh;

Bước 4. Sở Kế hoạch và Đầu tư lập kế hoạch đầu tư công trung hạn cấp tỉnh giai đoạn sau, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét;

Bước 5. Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn sau;

Bước 6. Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh hoàn chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn sau gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.

(2). Trình, phê duyệt và giao kế hoạch đầu tư công trung hạn

Bước 1. Trước ngày 05 tháng 12 năm thứ năm của kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn trước, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến về các nội dung theo quy định tại Điều 49 của Luật Đầu tư công; riêng kế hoạch đầu tư công năm đầu tiên của giai đoạn sau, căn cứ vào dự toán chi ngân sách địa phương cho đầu tư phát triển, Ủy ban nhân dân trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định.

Bước 2. Căn cứ nghị quyết của Quốc hội về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn mới và nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 05 năm, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định kế hoạch đầu tư công trung hạn của địa phương, bao gồm tổng mức vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn, danh mục, mức vốn bố trí cho từng dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách cấp tỉnh và mức vốn bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới, gửi báo cáo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để tổng hợp, báo cáo Chính phủ.

Bước 3. Căn cứ nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung hạn, Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định kế hoạch đầu tư công trung hạn của cấp mình, bao gồm tổng mức vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn, danh mục, mức vốn ngân sách địa phương bố trí cho từng dự án và mức vốn bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới.

Bước 4. Căn cứ nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện về kế hoạch đầu tư công trung hạn, Hội đồng nhân dân cấp xã quyết định kế hoạch đầu tư công trung hạn của cấp mình, bao gồm tổng mức vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn, danh mục và mức vốn ngân sách địa phương bố trí cho từng dự án.

Bước 5. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân các cấp ban hành nghị quyết về kế hoạch đầu tư công trung hạn, Ủy ban nhân dân cùng cấp giao kế hoạch đầu tư công trung hạn cho các đơn vị thực hiện, bao gồm tổng mức vốn, danh mục chương trình, dự án và mức vốn bố trí cho từng dự án.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (ICT).

c) Thành phần hồ sơ: Văn bản kế hoạch đầu tư công trung hạn của các chủ đầu tư và các Quyết định có liên quan.

d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.

đ) Đối tượng thực hiện: Sở, ngành tỉnh và UBND cấp huyện.

e) Cơ quan giải quyết:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: HĐND tỉnh/UBND tỉnh.

- Cơ quan thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giao kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn của UBND tỉnh.

h) Phí, lệ phí (nếu có): Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không.

l) Căn cứ pháp lý: Điều 55, Điều 62 Luật Đầu tư công.

2. Xây dựng kế hoạch đầu tư công hàng năm của địa phương

a) Trình tự thực hiện

(1) Trình tự lập, thẩm định kế hoạch đầu tư công hằng năm

Sau khi có hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (trước ngày 15 tháng 6 hằng năm). Tỉnh thực hiện các bước sau để lập kế hoạch đầu tư công hằng năm:

Bước 1. Trước ngày 30 tháng 6 hằng năm, UBND tỉnh giao Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn các chủ đầu tư lập kế hoạch đầu tư công năm sau.

Bước 2. Các chủ đầu tư lập kế hoạch đầu tư công năm sau, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp.

Bước 3. Trước ngày 20 tháng 7 hằng năm, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức lập, thẩm định, tổng hợp kế hoạch đầu tư công năm sau trong phạm vi nhiệm vụ được giao và nguồn vốn thuộc cấp mình quản lý, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

Bước 4. Trước ngày 25 tháng 7 hằng năm, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua dự kiến kế hoạch đầu tư công năm sau.

Bước 5. Trước ngày 31 tháng 7 hằng năm, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh hoàn chỉnh dự kiến kế hoạch đầu tư công năm sau, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.

(2) Trình, phê duyệt và giao kế hoạch đầu tư công hằng năm

Bước 1. Trước ngày 05 tháng 12 hằng năm, Ủy ban nhân dân trình Hội đồng nhân dân cùng cấp kế hoạch đầu tư công năm sau, bao gồm danh mục và mức vốn bố trí cho từng dự án.

Bước 2. Trước ngày 10 tháng 12 hằng năm, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định kế hoạch đầu tư công năm sau của cấp mình, bao gồm danh mục và mức vốn bố trí cho từng dự án.

Bước 3. Trước ngày 20 tháng 12 hằng năm, Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định kế hoạch đầu tư công năm sau của cấp mình, bao gồm danh mục và mức vốn bố trí cho từng dự án.

Bước 4. Trước ngày 31 tháng 12 hằng năm, Ủy ban nhân dân các cấp giao kế hoạch đầu tư công năm sau cho các đơn vị thực hiện.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (ICT).

c) Thành phần hồ sơ: Văn bản kế hoạch đầu tư công trung hạn của các chủ đầu tư và các Quyết định có liên quan.

d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.

đ) Đối tượng thực hiện: Sở, ngành tỉnh và UBND cấp huyện.

e) Cơ quan giải quyết:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: HĐND tỉnh/UBND tỉnh.

- Cơ quan thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giao kế hoạch vốn đầu tư công hằng năm của UBND tỉnh.

h) Phí, lệ phí (nếu có): Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không.

l) Căn cứ pháp lý: Điều 56, Điều 63 Luật Đầu tư công.

3. Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương

a) Trình tự thực hiện

Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh rà soát, đề xuất phương án điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm vốn ngân sách Trung ương, trình cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định tại Điều 67 Luật Đầu tư công. Các bước thực hiện như sau:

Bước 1. Các chủ đầu tư rà soát nhu cầu thực hiện, đề xuất phương án điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp.

Bước 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, rà soát, đề xuất phương án chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn trình UBND tỉnh.

Bước 3. Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét, cho ý kiến về việc đề xuất phương án chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn.

Bước 4. Sau khi HĐND tỉnh có ý kiến và ban hành Nghị quyết thống nhất phương án điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh có báo cáo, đề xuất gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, điều chỉnh.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (ICT).

c) Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị của các chủ đầu tư và các Quyết định có liên quan.

d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.

đ) Đối tượng thực hiện: Sở, ngành tỉnh và UBND cấp huyện.

e) Cơ quan giải quyết:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: HĐND tỉnh/UBND tỉnh.

- Cơ quan thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn của UBND tỉnh.

h) Phí, lệ phí (nếu có): Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không.

l) Căn cứ pháp lý: Điều 67 Luật Đầu tư công; Điều 46 Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công.

4. Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương

a) Trình tự thực hiện

Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh rà soát, đề xuất phương án điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm vốn ngân sách Trung ương, trình cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định tại Điều 67 Luật Đầu tư công. Các bước thực hiện như sau:

Bước 1. Các chủ đầu tư rà soát nhu cầu thực hiện, đề xuất phương án điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp.

Bước 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, rà soát, đề xuất phương án chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn trình UBND tỉnh.

Bước 3. Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét, cho ý kiến về việc đề xuất phương án chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn.

Bước 4. Sau khi HĐND tỉnh có ý kiến và ban hành Nghị quyết thống nhất phương án điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (ICT).

c) Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị của các chủ đầu tư và các Quyết định có liên quan.

d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.

đ) Đối tượng thực hiện: Sở, ngành tỉnh và UBND cấp huyện.

e) Cơ quan giải quyết:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: HĐND tỉnh/UBND tỉnh.

- Cơ quan thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn của UBND tỉnh.

h) Phí, lệ phí (nếu có): Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không.

l) Căn cứ pháp lý: Điều 67 Luật Đầu tư công; Điều 46 Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công.

5. Lập quy hoạch tỉnh

a) Trình tự thực hiện

UBND tỉnh giao Sở Kế hoạch và Đầu tư là Cơ quan lập quy hoạch, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo Khoản 4 Điều 16 Luật quy hoạch năm 2017. Các bước thực hiện như sau:

Bước 1: Sở Kế hoạch và Đầu tư lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch; chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện nghiên cứu, xây dựng quy hoạch; phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện, nguồn lực, bối cảnh phát triển, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đề xuất các quan điểm chỉ đạo và mục tiêu, các định hướng ưu tiên phát triển làm cơ sở lập quy hoạch;

Bước 2: Các cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện đề xuất nội dung đưa vào quy hoạch thuộc lĩnh vực phụ trách và gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư;

Bước 3: Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, xử lý các vấn đề liên ngành, liên huyện nhằm bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của quy hoạch; đề xuất Điều chỉnh, bổ sung nội dung quy hoạch do các cơ quan, tổ chức, Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng;

Bước 4: Các cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện Điều chỉnh, bổ sung và hoàn thiện nội dung quy hoạch được phân công gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư;

Bước 5: Sở Kế hoạch và Đầu tư hoàn thiện quy hoạch và gửi lấy ý kiến theo quy định tại Điều 19 của Luật quy hoạch;

Bước 6: Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý và hoàn thiện quy hoạch trình Hội đồng thẩm định quy hoạch;

Bước 7: Sở Kế hoạch và Đầu tư hoàn thiện quy hoạch theo kết luận của Hội đồng thẩm định quy hoạch trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

Bước 8: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, thông qua quy hoạch trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (ICT).

c) Thành phần hồ sơ: Hồ sơ quy hoạch theo Điều 31 Luật quy hoạch và các văn bản liên quan.

d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.

đ) Đối tượng thực hiện: Sở, ngành tỉnh và UBND cấp huyện.

e) Cơ quan giải quyết:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: HĐND tỉnh/UBND tỉnh.

- Cơ quan thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Lập quy hoạch tỉnh.

h) Phí, lệ phí (nếu có): Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không.

l) Căn cứ pháp lý:

- Luật quy hoạch năm 2017;

- Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 7/5/2019 của Chính phủ về quy hoạch chi tiết một số điều của Luật quy hoạch.

6. Đề nghị điều chỉnh quy hoạch tỉnh

a) Trình tự thực hiện

Các sở, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan rà soát quy hoạch tỉnh, căn cứ Điều 53 Luật quy hoạch về căn cứ điều chỉnh quy hoạch để thực hiện thủ tục điều chỉnh quy hoạch; có công văn gửi UBND tỉnh về yêu cầu điều chỉnh.

Nếu nội dung yêu cầu điều chỉnh đáp ứng theo Điều 53 Luật quy hoạch thì UBND tỉnh giao Sở Kế hoạch và Đầu tư là Cơ quan điều chỉnh quy hoạch, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo Khoản 2 Điều 54 Luật quy hoạch năm 2017, cụ thể là “Trình tự, thủ tục điều chỉnh, công bố và cung cấp thông tin điều chỉnh quy hoạch được thực hiện như đối với việc lập, thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt, công bố và cung cấp thông tin quy hoạch quy định tại Chương II và Chương III của Luật quy hoạch” với các bước thực hiện như sau:

Bước 1. Sở Kế hoạch và Đầu tư lựa chọn tổ chức tư vấn điều chỉnh quy hoạch; chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện nghiên cứu, điều chỉnh quy hoạch; phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện, nguồn lực, bối cảnh phát triển, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đề xuất các quan điểm chỉ đạo và mục tiêu, các định hướng ưu tiên phát triển làm cơ sở lập quy hoạch;

Bước 2: Các cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện đề xuất nội dung đưa vào điều chỉnh quy hoạch thuộc lĩnh vực phụ trách và gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư;

Bước 3: Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, xử lý các vấn đề liên ngành, liên huyện nhằm bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của quy hoạch; đề xuất Điều chỉnh, bổ sung nội dung điều chỉnh quy hoạch do các cơ quan, tổ chức, Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng;

Bước 4: Các cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện Điều chỉnh, bổ sung và hoàn thiện nội dung quy hoạch được phân công gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư;

Bước 5: Sở Kế hoạch và Đầu tư hoàn thiện quy hoạch và gửi lấy ý kiến theo quy định tại Điều 19 của Luật quy hoạch;

Bước 6: Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý và hoàn thiện quy hoạch trình Hội đồng thẩm định quy hoạch;

Bước 7: Sở Kế hoạch và Đầu tư hoàn thiện quy hoạch theo kết luận của Hội đồng thẩm định quy hoạch trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

Bước 8: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, thông qua điều chỉnh quy hoạch trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (ICT).

c) Thành phần hồ sơ: Hồ sơ quy hoạch theo Điều 31-Luật quy hoạch và các văn bản liên quan.

d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.

đ) Đối tượng thực hiện: Sở, ngành tỉnh và UBND cấp huyện.

e) Cơ quan giải quyết:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: HĐND tỉnh/UBND tỉnh.

- Cơ quan thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Lập quy hoạch tỉnh.

h) Phí, lệ phí (nếu có): Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không.

l) Căn cứ pháp lý:

- Luật quy hoạch năm 2017;

- Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 7/5/2019 của Chính phủ về quy hoạch chi tiết một số điều của Luật quy hoạch.

7. Cung cấp thông tin quy hoạch tỉnh

a) Trình tự thực hiện

UBND tỉnh giao Sở Kế hoạch và Đầu tư là có trách nhiệm cung cấp thông tin về quy hoạch tỉnh theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định tại Điều 42 Luật quy hoạch, cụ thể các bước sau:

Bước 1: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có văn bản yêu cầu cung cấp thông tin về quy hoạch gửi tới Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm cung cấp thông tin về quy hoạch tỉnh trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận công văn yêu cầu.

b) Cách thức thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư lựa chọn các hình thức cung cấp thông tin theo quy định tại Điều 43 - Luật quy hoạch.

c) Thành phần hồ sơ cung cấp: Hồ sơ quy hoạch theo Điều 31-Luật quy hoạch và các văn bản liên quan; trừ những nội dung liên quan đến bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước

d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.

đ) Đối tượng thực hiện: các cơ quan, tổ chức, cá nhân quan tâm quy hoạch tỉnh.

e) Cơ quan giải quyết:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh

- Cơ quan thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sản phẩm quy hoạch tỉnh

h) Phí, lệ phí (nếu có): Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không.

l) Căn cứ pháp lý:

- Luật quy hoạch năm 2017;

- Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 7/5/2019 của Chính phủ về quy hoạch chi tiết một số điều của Luật quy hoạch.

8. Lập, phê duyệt bảng theo dõi tiến độ thực hiện các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư

a) Trình tự thực hiện:

* Bước 1

Người có thẩm quyền giao cơ quan, đơn vị trực thuộc, cơ quan chuyên môn lập bảng theo dõi tiến độ thực hiện các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 23/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ.

* Bước 2

Người có thẩm quyền phê duyệt bảng theo dõi tiến độ các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư, trong đó quyết định bên mời thầu, hình thức, phương thức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư, thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư kinh doanh.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (ICT).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

Bảng theo dõi tiến độ các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư.

Đối với dự án đầu tư kinh doanh thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo pháp luật về đầu tư, bảng theo dõi tiến độ thực hiện các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư được phê duyệt độc lập hoặc đồng thời với quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư.

Đối với dự án đầu tư kinh doanh không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, bảng theo dõi tiến độ thực hiện các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư được phê duyệt đồng thời với thông tin dự án đầu tư kinh doanh.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết:

Cơ quan có thẩm quyền tạo lập, phân quyền tài khoản nghiệp vụ cho cơ quan, đơn vị trực thuộc, cơ quan chuyên môn để đăng tải bảng theo dõi tiến độ thực hiện các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư được phê duyệt trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong thời hạn chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày văn bản phê duyệt được ban hành.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính nội bộ: Dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 23/2024/NĐ- CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ và không sử dụng đất, không thuộc trường hợp thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính nội bộ: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính nội bộ: Bảng theo dõi tiến độ các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư được phê duyệt.

h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phụ lục 1 Bảng theo dõi tiến độ thực hiện các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính nội bộ (nếu có): Không quy định

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính nội bộ:

- Luật Đấu thầu

- Nghị định số 23/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực.

- Nghị định số 115/2024/NĐ-CP ngày 16/9/2024 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất.

 

PHỤ LỤC I

BẢNG THEO DÕI TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
(Kèm theo Nghị định số 23/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ)

1. Dự án: ___________ [Ghi tên dự án]

2. Bên mời thầu: ___________ [Ghi tên bên mời thầu]

3. Hình thức, phương thức lựa chọn nhà đầu tư ___________ [Ghi tên hình thức, phương thức lựa chọn nhà đầu tư] ___________

4. Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà đầu tư: ___________ [Ghi thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà đầu tư]

STT

Các hoạt động cơ bản trong lựa chọn nhà đầu tư

Thời gian thực hiện (theo kế hoạch)

Thời gian thực hiện (theo thực tế)

Số ngày chênh lệch

Số ngày

Tổng số ngày (cộng dồn)

Số ngày

Tổng số ngày (cộng dồn)

Số ngày

Tổng số ngày (cộng dồn)

 

[1]

[2]

[3]

[4]

[5]

[6]

[7]

1

Lập hồ sơ mời thầu

 

 

 

 

 

 

2

Thẩm định hồ sơ mời thầu

 

 

 

 

 

 

3

Phê duyệt hồ sơ mời thầu

 

 

 

 

 

 

4

Đánh giá hồ sơ dự thầu

 

 

 

 

 

 

5

Thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư

 

 

 

 

 

 

6

Phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư

 

 

 

 

 

 

7

Các hoạt động khác (nếu có)

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Cột [1]: Nội dung các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư được liệt kê chi tiết tại cột này.

- Cột [2], [3]: Thời gian dự kiến cho các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư được liệt kê tại các cột này.

- Cột [4], [5], [6], [7]: Bên mời thầu cập nhật thời gian thực hiện thực tế và so sánh thời gian chênh lệch khi trình người có thẩm quyền phê duyệt các nội dung đấu thầu để theo dõi tiến độ.

 

9. Thẩm định phê duyệt hồ sơ mời thầu (trong lựa chọn nhà đầu tư)

a) Trình tự thực hiện:

* Bước 1. Lập hồ sơ mời thầu

Bên mời thầu giao tổ chuyên gia lập hồ sơ mời thầu theo các nội dung quy định tại Điều 48 của Luật Đấu thầu để nhà đầu tư lập hồ sơ dự thầu.

Bên mời thầu trình người có thẩm quyền dự thảo hồ sơ mời thầu và các tài liệu liên quan, đồng thời gửi tổ thẩm định.

* Bước 2. Thẩm định hồ sơ mời thầu

Tổ thẩm định thực hiện thẩm định hồ sơ mời thầu theo quy định tại Điều 52 của Nghị định 23/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ.

* Bước 3. Phê duyệt hồ sơ mời thầu

Người có thẩm quyền phê duyệt hồ sơ mời thầu bằng văn bản căn cứ tờ trình phê duyệt và báo cáo thẩm định hồ sơ mời thầu.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (ICT).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Hồ sơ mời thầu bao gồm:

(1). Chỉ dẫn nhà đầu tư;

(2). Bảng dữ liệu đấu thầu;

(3). Nội dung kiểm tra, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu;

(4). Phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư; phương án đầu tư kinh doanh; hiệu quả sử dụng đất hoặc hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương;

(5). Biểu mẫu mời thầu và dự thầu;

(6). Thông tin và yêu cầu thực hiện dự án đầu tư kinh doanh;

(7). Dự thảo hợp đồng, biểu mẫu hợp đồng;

(8). Nội dung khác có liên quan.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết:

Việc lập hồ sơ mời thầu có thể thực hiện trước khi các văn bản quy định tại Điều 12 của Nghị định số 23/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng việc phê duyệt hồ sơ mời thầu phải bảo đảm phù hợp với các căn cứ quy định tại Điều 12 của Nghị định số 23/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính nội bộ: Dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 23/2024/NĐ- CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ và không sử dụng đất, không thuộc trường hợp thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính nội bộ: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính nội bộ: Quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu

h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính nội bộ (nếu có):

- Hồ sơ mời thầu không được nêu bất cứ điều kiện nào nhằm hạn chế sự tham gia của nhà đầu tư hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà đầu tư gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng.

- Phương pháp, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu thực hiện theo quy định tại các Điều 44, 45, 46 và 47 của Nghị định 23/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính nội bộ:

- Luật Đấu thầu;

- Nghị định số 23/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực.

- Nghị định số 115/2024/NĐ-CP ngày 16/9/2024 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất.

10. Lựa chọn danh sách ngắn đối với đấu thầu hạn chế (trong lựa chọn nhà đầu tư)

a)Trình tự thực hiện:

* Bước 1.

Bên mời thầu xác định danh sách ngắn gồm tối thiểu 03 nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu của dự án đầu tư kinh doanh và có nhu cầu tham dự thầu, trình người có thẩm quyền phê duyệt.

* Bước 2.

Sau khi phê duyệt, bên mời thầu đăng tải công khai danh sách ngắn trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (ICT).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

Danh sách ngắn gồm tối thiểu 03 nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu của dự án đầu tư kinh doanh và có nhu cầu tham dự thầu.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: không có quy định

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính nội bộ: Dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 23/2024/NĐ- CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ và không sử dụng đất, không thuộc trường hợp thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính nội bộ: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính nội bộ: Quyết định phê duyệt danh sách ngắn

h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính nội bộ (nếu có): các nhà đầu tư có tên trong danh sách ngắn không được liên danh với nhau để tham dự thầu.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính nội bộ:

- Luật Đấu thầu;

- Nghị định số 23/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực.

- Nghị định số 115/2024/NĐ-CP ngày 16/9/2024 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất.

11. Phê duyệt nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật

a) Trình tự thực hiện:

* Bước 1.

Tổ chuyên gia thẩm định danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.

* Bước 2.

Tổ chuyên gia trình phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật

* Bước 3.

Danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật được bên mời thầu phê duyệt bằng văn bản căn cứ vào tờ trình phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật của tổ chuyên gia.

* Bước 4.

Bên mời thầu thông báo danh sách các nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật đến tất cả các nhà đầu tư tham dự thầu và mời các nhà đầu tư tham dự thầu mở hồ sơ đề xuất về tài chính, trong đó nêu rõ thời gian, địa điểm mở hồ sơ đề xuất tài chính.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (ICT).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

(1) Tờ trình phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật của tổ chuyên gia.

(2) Danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: Không quy định

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính nội bộ: Dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 23/2024/NĐ- CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ và không sử dụng đất, không thuộc trường hợp thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính nội bộ: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính nội bộ: Quyết định phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật

h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính nội bộ (nếu có): Không quy định

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính nội bộ:

- Luật Đấu thầu;

- Điều 24 Nghị định số 23/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực.

- Nghị định số 115/2024/NĐ-CP ngày 16/9/2024 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất.

12. Thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu

a) Trình tự thực hiện:

* Bước 1. Đánh giá hồ sơ dự thầu

Căn cứ báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu, bên mời thầu trình người có thẩm quyền kết quả lựa chọn nhà đầu tư, đồng thời gửi tổ thẩm định để tổ chức thẩm định, trong đó nêu rõ ý kiến của bên mời thầu về các nội dung đánh giá của tổ chuyên gia.

* Bước 2. Thẩm định

Tổ thẩm định thực hiện thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại Điều 53 của Nghị định 23/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ trước khi phê duyệt.

* Bước 3. Phê duyệt

Người có thẩm quyền phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư bằng văn bản căn cứ tờ trình phê duyệt và báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (ICT).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt gồm:

(1) Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư của bên mời thầu.

(2) Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu của tổ chuyên gia.

(3) Bản chụp các hồ sơ, tài liệu: Hồ sơ mời thầu, biên bản đóng thầu, mở thầu, hồ sơ dự thầu của các nhà đầu tư và những tài liệu khác có liên quan.

(4) Trường hợp lựa chọn được nhà đầu tư trúng thầu, văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư bao gồm các nội dung sau đây:

+ Tên nhà đầu tư trúng thầu, tổ chức kinh tế do nhà đầu tư trúng thầu dự kiến thành lập (nếu có);

+ Trường hợp nhà đầu tư trúng thầu thành lập tổ chức kinh tế sau khi kết quả lựa chọn nhà đầu tư được phê duyệt, nhà đầu tư gửi thông tin về tên tổ chức kinh tế đó cho cơ quan có thẩm quyền để sửa đổi, bổ sung tên tổ chức kinh tế tại quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư.”;

+ Trường hợp thay đổi tên nhà đầu tư trúng thầu, tên tổ chức kinh tế do nhà đầu tư trúng thầu thành lập do chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp trong tổ chức kinh tế do nhà đầu tư trúng thầu thành lập theo quy định khoản 2 Điều 76 của Luật Đấu thầu và khoản 3, khoản 4 Điều 50 của Nghị định 23/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ, người có thẩm quyền chấp thuận việc chuyển nhượng và điều chỉnh quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư.”.

+ Các nội dung khác (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: không quy định

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính nội bộ: Dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 23/2024/NĐ- CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ và không sử dụng đất, không thuộc trường hợp thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính nội bộ: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính nội bộ: Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư

h) Phí, lệ phí (nếu có): Không có

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính nội bộ (nếu có): không có.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính nội bộ:

- Luật Đấu thầu;

- Nghị định số 23/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực.

- Nghị định số 115/2024/NĐ-CP ngày 16/9/2024 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất.

13. Lập, phê duyệt hồ sơ mời quan tâm

a) Trình tự thực hiện:

* Bước 1

Người có thẩm quyền giao Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An làm bên mời quan tâm.

Bên mời quan tâm thực hiện trình tự, thủ tục quy định tại các Điều 37, 38, 39, 40, 41 và 42 của Nghị định số 23/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ. Cơ quan có thẩm quyền tạo lập, phân quyền tài khoản nghiệp vụ cho bên mời quan tâm để đăng tải thông tin và mời quan tâm trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

* Bước 2

Trước khi mời quan tâm, cơ quan có thẩm quyền công bố thông tin dự án trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia

* Bước 3

Bên mời quan tâm giao tổ chuyên gia lập hồ sơ mời quan tâm theo các nội dung quy định tại khoản 2 Điều này để nhà đầu tư lập hồ sơ đăng ký thực hiện dự án. Hồ sơ mời quan tâm được lập phù hợp với các căn cứ quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 5 Điều 12 của Nghị định số 23/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (ICT).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

Nội dung hồ sơ mời quan tâm bao gồm:

(1). Chỉ dẫn nhà đầu tư;

(2). Yêu cầu về tư cách hợp lệ của nhà đầu tư theo quy định tại Điều 5 của Luật Đấu thầu;

(3). Phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này;

(4). Các biểu mẫu dự quan tâm;

(5). Thông tin và yêu cầu thực hiện dự án đầu tư kinh doanh;

(6) Nội dung có liên quan khác (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết:

Việc lập hồ sơ mời quan tâm có thể thực hiện trước khi các văn bản quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 5 Điều 12 của Nghị định số 23/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng việc phê duyệt phải bảo đảm phù hợp với các căn cứ này.”.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính nội bộ: Thủ tục mời quan tâm được áp dụng đối với dự án cần xác định số lượng nhà đầu tư quan tâm theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực quy định tại điểm c khoản 4 Điều 1 của Nghị định số 23/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ.

e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính nội bộ: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính nội bộ: Hồ sơ mời quan tâm

h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính nội bộ (nếu có):

+ Phương pháp đạt, không đạt được áp dụng để đánh giá sơ bộ về năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư. Nhà đầu tư được đánh giá là đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm khi tất cả các tiêu chuẩn được đánh giá là đạt.

+ Tiêu chuẩn đánh giá sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư, gồm:

a) Yêu cầu vốn chủ sở hữu theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 45 của Nghị định này;

b) Kinh nghiệm thực hiện các dự án tương tự của nhà đầu tư theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 45 của Nghị định này.

+ Trường hợp dự án áp dụng mời quan tâm trong nước nhưng cần thúc đẩy sử dụng công nghệ, kỹ thuật tiên tiến, kinh nghiệm quản lý quốc tế, hồ sơ mời quan tâm có thể áp dụng quy định tại khoản 5 Điều 45 của Nghị định này.

+ Hồ sơ mời quan tâm chỉ được nêu các yêu cầu nhằm mục đích là lựa chọn được nhà đầu tư đáp ứng tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thực hiện dự án; không được nêu bất cứ điều kiện nào nhằm hạn chế sự tham gia của nhà đầu tư hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà đầu tư gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng.

+ Hồ sơ mời quan tâm được lập, phê duyệt đồng thời trong quá trình quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư (đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo pháp luật về đầu tư) hoặc trong quá trình lập, phê duyệt thông tin dự án đầu tư kinh doanh (đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư) hoặc sau khi các quyết định này được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính nội bộ:

- Luật Đấu thầu;

- Nghị định số 23/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực.

- Nghị định số 115/2024/NĐ-CP ngày 16/9/2024 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất.

14. Trình, phê duyệt và công khai kết quả mời quan tâm

a) Trình tự thực hiện:

* Bước 1.

Căn cứ kết quả đánh giá hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư kinh doanh, bên mời quan tâm trình người có thẩm quyền xem xét, phê duyệt kết quả mời quan tâm và tổ chức lựa chọn nhà đầu tư như sau:

- Trường hợp có từ hai nhà đầu tư trở lên đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm thì tổ chức đấu thầu rộng rãi lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại Điều 43 của Nghị định số 23/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ.

- Trường hợp chỉ có một nhà đầu tư đăng ký và đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm hoặc có nhiều nhà đầu tư đăng ký nhưng chỉ có một nhà đầu tư đáp ứng yêu của hồ sơ mời quan tâm thì chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;

- Trường hợp không có nhà đầu tư quan tâm hoặc không có nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm, có văn bản thông báo về kết thúc thủ tục mời quan tâm.

* Trường hợp 1

Đối với dự án quy định tại điểm a khoản 1 Điều 42 Nghị định số 23/2024/NĐ- CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ, người có thẩm quyền phê duyệt bảng theo dõi tiến độ các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại Điều 11 của Nghị định số 23/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ, trong đó quyết định bên mời thầu, hình thức, phương thức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư, thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư kinh doanh. Hình thức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư được xác định theo quy định sau:

- Đấu thầu rộng rãi trong nước nếu không có nhà đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án hoặc đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 11 của Luật Đấu thầu;

- Đấu thầu rộng rãi quốc tế nếu có tối thiểu một nhà đầu tư nước ngoài đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm.

* Trường hợp 2

Đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 42 Nghị định số 23/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ, người có thẩm quyền thông báo bằng văn bản về việc kết thúc mời quan tâm và xem xét quyết định thực hiện một trong hai thủ tục sau:

- Thực hiện lại thủ tục mời quan tâm trong thời hạn do người có thẩm quyền quyết định;

- Rà soát, chỉnh sửa hồ sơ mời quan tâm nhưng phải bảo đảm phù hợp với quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc văn bản phê duyệt thông tin dự án và thực hiện lại thủ tục mời quan tâm.

* Bước 2.

Căn cứ quyết định của người có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 42 Nghị định số 23/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ, bên mời quan tâm có trách nhiệm đăng tải kết quả mời quan tâm và Bảng theo dõi tiến độ thực hiện các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư hoặc văn bản thông báo về việc kết thúc thủ tục mời quan tâm trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (ICT).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Nội dung hồ sơ mời quan tâm bao gồm:

(1) Chỉ dẫn nhà đầu tư;

(2) Yêu cầu về tư cách hợp lệ của nhà đầu tư theo quy định tại Điều 5 của Luật Đấu thầu;

(3) Phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này;

(4) Các biểu mẫu dự quan tâm;

(5) Thông tin và yêu cầu thực hiện dự án đầu tư kinh doanh;

(6) Nội dung có liên quan khác (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: không có quy định

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính nội bộ: Thủ tục mời quan tâm được áp dụng đối với dự án cần xác định số lượng nhà đầu tư quan tâm theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực quy định tại điểm c khoản 4 Điều 1 của Nghị định số 23/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ.

e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính nội bộ: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: kết quả mời quan tâm và Bảng theo dõi tiến độ thực hiện các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư hoặc văn bản thông báo về việc kết thúc thủ tục mời quan tâm.

h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính nội bộ (nếu có): Không quy định

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính nội bộ:

- Luật Đấu thầu;

- Nghị định số 23/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực.

- Nghị định số 115/2024/NĐ-CP ngày 16/9/2024 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất.

15. Quyết định thành lập doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan đại diện chủ sở hữu (ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định thành lập

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1. UBND cấp tỉnh lập hồ sơ đề nghị thành lập doanh nghiệp do nhà nước năm giữ 100% vốn điều lệ theo quy định và chủ trì lấy ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ quản lý ngành.

- Bước 2. Khi nhận được hồ sơ đề nghị thành lập doanh nghiệp do nhà nước năm giữ 100% vốn điều lệ, các cơ quan liên quan gửi văn bản tham gia ý kiến đối với các nội dung thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình đến UBND cấp tỉnh.

- Bước 3. Khi nhận được ý kiến của các cơ quan liên quan, UBND cấp tỉnh lập báo cáo thẩm định, giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan liên quan, hoàn thiện hồ sơ đề nghị thành lập doanh nghiệp do nhà nước năm giữ 100% vốn điều lệ trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt.

- Bước 4. Trường hợp được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án, Chủ tịch UBND cấp tỉnh ra quyết định thành lập doanh nghiệp do nhà nước năm giữ 100% vốn điều lệ.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (ICT).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

(1). Tờ trình đề nghị thành lập doanh nghiệp.

(2). Đề án thành lập doanh nghiệp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau:

+ Căn cứ pháp lý, mục tiêu, sự cần thiết thành lập doanh nghiệp;

+ Tên gọi, mô hình tổ chức quản lý doanh nghiệp và thời gian hoạt động;

+ Địa điểm trụ sở chính của doanh nghiệp, địa điểm xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh và diện tích đất sử dụng; chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu có);

+ Nhiệm vụ do Nhà nước giao; ngành, nghề kinh doanh; danh mục sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp cung ứng;

+ Đánh giá sự phù hợp của việc thành lập doanh nghiệp với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành quốc gia;

+ Tình hình thị trường, nhu cầu và triển vọng thị trường về từng loại sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp cung ứng; công nghệ dự kiến áp dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh; kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển 05 năm sau khi thành lập;

+ Mức vốn điều lệ; dự kiến tổng vốn đầu tư (trường hợp thành lập doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ gắn với thực hiện dự án đầu tư); nguồn và hình thức huy động số vốn còn lại ngoài nguồn vốn đầu tư ban đầu của Nhà nước; phương án hoàn trả vốn huy động; nhu cầu và biện pháp tạo vốn lưu động đối với doanh nghiệp;

+ Dự kiến hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội;

+ Dự kiến khả năng cung ứng nguồn lao động, nguyên liệu, vật liệu, năng lượng, công nghệ và các điều kiện cần thiết khác để hoạt động sau khi thành lập.

- Số lượng hồ sơ: 03 bộ hồ sơ gốc

d) Thời hạn giải quyết: 50 ngày làm việc từ khi nhận hồ sơ đến khi có quyết định phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ, trong đó:

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan liên quan gửi văn bản tham gia ý kiến đối với các nội dung thuộc phạm vi quản lý đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp và lập báo cáo thẩm định.

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của các cơ quan liên quan, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định và gửi cơ quan đại diện chủ sở hữu.

- Cơ quan đại diện chủ sở hữu ra quyết định thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND cấp tỉnh.

e) Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan chủ trì thẩm định: Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Trong trường hợp được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, cơ quan đại diện chủ sở hữu (UBND tỉnh) ra quyết định thành lập doanh nghiệp.

h) Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không có.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:

- Có ngành, lĩnh vực hoạt động thuộc phạm vi đầu tư vốn nhà nước để thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.

- Đảm bảo đủ vốn điều lệ theo quy định:

+ Doanh nghiệp khi thành lập phải có mức vốn điều lệ không thấp hơn 100 tỷ đồng.

+ Trường hợp kinh doanh những ngành, nghề quy định phải có vốn pháp định thì ngoài điều kiện nêu trên, vốn điều lệ của doanh nghiệp khi thành lập không thấp hơn mức vốn pháp định quy định đối với ngành, nghề kinh doanh đó.

+ Đối với doanh nghiệp cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thiết yếu, bảo đảm an sinh xã hội hoặc hoạt động trong một số ngành, lĩnh vực, địa bàn cần Nhà nước đầu tư vốn để thành lập doanh nghiệp thì vốn điều lệ có thể thấp hơn mức quy định nêu trên (100 tỷ đồng) nhưng không thấp hơn mức vốn pháp định quy định đối với ngành, nghề kinh doanh yêu cầu vốn pháp định

- Có hồ sơ hợp lệ theo quy định.

- Việc thành lập doanh nghiệp phải phù hợp với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành quốc gia.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Doanh nghiệp của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020.

- Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 69/2014/QH13 ngày 26/11/2014.

- Nghị định số 23/2022/NĐ-CP ngày 05/4/2022 của Chính phủ về thành lập, sắp xếp lại, chuyển đổi sở hữu, chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

16. Quyết định hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan đại diện chủ sở hữu (ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định thành lập hoặc giao quản lý

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1. Các doanh nghiệp do nhà nước năm giữ 100% vốn điều lệ phối hợp, thống nhất lập hồ sơ đề nghị thành lập theo quy định trình cơ quan hoặc cá nhân quyết định thành lập doanh nghiệp xem xét, quyết định.

- Bước 2. Khi nhận được hồ sơ đề nghị hợp nhất, sáp nhập, cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt hồ sơ và ra quyết định hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp.

- Bước 3. Sau khi có quyết định hợp nhất, sáp nhập, các doanh nghiệp có trách nhiệm triển khai thực hiện Đề án hợp nhất, sáp nhập. Đối với trường hợp hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp do các cơ quan hoặc cá nhân khác nhau quyết định thành lập, sau khi hồ sơ hợp nhất, sáp nhập được phê duyệt, người đại diện theo pháp luật của các doanh nghiệp cùng ký vào hợp đồng hợp nhất, sáp nhập.

Doanh nghiệp nhận sáp nhập và doanh nghiệp do nhà nước năm giữ 100% vốn điều lệ được thành lập trên cơ sở hợp nhất thực hiện các thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (ICT).

c) Thành phần hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

(1). Tờ trình đề nghị hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp;

(2). Đề án hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau:

+ Tên, địa chỉ các doanh nghiệp trước và sau khi hợp nhất, sáp nhập;

+ Sự cần thiết của việc hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp; sự phù hợp với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành quốc gia;

+ Mức vốn điều lệ của doanh nghiệp sau khi hợp nhất, sáp nhập;

+ Phương án sắp xếp, sử dụng lao động;

+ Phương án xử lý tài chính, chuyển đổi, bàn giao vốn, tài sản và giải quyết các quyền, nghĩa vụ của các doanh nghiệp liên quan đến việc hợp nhất, sáp nhập;

+ Thời hạn thực hiện hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp.

(3). Báo cáo tài chính năm trước liền kề của doanh nghiệp đã được kiểm toán và báo cáo tài chính quý gần nhất với thời điểm hợp nhất, sáp nhập;

(4). Dự thảo Điều lệ của doanh nghiệp mới được hình thành sau khi hợp nhất, sáp nhập;

(5). Dự thảo Hợp đồng hợp nhất, sáp nhập theo quy định tại Điều 200, Điều 201 Luật Doanh nghiệp đối với trường hợp sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp;

(6). Các tài liệu khác có liên quan đến việc hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gốc.

d) Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Hồ sơ đề nghị hợp nhất, sáp nhập, cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 15 Nghị định số 23/2022/NĐ-CP thẩm định, phê duyệt Hồ sơ và ra quyết định hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thực hiện hợp nhất, sáp nhập

e) Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp của cơ quan đại diện chủ sở hữu (UBDN tỉnh) .

h) Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không có

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:

Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ được hợp nhất, sáp nhập khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

- Việc sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp phải phù hợp với văn bản về sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Trường hợp chưa được quy định tại các văn bản này thì cơ quan đại diện chủ sở hữu phải trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

- Việc hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp phải đảm bảo tuân thủ quy định của Luật Cạnh tranh về hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Doanh nghiệp của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020.

- Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 69/2014/QH13 ngày 26/11/2014.

- Nghị định số 23/2022/NĐ-CP ngày 05/4/2022 của Chính phủ về thành lập, sắp xếp lại, chuyển đổi sở hữu, chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

17. Quyết định và công bố giá trị doanh nghiệp khi chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần thẩm quyền của ủy ban nhân dân tỉnh

a) Trình tự thực hiện: xây dựng phương án cổ phần hóa

(1). Thành lập Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc.

- Căn cứ vào kế hoạch cổ phần hóa trong Danh mục sắp xếp doanh nghiệp nhà nước đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định cổ phần hóa quyết định thành lập Ban Chỉ đạo và kế hoạch, lộ trình triển khai công tác cổ phần hóa.

- Trưởng Ban Chỉ đạo lựa chọn và ra quyết định thành lập Tổ giúp việc cổ phần hóa trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định thành lập Ban Chỉ đạo.

(2). Chuẩn bị các hồ sơ, tài liệu.

Ban Chỉ đạo chỉ đạo Tổ giúp việc phối hợp cùng với doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ, tài liệu liên quan bao gồm:

- Các Hồ sơ pháp lý về thành lập doanh nghiệp.

- Các Hồ sơ pháp lý về tài sản, nguồn vốn, công nợ của doanh nghiệp.

- Báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán thuế của công ty đến thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp.

- Lập dự toán chi phí cổ phần hóa theo chế độ quy định.

- Phương án sử dụng đất của doanh nghiệp đang quản lý phù hợp với quy định của pháp luật đất đai, pháp luật về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước trong từng thời kỳ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

- Lập danh sách và phương án sử dụng lao động đang quản lý.

- Lựa chọn phương pháp, hình thức xác định giá trị doanh nghiệp, lựa chọn thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn có liên quan đến cổ phần hóa.

(3). Ban Chỉ đạo chỉ đạo Tổ giúp việc phối hợp cùng với doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ, tài liệu liên quan trình cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định phê duyệt dự toán chi phí cổ phần hóa, quyết định lựa chọn tư vấn cổ phần hóa theo chế độ quy định.

(4). Tổ chức kiểm kê, xử lý những vấn đề về tài chính và tổ chức xác định giá trị doanh nghiệp.

Doanh nghiệp phối hợp với tổ chức tư vấn tiến hành:

- Kiểm kê, phân loại tài sản và quyết toán tài chính, quyết toán thuế, phối hợp với các cơ quan có liên quan xử lý những vấn đề về tài chính đến thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp.

- Gửi phương án sử dụng đất đã được duyệt cùng toàn bộ hồ sơ có liên quan đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trên địa bàn để xin ý kiến về giá đất làm căn cứ để xác định giá trị doanh nghiệp.

- Tổ chức xác định giá trị doanh nghiệp.

Ban Chỉ đạo chỉ đạo Tổ giúp việc phối hợp cùng với doanh nghiệp và tổ chức tư vấn tổ chức xác định giá trị doanh nghiệp theo quy định. Trường hợp Tổ chức tư vấn có chức năng định giá thì có thể thuê trọn gói về lập phương án cổ phần hóa, xác định giá trị doanh nghiệp, tổ chức bán cổ phần.

(5). Quyết định và công bố giá trị doanh nghiệp.

Ban Chỉ đạo thẩm tra kết quả kiểm kê, phân loại tài sản và kết quả xác định giá trị doanh nghiệp, báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định công bố giá trị doanh nghiệp.

Đối với các doanh nghiệp thuộc phạm vi thực hiện kiểm toán quy định tại khoản 1 Điều 26 Nghị định này, Ban Chỉ đạo trình cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định giá trị doanh nghiệp gửi văn bản và hồ sơ đề nghị cơ quan kiểm toán nhà nước thực hiện kiểm toán kết quả tư vấn định giá và xử lý các vấn đề tài chính trước khi chính thức công bố giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa.

Quyết định công bố giá trị doanh nghiệp phải ghi rõ các khoản công nợ và tài sản đã loại trừ khi xác định giá trị doanh nghiệp để bàn giao sang Công ty Mua bán nợ Việt Nam quy định tại khoản 2 Điều 14, khoản 2 và khoản 3 Điều 15 Nghị định này.

(6). Hoàn tất Phương án cổ phần hóa trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Căn cứ quyết định công bố giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa và tình hình thực tế của doanh nghiệp, Ban Chỉ đạo chỉ đạo Tổ giúp việc phối hợp cùng với doanh nghiệp, tổ chức tư vấn xây dựng Phương án cổ phần hóa doanh nghiệp. Phương án cổ phần hóa phải bao gồm các nội dung cơ bản như:

+ Thực trạng của công ty ở thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp.

+ Kết quả xác định giá trị doanh nghiệp và những vấn đề cần tiếp tục xử lý.

+ Hình thức cổ phần hóa và vốn điều lệ theo yêu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần.

+ Cơ cấu vốn điều lệ, giá khởi điểm và phương thức phát hành cổ phiếu theo quy định.

+ Dự thảo Điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty cổ phần theo các quy định của Luật doanh nghiệp và các văn bản pháp luật hiện hành.

+ Phương án sắp xếp lại lao động đã được cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt.

+ Phương án hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 - 5 năm tiếp theo.

+ Phương án sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Ban Chỉ đạo chỉ đạo Tổ giúp việc cùng với doanh nghiệp phối hợp với tổ chức tư vấn tổ chức công khai Phương án cổ phần hóa và gửi tới từng bộ phận trong công ty để nghiên cứu trước khi tổ chức Hội nghị người lao động (bất thường).

Sau Hội nghị người lao động, Tổ giúp việc, doanh nghiệp phối hợp với tổ chức tư vấn hoàn thiện Phương án cổ phần hóa để trình cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt.

- Ban Chỉ đạo thẩm định phương án cổ phần hóa báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt phương án cổ phần hóa phê duyệt.

Đối với các doanh nghiệp có giá trị thực tế doanh nghiệp thấp hơn các khoản phải trả quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định này, cơ quan đại diện chủ sở hữu chỉ đạo Ban Chỉ đạo và doanh nghiệp phối hợp với Công ty Mua bán nợ Việt Nam và các chủ nợ của doanh nghiệp xây dựng phương án tái cơ cấu doanh nghiệp. Căn cứ tính hiệu quả và khả thi của phương án tái cơ cấu doanh nghiệp, cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định phê duyệt phương án tái cơ cấu để chuyển doanh nghiệp thành công ty cổ phần theo quy định.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (ICT).

c) Thành phần hồ sơ:

(1). Tờ trình đề nghị hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp;

(2). Đề án hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau:

+ Tên, địa chỉ các doanh nghiệp trước và sau khi hợp nhất, sáp nhập;

+ Sự cần thiết của việc hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp; sự phù hợp với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành quốc gia;

+ Mức vốn điều lệ của doanh nghiệp sau khi hợp nhất, sáp nhập;

+ Phương án sắp xếp, sử dụng lao động;

+ Phương án xử lý tài chính, chuyển đổi, bàn giao vốn, tài sản và giải quyết các quyền, nghĩa vụ của các doanh nghiệp liên quan đến việc hợp nhất, sáp nhập;

+ Thời hạn thực hiện hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp.

(3). Báo cáo tài chính năm trước liền kề của doanh nghiệp đã được kiểm toán và báo cáo tài chính quý gần nhất với thời điểm hợp nhất, sáp nhập;

(4). Dự thảo Điều lệ của doanh nghiệp mới được hình thành sau khi hợp nhất, sáp nhập;

(5). Dự thảo Hợp đồng hợp nhất, sáp nhập theo quy định tại Điều 200, Điều 201 Luật Doanh nghiệp đối với trường hợp sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp;

(6). Các tài liệu khác có liên quan đến việc hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gốc.

d) Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Hồ sơ đề nghị hợp nhất, sáp nhập, cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 15 Nghị định số 23/2022/NĐ-CP thẩm định, phê duyệt Hồ sơ và ra quyết định hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thực hiện hợp nhất, sáp nhập.

e) Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp của cơ quan đại diện chủ sở hữu (UBDN tỉnh) .

h) Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không có

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:

Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ được hợp nhất, sáp nhập khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

- Việc sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp phải phù hợp với văn bản về sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Trường hợp chưa được quy định tại các văn bản này thì cơ quan đại diện chủ sở hữu phải trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

- Việc hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp phải đảm bảo tuân thủ quy định của Luật Cạnh tranh về hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Doanh nghiệp của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020.

- Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 69/2014/QH13 ngày 26/11/2014.

- Nghị định số 23/2022/NĐ-CP ngày 05/4/2022 của Chính phủ về thành lập, sắp xếp lại, chuyển đổi sở hữu, chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

18. Quyết định chia, tách doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100 % vốn điều lệ do cơ quan đại diện chủ sở hữu (ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định thành lập hoặc được giao quản lý

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1. Doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ lập hồ sơ đề nghị chia, tách gửi UBND tỉnh thẩm định.

- Bước 2. Sau khi nhận đủ hồ sơ đề nghị chia, tách doanh nghiệp, UBND cấp tỉnh chủ trì lấy ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ quản lý ngành.

- Bước 3. Khi nhận được hồ sơ, các cơ quan liên quan gửi văn bản tham gia ý kiến đối với các nội dung thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình đến UBND cấp tỉnh.

- Bước 4. Khi nhận được ý kiến của các cơ quan liên quan, UBND cấp tỉnh lập báo cáo thẩm định, giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan liên quan, hoàn thiện hồ sơ đề nghị chia tách doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt chủ trương.

- Bước 5. Trường hợp được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương chia, tách, Chủ tịch UBND cấp tỉnh ra quyết định chia, tách doanh nghiệp

- Bước 6. Sau khi có quyết định chia, tách doanh nghiệp có trách nhiệm triển khai thực hiện Đề án chia, tách.

Doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ được thành lập trên cơ sở chia, tách thực hiện các thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (ICT).

c) Thành phần hồ sơ:

(1). Tờ trình đề nghị chia, tách doanh nghiệp;

(2). Đề án chia, tách doanh nghiệp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau:

+ Tên, địa chỉ các doanh nghiệp trước và sau khi chia, tách;

+ Sự cần thiết của việc chia, tách doanh nghiệp; sự phù hợp với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành quốc gia;

+ Mức vốn điều lệ của doanh nghiệp sau khi chia, tách;

+ Phương án sắp xếp, sử dụng lao động;

+ Phương án xử lý tài chính, chuyển đổi, bàn giao vốn, tài sản và giải quyết các quyền, nghĩa vụ của các doanh nghiệp liên quan đến việc chia, tách;

+ Thời hạn thực hiện chia, tách doanh nghiệp;

+ Trường hợp chia, tách doanh nghiệp để hình thành các doanh nghiệp mới thì Đề án chia, tách doanh nghiệp bao gồm thêm các nội dung khác quy định tại Khoản 3 Điều 6 Nghị định 23/2022/NĐ-CP .

(3). Báo cáo tài chính năm trước liền kề của doanh nghiệp đã được kiểm toán và báo cáo tài chính quý gần nhất với thời điểm chia, tách;

(4). Dự thảo Điều lệ của doanh nghiệp mới được hình thành sau khi chia, tách;

(5). Các tài liệu khác có liên quan đến việc chia, tách doanh nghiệp (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 04 bộ hồ sơ gốc.

d) Thời hạn giải quyết: 50 ngày làm việc từ khi nhận hồ sơ đến khi có quyết định phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ, trong đó:

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan liên quan gửi văn bản tham gia ý kiến đối với các nội dung thuộc phạm vi quản lý đến cơ quan đại diện chủ sở hữu.

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của các cơ quan liên quan, cơ quan đại diện chủ sở hữu lập báo cáo thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt chủ trương.

- Cơ quan đại diện chủ sở hữu ra quyết định chia, tách doanh nghiệp trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

e) Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Văn bản của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt (hoặc không phê duyệt) chủ trương.

- Trong trường hợp được phê duyệt chủ trương, cơ quan đại diện chủ sở hữu (UBND tỉnh) ra quyết định chia, tách.

h) Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không có.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:

Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ được chia, tách khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

- Việc chia, tách doanh nghiệp phải phù hợp với văn bản về sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Trường hợp chưa được quy định tại các văn bản này thì cơ quan đại diện chủ sở hữu phải trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

- Các doanh nghiệp mới hình thành sau khi chia, tách phải đảm bảo đủ điều kiện như đối với thành lập doanh nghiệp quy định tại Điều 4 Nghị định số 23/2022/NĐ-CP .

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Doanh nghiệp của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020.

- Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 69/2014/QH13 ngày 26/11/2014.

- Nghị định số 23/2022/NĐ-CP ngày 05/4/2022 của Chính phủ về thành lập, sắp xếp lại, chuyển đổi sở hữu, chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

19. Quyết định tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh tại doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (do ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập hoặc giao quản lý)

a) Trình tự thực hiện:

Doanh nghiệp tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan đại diện chủ sở hữu và các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 206 Luật Doanh nghiệp.

- Sau khi cơ quan đại diện chủ sở hữu (UBND tỉnh) ra quyết định tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh, doanh nghiệp do nhà nước năm giữ 100% vốn điều lệ có trách nhiệm thực hiện các thủ tục tạm ngừng kinh doanh theo quy định của pháp luật, cụ thể: thủ tục “Thông báo tạm ngừng kinh doanh” theo quy định tại:

+ Luật Doanh nghiệp của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 (Luật Doanh nghiệp);

+ Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (Nghị định số 78/2015/NĐ-CP);

+ Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp (Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).

- Trường hợp cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp do nhà nước năm giữ 100% vốn điều lệ có trách nhiệm báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu doanh nghiệp để ra quyết định tạm ngừng kinh doanh.

Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện các nội dung quy định tại khoản 3 Điều 206 Luật Doanh nghiệp.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (ICT).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

Theo quy định khi thực hiện thủ tục “Thông báo tạm ngừng kinh doanh”.

- Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh;

- Trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh, kèm theo Thông báo phải có nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp về việc tạm ngừng kinh doanh.

* Người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp có thể ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định sau đây:

- Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền. Văn bản ủy quyền này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.

- Trường hợp ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được giới thiệu.

- Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì khi thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, nhân viên bưu chính phải nộp bản sao phiếu gửi hồ sơ theo mẫu do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích phát hành có chữ ký xác nhận của nhân viên bưu chính và người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

- Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính không phải là bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì việc ủy quyền thực hiện như Trường hợp ủy quyền cho tổ chức.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gốc

d) Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

e) Cơ quan thực hiện:

- Người quyết định thành lập quyết định tạm ngừng kinh doanh;

- Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện thủ tục.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Theo quy định khi thực hiện thủ tục “Thông báo tạm ngừng kinh doanh”.

h) Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Theo quy định khi thực hiện thủ tục “Thông báo tạm ngừng kinh doanh”: 0 đồng (- Tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo: Không được quy định tại Biểu phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 47/2019/TT-BTC. - Tạm ngừng kinh doanh được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).)

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-19, Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:

Doanh nghiệp tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan đại diện chủ sở hữu (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) và các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 206 Luật Doanh nghiệp.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Doanh nghiệp của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020.

- Nghị định số 23/2022/NĐ-CP ngày 05/4/2022 của Chính phủ về thành lập, sắp xếp lại, chuyển đổi sở hữu, chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

- Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.

- Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.

 

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: .......................

………., ngày ... tháng ... năm ..…...

 

THÔNG BÁO

Về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh
 trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp/
chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh

 

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố……………

Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ......................................................

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ...................................................................

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): ................................................................................................

1. Trường hợp tạm ngừng kinh doanh:

a) Đối với doanh nghiệp:

Đăng ký tạm ngừng kinh doanh từ ngày….tháng….năm…… cho đến ngày….tháng….năm……

Lý do tạm ngừng: ...........................................................................................

.........................................................................................................................

b) Đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:

Đăng ký tạm ngừng hoạt động từ ngày … tháng … năm … cho đến ngày … tháng … năm … đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sau:

Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa)

Mã số/Mã số thuế của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: .

Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế): .................................................................................................

Lý do tạm ngừng: ...........................................................................................

.........................................................................................................................

Chi nhánh chủ quản (chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký tạm ngừng hoạt động địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh):

Tên chi nhánh: ................................................................................................

Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh: ..................................................

Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế của chi nhánh): ....................................................................

Do Phòng Đăng ký kinh doanh: .....................................................................
cấp ngày: ...../.........../...............

2. Trường hợp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo:

a) Đối với doanh nghiệp:

Đăng ký tiếp tục kinh doanh từ ngày….tháng….năm……

b) Đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:

Đăng ký tiếp tục hoạt động từ ngày….tháng….năm…… đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sau:

Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa)

Mã số/Mã số thuế của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: .

Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế): .................................................................................................

Chi nhánh chủ quản (chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh):

Tên chi nhánh: ................................................................................................

Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh: ..................................................

Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế của chi nhánh): ...................................................................

Do Phòng Đăng ký kinh doanh: .....................................................................
cấp ngày: ...../.........../...............

Doanh nghiệp cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này.

 


Các giấy tờ gửi kèm:

-……………………..

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
CHI NHÁNH
(Ký, ghi họ tên)1

___________________

1 Trường hợp tạm ngừng kinh doanh/đăng ký hoạt động trở lại trước thời hạn đối với doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trực tiếp vào phần này.

Trường hợp tạm ngừng kinh doanh/đăng ký hoạt động trở lại trước thời hạn đối với địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người đứng đầu chi nhánh ký trực tiếp vào phần này.

 

20. Quyết định giải thể doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (do ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập hoặc giao quản lý)

a) Trình tự thực hiện:

Trong trường hợp doanh nghiệp có đủ các điều kiện giải thể, hoặc có văn bản đề nghị giải thể doanh nghiệp từ các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (khi xác định doanh nghiệp thuộc một trong các trường hợp xem xét giải thể quy định tại Điều 39 Nghị định số 23/2022/NĐ-CP), trong thời hạn 30 ngày làm việc, người có thẩm quyền quyết định giải thể doanh nghiệp ra quyết định giải thể và thành lập Hội đồng giải thể để thực hiện các bước giải thể doanh nghiệp.

Người có thẩm quyền ra quyết định giải thể doanh nghiệp theo các nội dung quy định tại Điều 42 Nghị định số 23/2022/NĐ-CP.

- Sau khi có quyết định giải thể:

+ Hội đồng giải thể có trách nhiệm thực hiện các quy định tại Điều 43 Nghị định số 23/2022/NĐ-CP.

+ Doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện các quy định tại Điều 45 Nghị định số 23/2022/NĐ-CP.

+ Cơ quan thuế trực tiếp quản lý việc thu thuế doanh nghiệp có trách nhiệm ban hành văn bản xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp.

+ Hội đồng giải thể tự động chấm dứt hoạt động khi doanh nghiệp đã hoàn tất các thủ tục giải thể theo quy định của pháp luật, và cơ quan đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng “đã giải thể”.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (ICT).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

Thành phần hồ sơ:

Văn bản đề nghị giải thể doanh nghiệp.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ

d) Thời hạn giải quyết: Tối đa không quá 30 ngày làm việc, người có thẩm quyền quyết định giải thể doanh nghiệp thành lập Hội đồng giải thể để thẩm định đề nghị giải thể doanh nghiệp

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

- Cơ quan đại diện chủ sở hữu (UBND tỉnh).

- Cơ quan thanh tra, kiểm toán, thuế hoặc các cơ quan chức năng khác của Nhà nước khi thực hiện nhiệm vụ theo thẩm quyền, phát hiện doanh nghiệp rơi vào tình trạng phải giải thể (xác định doanh nghiệp thuộc một trong các trường hợp xem xét giải thể quy định tại Điều 39 Nghị định số 23/2022/NĐ-CP).

e) Cơ quan thực hiện: Người quyết định thành lập doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là người quyết định giải thể doanh nghiệp

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giải thể doanh nghiệp của người quyết định thành lập doanh nghiệp.

h) Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không có.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:

- Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ bị xem xét giải thể trong các trường hợp sau:

+ Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác;

+ Doanh nghiệp có dấu hiệu mất an toàn tài chính, được đặt vào tình trạng giám sát tài chính đặc biệt sau khi kết thúc thời hạn áp dụng phương án khắc phục, phương án cơ cấu lại mà không phục hồi được hoạt động sản xuất kinh doanh và không thực hiện được các hình thức chuyển đổi sở hữu, sắp xếp lại khác theo quy định của pháp luật;

+ Không thực hiện được các nhiệm vụ do Nhà nước giao trong thời gian 02 năm liên tiếp sau khi đã áp dụng các biện pháp cần thiết;

+ Việc tiếp tục duy trì doanh nghiệp là không cần thiết;

+ Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ doanh nghiệp mà không có quy định gia hạn.

- Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi đảm bảo thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài. Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.

- Việc giải thể doanh nghiệp phải phù hợp với văn bản về sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Trường hợp việc giải thể chưa được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại văn bản về sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp, cơ quan đại diện chủ sở hữu trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định (trừ trường hợp doanh nghiệp giải thể khi bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ doanh nghiệp mà không có quy định gia hạn).

Trường hợp không còn đáp ứng các điều kiện giải thể nêu trên hoặc đã lâm vào tình trạng phá sản thì cơ quan đại diện chủ sở hữu báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định sắp xếp theo hình thức khác hoặc thực hiện phá sản.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Doanh nghiệp của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020.

- Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp năm của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 69/2014/QH13 ngày 26/11/2014.

- Nghị định số 23/2022/NĐ-CP ngày 05/4/2022 của Chính phủ về thành lập, sắp xếp lại, chuyển đổi sở hữu, chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác