Quyết định 1252/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch tuyển sinh đối với các trường phổ thông dân tộc nội trú năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Bình Định
Quyết định 1252/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch tuyển sinh đối với các trường phổ thông dân tộc nội trú năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Bình Định
Số hiệu: | 1252/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Lâm Hải Giang |
Ngày ban hành: | 18/04/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1252/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định |
Người ký: | Lâm Hải Giang |
Ngày ban hành: | 18/04/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1252/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 18 tháng 04 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2019;
Căn cứ Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 659 /TTr-SGDĐT ngày 01 /4/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch tuyển sinh đối với các trường phổ thông dân tộc nội trú năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
TUYỂN SINH ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ NĂM
HỌC 2022-2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 1252/QĐ-UBND ngày 18/04/2022 của UBND tỉnh Bình Định)
- Luật Giáo dục ngày 14/6/2019;
- Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú;
- Quyết định số 20/2020/QĐ-UBND ngày 28/4/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 15/2019/QĐ-UBND ngày 01/4/2019 ban hành Quy chế tuyển sinh trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Định;
- Công văn số 1896/UBND-VX ngày 14/5/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc cho phép các trường phổ thông dân tộc nội trú được tuyển sinh tăng so với chỉ tiêu được giao hằng năm;
1. Về cấp học được tuyển sinh của các trường PTDTNT
a) Các trường PTDTNT trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo
- Trường PTDTNT THPT Bình Định tuyển sinh cấp THPT trên địa bàn các huyện An Lão, Vĩnh Thạnh, Vân Canh, Tây Sơn, Hoài Ân.
- Trường PTDTNT THCS & THPT An Lão tuyển sinh cấp THCS của huyện An Lão.
- Trường PTDTNT THCS&THPT Vân Canh tuyển sinh cấp THCS của huyện Vân Canh.
- Trường PTDTNT THCS&THPT Vĩnh Thạnh tuyển sinh cấp THCS của huyện Vĩnh Thạnh và Tây Sơn.
b) Trường PTDTNT Hoài Ân tuyển sinh cấp THCS của huyện Hoài Ân.
Thực hiện theo Điều 18 của Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây gọi tắt là Quy chế), gồm:
a. Là học sinh dân tộc thiểu số học ở trường PTDTNT huyện, các trường bán trú, các trường tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn thuộc vùng tuyển sinh trong độ tuổi, đảm bảo các quy định;
b. Học sinh là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú và định cư từ 03 năm trở lên (tính đến ngày tuyển sinh) ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành.
c. Học sinh là người dân tộc thiểu số không thuộc đối tượng quy định tại điểm a, b nêu trên: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Quy chế.
d. Học sinh là người Kinh: Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 18 của Quy chế.
3. Điều kiện và hồ sơ dự tuyển:
Thực hiện theo Điều 19 của Quy chế.
4. Chỉ tiêu học sinh dân tộc nội trú tại các trường PTDTNT
Căn cứ số liệu về số hộ/số nhân khẩu đồng bào DTTD trên địa bàn tỉnh tính đến cuối tháng 03/2022; Căn cứ tổng số chỉ tiêu được giao hằng năm số học sinh dân tộc học tại các trường PTDTNT trên địa bàn tỉnh là: 1.070 học sinh, chia ra:
- Cấp THPT: 350, chiếm tỉ lệ 0,84% số nhân khẩu dân tộc thiểu số.
- Cấp THCS: 720, chiếm tỉ lệ 1,74% số nhân khẩu dân tộc thiểu số.
Chỉ tiêu học sinh học tại trường PTDTNT các huyện được phân bổ như sau:
Đơn vị tính: Người
Stt |
Huyện |
Số dân là người dân tộc thiểu số (người) |
Số học sinh là người dân tộc được đi học nội trú (học sinh) |
Số học sinh là người dân tộc học nội trú chia ra theo cấp học |
|
THPT (học sinh) |
THCS (học sinh) |
||||
1 |
Huyện An Lão |
12.098 |
312 |
102 |
210 |
2 |
Huyện Vĩnh Thạnh |
10.565 |
273 |
89 |
184 |
3 |
Huyện Vân Canh |
12.897 |
333 |
109 |
224 |
4 |
Huyện Hoài Ân |
3.882 |
100 |
33 |
67 |
5 |
Huyện Tây Sơn |
1.894 |
49 |
16 |
33 |
6 |
Huyện Phù Cát |
109 |
3 |
1 |
2 |
|
Tổng cộng |
41.445 |
1.070 |
350 |
720 |
Trong đó: Khối các trường PTDTNT do tỉnh quản lý 1.001 học sinh, khối các trường PTDTNT do huyện quản lý (Trường PTDTNT Hoài Ân): 67 học sinh.
Theo đó, số học sinh được phân bổ cụ thể cho các trường PTDTNT như sau:
a. Khối các trường PTDTNT trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo:
Đơn vị tính: Người
Stt |
Trường |
Dự kiến giao chỉ tiêu học sinh dân tộc học nội trú năm học 2021-2022 |
||
Tổng số |
THPT |
THCS |
||
1 |
Trường PTDTNT THPT Bình Định |
350 |
350 |
|
2 |
Trường PTDTNT THCS&THPT An Lão |
210 |
|
210 |
3 |
Trường PTDTNT THCS&THPT Vĩnh Thạnh (Bao gồm cả 33 học sinh dân tộc của huyện Tây Sơn học nội trú tại Trường PTDTNT THCS&THPT Vĩnh Thạnh) |
217 |
|
217 |
4 |
Trường PTDTNT THCS&THPT Vân Canh (Bao gồm cả 02 học sinh dân tộc của huyện Phù Cát học nội trú tại Trường PTDTNT THCS&THPT Vân Canh) |
226 |
|
226 |
|
Tổng cộng |
1.003 |
350 |
653 |
b. Khối các trường PTDTNT do huyện quản lý:
Trường |
Dự kiến giao chỉ tiêu học sinh dân tộc học nội trú năm học 2022-2023 |
||
Tổng số |
THPT |
THCS |
|
Trường PTDTNT Hoài Ân |
67 |
|
67 |
Tổng cộng |
67 |
|
67 |
c. Ngoài chỉ tiêu được giao trên, các trường PTDTNT được phép tuyển sinh tăng so với chỉ tiêu giao hàng năm theo quy định tại Công văn số 1896/UBND-VX ngày 14/5/2014 của UBND tỉnh như sau:
Stt |
Trường |
Dự kiến giao chỉ tiêu học sinh dân tộc học nội trú năm học 2022-2023 |
||
Tổng số |
THPT |
THCS |
||
1 |
Trường PTDTNT THPT Bình Định |
18 |
18 |
|
2 |
Trường PTDTNT THCS&THPT An Lão |
05 |
|
05 |
3 |
Trường PTDTNT THCS&THPT Vĩnh Thạnh |
06 |
|
06 |
4 |
Trường PTDTNT THCS&THPT Vân Canh |
06 |
|
06 |
6 |
Trường PTDTNT Hoài Ân |
02 |
|
02 |
|
Tổng cộng |
37 |
18 |
19 |
4. Phương tuyển sinh và kế hoạch thực hiện.
4.1 Tuyển sinh cấp THPT
a) Trường PTDTNT THPT Bình Định: Thi tuyển.
- Môn thi: học sinh dự thi viết bằng hình thức tự luận 02 môn là Ngữ văn và Toán.
- Thời gian làm bài: 120 phút/môn.
- Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định hoặc ủy quyền cho Hiệu trưởng trường PTDTNT THPT Bình Định về các nội dung: ngày thi, ra đề, coi thi, chấm thi, lên kết quả thi đúng quy chế, báo cáo về Sở Giáo dục và Đào tạo và thông báo cụ thể cho UBND các huyện biết để phối hợp thực hiện.
- Điều kiện xét chọn:
+ Dự thi đủ 2 môn Ngữ văn, Toán.
+ Điểm số dự thi của 2 môn Ngữ văn, Toán đều lớn hơn 0.
- Nguyên tắc xét chọn
+ Điểm xét chọn: Tổng số điểm hai môn Ngữ văn, Toán và điểm ưu tiên, khuyến khích (nếu có).
+ Xét chọn hồ sơ tuyển sinh theo thứ tự điểm xét chọn từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu tuyển sinh.
+ Nếu đến cuối chỉ tiêu có nhiều học sinh có điểm xét chọn bằng nhau thì căn cứ vào điểm trung bình các môn học cuối năm học lớp 9 để xét chọn theo thứ tự cho đến hết chỉ tiêu tuyển sinh.
+ Trường hợp không tuyển đủ số thí sinh theo chỉ tiêu được giao của từng huyện thì tuyển bổ sung ở các huyện khác.
b) Các trường PTDTNT còn lại: Xét tuyển
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về cách thức xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và phù hợp với tình hình giáo dục địa phương.
4.2 Tuyển sinh cấp THCS
Giao cho các Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn các trường PTDTNT thực hiện việc tuyển sinh theo phương thức tuyển sinh.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chủ trì, phối hợp với các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai Kế hoạch tuyển sinh đối với các trường phổ thông dân tộc nội trú năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh;
- Hướng dẫn tuyển sinh, phê duyệt phương án phân ban cấp THPT của các trường PTDTNT có cấp THPT;
- Phê duyệt kết quả tuyển sinh cấp THPT của các trường PTDTNT trong tỉnh;
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra công tác tuyển sinh THCS và THPT đối với các trường PTDTNT;
- Lưu trữ hồ sơ tuyển sinh theo quy định.
2. UBND các huyện, thị xã, thành phố
Chỉ đạo các Phòng Giáo dục và Đào tạo xây dựng kế hoạch thực hiện tuyển sinh cấp THCS cho các trường PTDTNT cấp huyện và các trường PTDT bán trú trên địa bàn;
Trên đây là kế hoạch tuyển sinh đối với các trường PTDTNT năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh. Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể cho các Phòng Giáo dục và Đào tạo, các trường PTDTNT tổ chức thực hiện Kế hoạch./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây