Quyết định 123/2006/QĐ-UBND về Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) Khu đô thị mới Đặng Xá 2, huyện Gia Lâm - Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 123/2006/QĐ-UBND về Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) Khu đô thị mới Đặng Xá 2, huyện Gia Lâm - Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 123/2006/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Quốc Triệu |
Ngày ban hành: | 26/07/2006 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 123/2006/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội |
Người ký: | Nguyễn Quốc Triệu |
Ngày ban hành: | 26/07/2006 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 123/2006/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 26 tháng 7 năm 2006 |
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2003;
Căn cứ Luật Nhà ở;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính
phủ về việc Quy hoạch xây dựng; số 02/2006/NĐ-CP ngày 05/01/2006 của Chính phủ
về Quy chế Khu đô thị mới;
Căn cứ Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19/8/2005 của Bộ Xây dựng về việc hướng
dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 122/2006/QĐ-UBND ngày 26/7/2006 của Uỷ ban nhân dân Thành
phố về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) Khu đô thị mới Đặng Xá
2, huyện Gia Lâm - Hà Nội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) Khu đô thị mới Đặng Xá 2, huyện Gia Lâm - Hà Nội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Quy hoạch - Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất, Xây dựng, Giao thông Công chính; Chủ tịch UBND huyện Gia Lâm, Chủ tịch UBND các xã Cổ Bi và Đặng Xá; Tổng giám đốc Tổng Công ty Xây dựng miền Trung, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức, cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI ĐẶNG
XÁ 2 (TỶ LỆ 1/500) HUYỆN GIA LÂM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành theo Quyết định số 123/2006/QĐ-UBND ngày 26/7/2006 của UBND thành
phố Hà Nội)
Điều 1. Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, sử dụng các công trình theo đúng đồ án Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) Khu đô thị mới Đặng Xá 2, huyện Gia Lâm, Hà Nội đã được phê duyệt theo Quyết định số 122/2006/QĐ-UBND ngày 26/7/2006 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội.
Điều 2. Ngoài những quy định trong Điều lệ này, việc quản lý xây dựng Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Đặng Xá 2, huyện Gia Lâm, Hà Nội còn phải tuân thủ các quy định khác của Pháp luật có liên quan.
Điều 3. Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải được Uỷ ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.
Điều 4. Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội, Chủ tịch UBND huyện Gia Lâm chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành phố về việc quản lý xây dựng tại Khu đô thị mới Đặng Xá 2, huyện Gia Lâm theo đúng quy hoạch được duyệt và quy định của pháp luật.
Điều 5. Ranh giới và phạm vi nghiên cứu, lập quy hoạch.
1.1/ Vị trí: Khu vực lập Quy hoạch chi tiết (Tỷ lệ 1/500) Khu đô thị mới Đặng Xá 2, huyện Gia Lâm, thuộc địa bàn hai xã Cổ Bi và Đặng Xá, huyện Gia Lâm, Hà Nội.
1.2/ Quy mô và ranh giới: Quy mô nghiên cứu lập Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Đặng Xá 2 (Tỷ lệ 1/500) có diện tích 390.226m2 được giới hạn như sau:
+ Phía Đông - Bắc: Giáp đường khu vực và ga Cổ Bi;
+ Phía Tây - Nam: Giáp đường khu vực và Khu đô thị mới Đặng Xá 1
(Tổng Công ty Thuỷ tinh và Gốm xây dựng);
+ Phía Đông - Nam: Giáp tuyến đường khu vực;
+ Phía Tây - Bắc: Giáp tuyến đường khu vực;
Điều 6. Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) Khu đô thị mới Đặng Xá 2 có tổng diện tích lập quy hoạch chi tiết là: 39.0225 ha
Cơ cấu sử dụng đất bao gồm:
+ Đất hỗn hợp: 2.6550 ha
+ Đất trường Trung học phổ thông: 1.5160 ha
+ Đất cây xanh khu ở: 2.4440 ha
+ Đường phân khu vực: 5.2981 ha
+ Đất đơn vị ở, bao gồm: 27.1095 ha
+ Đất công cộng đơn vị ở: 1.0620 ha
+ Đất trường tiểu học và Trung học cơ sở: 2.4280 ha
- Đất nhà trẻ, mẫu giáo: 1.5155 ha
- Đất cây xanh, TDTT: 1.8750 ha
- Đất ở (gồm đất xây dựng nhà ở sân vườn và lối vào nhà): 17.2519 ha
+ Đất nhà ở thấp tầng (chiếm 43% đất ở): 7.3140 ha
+ Đất nhà ở cao tầng (chiếm 57% đất ở): 9.9379 ha
- Đất đường nhánh, bãi đỗ xe: 2.9771 ha
Điều 7. Đất xây dựng công trình hỗn hợp khu ở gồm 02 ô đất, ký hiệu HH1 và HH2, có diện tích 26.550m2. Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho từng ô đất xây dựng công trình được xác định như sau:
TT |
Ký hiệu |
Chức năng ô đất |
Diện tích (m2) |
Tầng cao (tầng) |
Mật độ XD (%) |
Hệ số SDĐ (lần) |
1-1.1 |
HH1 |
Đất hỗn hợp |
8.760 |
7 |
35 |
2.45 |
1-1.2 |
HH2 |
Đất hỗn hợp |
17.790 |
7 |
35 |
2.45 |
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật: Khi thiết kế xây dựng các công trình phải đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã được khống chế chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, hệ số sử dụng đất. Quá trình lập dự án đầu tư xây dựng chiều cao công trình, hệ số sử dụng đất có thể cao hơn nhưng không vượt quá Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam và phải có ý kiến thoả thuận của cơ quan quản lý, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Hình thức kiến trúc công trình phải đẹp, đảm bảo hài hoà với các công trình lân cận, đóng góp bộ mặt kiến trúc cho khu đô thị.
Điều 8. Đất xây dựng trường Trung học phổ thông phục vụ khu ở có diện tích 15160m2 tại ô đất có ký hiệu PTTH. Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho từng lô đất xây dựng công trình được xác định như sau:
TT |
Ký hiệu |
Chức năng ô đất |
Diện tích (m2) |
Tầng cao (tầng) |
Mật độ XD (%) |
Hệ số SDĐ (lần) |
II |
PTTH |
Trường Trung học phổ thông |
15.160 |
3 |
30 |
0.90 |
Các quy định: Khi thiết kế, xây dựng công trình phải đảm bảo các yêu cầu chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất theo quy hoạch. Có thể điều chỉnh chiều cao công trình để đảm bảo yêu cầu diện tích sàn xây dựng nhưng không quá 04 tầng và tuân thủ Tiêu chuẩn Thiết kế trường học.
Hình thức kiến trúc công trình đẹp hiện đại và phù hợp với tính chất công trình. Trong khuôn viên của các công trình bố trí đủ sân bãi thể dục thể thao, cây xanh và sân chơi cho học sinh theo tiêu chuẩn thiết kế.
Điều 9. Đất cây xanh khu ở bao gồm 02 ô đất, ký hiệu CXKO1 và CXKO2, có diện tích 24440m2, Diện tích cho từng lô đất được xác định như sau:
TT |
Ký hiệu |
Chức năng ô đất |
Diện tích (m2) |
III-1.1 |
CXKO1 |
Đất cây xanh khu ở |
8.330 |
III-1.2 |
CXKO2 |
Đất cây xanh khu ở |
16.110 |
Các quy định: Là các khu đất vườn hoa sân chơi, sinh hoạt cộng đồng, TDTT phục vụ dân cư trong khu nhà ở, chỉ được xây dựng các công trình phục vụ kỹ thuật hạ tầng, tiểu cảnh. Khi thiết kế, xây dựng phải đảm bảo cao độ cốt san nền, hệ thống thoát nước, chiếu sáng và đường dạo hoàn chỉnh, lựa chọn loại cây có hoa màu sắc phong phú, phù hợp với điều kiện thổ nhưỡng và khí hậu của khu vực, không gây ô nhiễm môi trường tạo vi khí hậu cho khu dân cư.
Điều 10. Đất xây dựng công trình công cộng đơn vị ở có diện tích 10.620m2 (Cấp đơn vị ở) Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:
TT |
Ký hiệu |
Chức năng ô đất |
Diện tích (m2) |
Tầng cao (tầng) |
Mật độ XD (%) |
Hệ số SDĐ (lần) |
V-1.1 |
CC1 |
Đất công cộng đơn vị ở |
5310 |
9 |
25 |
2,25 |
V-1.2 |
CC2 |
Đất công cộng đơn vị ở |
5310 |
9 |
25 |
2,25 |
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật: Khi thiết kế xây dựng các công trình phải đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã được khống chế về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, hệ số sử dụng đất.
Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc trong ô đất có thể nghiên cứu điều chỉnh để phù hợp yêu cầu sử dụng nhưng phải có ý kiến thoả thuận của cấp có thẩm quyền xem xét cho phép. Hình thức kiến trúc công trình phải đẹp, đảm bảo hài hoà với các công trình lân cận, đóng góp bộ mặt kiến trúc cho trung tâm công cộng của khu dân cư.
Điều 11. Đất xây dựng trường tiểu học và trung học cơ sở khu đô thị có diện tích 24.280m2 (cấp đơn vị ở). Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:
TT |
Ký hiệu |
Chức năng ô đất |
Diện tích (m2) |
Tầng cao (tầng) |
Mật độ XD (%) |
Hệ số SDĐ (lần) |
V-2.1 |
TH |
Đất trường tiểu học |
12.140 |
3 |
21 |
0,63 |
V-2.2 |
THCS |
Đất trường trung học cơ sở |
12.140 |
3 |
21 |
0,63 |
Các quy định: Khi thiết kế, xây dựng công trình phải đảm bảo các yêu cầu về: chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất. Chỉ tiêu diện tích sàn, mật độ xây dựng có thể điều chỉnh phù hợp yêu cầu theo Tiêu chuẩn Thiết kế trường học song không quá 03 tầng và mật độ xây dựng không quá 30%.
- Hình thức kiến trúc công trình: Đẹp và phù hợp với tính chất công trình. Trong khuôn viên của các công trình bố trí đủ sân bãi thể dục thể thao, cây xanh và sân chơi cho học sinh theo tiêu chuẩn thiết kế.
Điều 12. Đất xây dựng nhà trẻ, mẫu giáo khu đô thị có diện tích 15.155m2 (cấp đơn vị ở). Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:
TT |
Ký hiệu |
Chức năng ô đất |
Diện tích (m2) |
Tầng cao (tầng) |
Mật độ XD (%) |
Hệ số SDĐ (lần) |
V-3.1 |
NT1 |
Đất nhà trẻ |
6.720 |
1.9 |
28 |
0,53 |
V-3.2 |
NT2 |
Đất nhà trẻ |
8.435 |
1.9 |
28 |
0,53 |
Các quy định: Khi thiết kế, xây dựng công trình phải tuân thủ tiêu chuẩn thiết kế, có kiến trúc đẹp, phù hợp với tính chất công trình. Tổ chức sân đường nội bộ vườn hoa cây xanh, tiểu cảnh và sân chơi tạo môi trường sư phạm tốt.
Điều 13. Đất khu cây xanh Thể dục thể thao kết hợp chỗ đỗ xe, ký hiệu CX1, CX2 và CX3, có diện tích 18.750m2.
TT |
Ký hiệu |
Chức năng ô đất |
Diện tích (m2) |
V-4.1 |
CX1 |
Đất cây xanh, TDTT |
13.000 |
V-4.2 |
CX2 |
Đất cây xanh, TDTT |
2.010 |
V-4.3 |
CX3 |
Đất cây xanh, TDTT |
3.740 |
Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật: Ngoài các công trình phục vụ, sân chơi, vườn hoa, thể dục thể thao đơn vị ở cũng được bố trí một phần diện tích làm chỗ đỗ xe cho nhóm ở. Khi thiết kế phải đảm bảo hệ thống thoát nước hoàn chỉnh cùng với hệ thống chiếu sáng và đường dạo, bố trí cây bóng mát, cây xanh kết hợp, tạo cảnh quan và cải thiện điều kiện vi khí hậu cho khu dân cư.
Điều 14. Đất ở có tổng diện tích 172.519m2 bao gồm 10 ô (từ NO1 đến NO6 và từ BT1 đến BT4). Đất xây dựng nhà cao tầng có diện tích 99.379m2 (chiếm khoảng 57% đất ở) bao gồm các ô NO1 đến NO6. Đất nhà ở thấp tầng có diện tích 73.140m2 (chiếm khoảng 43% đất ở) bao gồm các ô từ BT1 đến BT4. Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:
TT |
Ký hiệu |
Chức năng ô đất |
Diện tích (m2) |
Tầng cao (tầng) |
Mật độ XD (%) |
Hệ số SDĐ (lần) |
V-5.1 |
BT1 |
Nhà ở thấp tầng |
21.030 |
3 |
35 |
1.05 |
V-5.2 |
BT2 |
Nhà ở thấp tầng |
16.090 |
3 |
35 |
1.05 |
V-5.3 |
BT3 |
Nhà ở thấp tầng |
18.170 |
3 |
35 |
1.05 |
V-5.4 |
BT4 |
Nhà ở thấp tầng |
17.850 |
3 |
35 |
1.05 |
V-5.5 |
NO1 |
Nhà ở cao tầng |
10.424 |
6 |
31.3 |
1.88 |
V-5.6 |
NO2 |
Nhà ở cao tầng |
19.100 |
6 |
31.3 |
1.88 |
V-5.7 |
NO3 |
Nhà ở cao tầng |
5.960 |
6 |
31.3 |
1.88 |
V 5.8 |
NO4 |
Nhà ở cao tầng |
5.900 |
6 |
31.3 |
1.88 |
V-5.9 |
NO5 |
Nhà ở cao tầng |
37.070 |
6 |
31.3 |
1.88 |
V-5.10 |
NO6 |
Nhà ở cao táng |
20.925 |
6 |
31.3 |
1.88 |
Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:
+ Khi thiết kế công trình phải tuân thủ các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất.
+ Tầng 1 các công trình nhà ở cao tầng được sử dụng làm siêu thị, các dịch vụ công cộng, phục vụ dân cư trong khu vực.
+ Đối với các dạng nhà ở thấp tầng, biệt thự: Khi thiết kế cụ thể phải nghiên cứu để xác định các chỉ giới xây dựng công trình tạo khoảng lùi, nhịp điệu tuyến phố.
+ Hình thức kiến trúc các công trình được nghiên cứu với kiểu dáng đẹp, hiện đại, màu sắc hài hoà, phù hợp với chức năng sử dụng. Tổ chức cây xanh, sân vườn và đường nội bộ kết hợp với việc bố trí nơi đỗ xe, cấp điện, cấp nước đảm bảo yêu cầu sử dụng.
Điều 15. Đất xây dựng bãi đỗ xe có diện tích 3.866m2.
TT |
Ký hiệu |
Chức năng ô đất |
Diện tích (m2) |
V7.1 |
P1 |
Đất bãi đỗ xe |
1.574 |
III7.2 |
P2 |
Đất bãi đỗ xe |
2.292 |
Điều 16. Hệ thống giao thông: Trong khu đô thị mới Đặng Xá 2 gồm có:
+ Đường phân khu vực:
- Tuyến đường phía Bắc có mặt cắt 30m.
- Tuyến đường phía Nam có mặt cắt 30m (lòng đường 15m + vỉa hè 7,5m x 2).
- Tuyến đường phía Tây có mặt cắt 27m (lòng đường 12m + vỉa hè 7,5m x 2).
- Tuyến đường phía Đông có mặt cắt 22m (lòng đường 12m + vỉa hè 5m x 2).
+ Đường trục chính trung tâm: có mặt cắt ngang 35m (lòng đường 7,5m x 2 + vỉa hè 5m x 2 + dải cây xanh cách ly 10m).
+ Đường nhánh: gồm đường nhánh chính có mặt cắt 17,5m (lòng đường 7,5m + vỉa hè 5m x 2), đường nhánh phụ có mặt cắt 15m (lòng đường 7,5m + vỉa hè 3,75m x 2).
+ Đường vào nhà: có mặt cắt từ 11,5 ¸ 13,5m (lòng đường 5,5m ¸ 7,5m + vỉa hè 3m x 2).
+ Chỗ để xe: Các công trình công cộng, nhà vườn và nhà ở kiểu biệt thự đảm bảo chỗ đỗ xe trong công trình. Xây dựng hai chỗ đỗ xe tập trung kết hợp với khu cây xanh của các nhóm nhà.
Điều 17. San nền thoát nước mưa:
a. Thoát nước mưa: Xây dựng hệ thống cống nhánh có tiết diện 600 - 1000mm và hệ thống cống có tiết diện 1250 - 1500 mm dọc theo đường quy hoạch để đấu nối với hệ thống thoát nước chính của Khu đô thị mới Đặng Xá (giáp phía Nam Khu đô thị mới Đặng Xá 2) để thoát vào tuyến mương tiêu hiện có dọc theo Quốc lộ 5.
b. San nền: Cao độ nền Htb = +6.10m. Khi san đắp nền khu đô thị mới phải có giải pháp đảm bảo không gây úng ngập khu vực và xung quanh.
a. Nguồn nước: Nước cấp cho Khu đô thị mới Đặng Xá 2 được lấy từ tuyến ống cấp nước truyền dẫn D400mm (từ nhà máy nước Gia Lâm đến khu công nghiệp Phú Thị, cách khu đô thị mới khoảng 300m về phía Đông).
b. Mạng lưới đường ống:
- Xây dựng mạng lưới đường ống phân phối chính có đường kính từ D100 ¸ D200mm và tuyến ống dịch vụ D50mm dọc theo hè đường quy hoạch để cấp nước cho các lô đất xây dựng công trình.
- Các công trình cao tầng phải xây dựng bể chứa và máy bơm tăng áp để cấp nước cho công trình.
c. Cấp nước chữa cháy: Bố trí đầy đủ các họng cứu hoả theo tiêu chuẩn quy định để đảm bảo phục vụ cứu hoả khi cần thiết.
a. Nguồn cấp: Nguồn cấp điện trước mắt lấy từ tuyến 35KV Gia Lâm - Phố Nối (2 lộ 372, 373). Sau khi trạm biến áp chung của khu vực 110/2KV Trâu Quỳ và mạng 22KV được xây dựng theo quy hoạch, nguồn cấp điện cho khu đô thị sẽ được điều chỉnh phù hợp.
b. Mạng trung thế: Xây dựng tuyến cáp trục 35kV: XLPE - 120mm2 (điểm đấu trực tiếp từ tuyến ĐDK - 35KV Gia Lâm - Phố Nối) để cấp điện cho 09 trạm biến áp 35/0,4KV cần có sự thoả thuận của Công ty Điện lực Hà Nội.
c. Mạng hạ thế 0,4KV phục vụ sinh hoạt và chiếu sáng đèn đường:
- Xây dựng mạng cáp ngầm 0,4KV trên hè các tuyến đường trong khu đô thị mới để cấp điện phục vụ sinh hoạt và chiếu sáng đèn đường.
- Vị trí mạng cáp ngầm và cột chiếu sáng đèn đường tuân thủ các quy định hiện hành.
a. Nguồn cấp: Các hộ thuê bao được lấy nguồn từ tổng đài vệ tinh Trâu Quỳ - 6000 số (tại Thị trấn Trâu Quỳ) thông qua mạng cáp quang hiện có dọc Quốc lộ 05 (điểm đấu cụ thể cần có sự thoả thuận của các cơ quan quản lý chuyên ngành).
b. Mạng cáp: Xây dựng mạng cáp gốc và mạng thuê bao đặt ngầm dưới các tuyến đường khu đô thị để cung cấp cho các thuê bao.
Điều 21. Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường.
a. Thoát nước bẩn: Xây dựng mạng lưới cống thoát nước thải riêng cho khu đô thị có tiết diện D300 - 400mm dọc theo các tuyến đường của khu đô thị mới.
- Khu đô thị mới Đặng Xá và Khu đô thị mới Đặng Xá 2 là hai đơn vị ở thuộc khu quy hoạch TQ4. Chủ đầu tư Khu đô thị mới Đặng Xá 2 phải phối hợp với chủ đầu tư xây dựng Khu đô thị mới Đặng Xá (giáp phía Nam Khu đô thị mới Đặng Xá 2) lập dự án đầu tư và tiến hành xây dựng trạm xử lý nước thải chung đồng thời với việc xây dựng hai khu đô thị mới tại vị trí dự kiến xây dựng là khu đất có chức năng đất phát triển công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật cách khu đô thị Đặng Xá 2 khoảng 0,2km về phía Đông để giải quyết yêu cầu thoát nước của cả hai khu đô thị mới, đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường chung cho khu vực.
- Xây dựng trạm bơm nước thải công suất 135m3, bố trí trong ô đất có chức năng là đất cây xanh hạ tầng kỹ thuật để bơm trực tiếp về trạm xử lý nước thải chung của khu vực.
+ Dọc theo các tuyến cống thoát nước thải bố trí các giếng thăm (tại vị trí thay đổi tiết diện cống, chuyển hướng cống, tại điểm xả các công trình và vị trí thay đổi độ dốc) để nạo vét, bảo dưỡng định kỳ và sửa chữa cống. Khoảng cách giữa các giếng tuân thủ tiêu chuẩn quy phạm hiện hành.
b. Vệ sinh môi trường: Rác thải sinh hoạt được thu gom vận chuyển tới khu xử lý chung của Thành phố.
Điều 22. Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 23. Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này tuỳ theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của Pháp luật.
Điều 24. Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ đồ án Quy hoạch chi tiết và điều lệ này để tổ chức kiểm tra và hướng dẫn thực hiện xây dựng theo quy hoạch và quy định hiện hành.
Điều 25. Đồ án Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) Khu đô thị mới Đặng Xá 2 và bản Điều lệ này được lưu trữ tại các cơ quan sau đây để các tổ chức, cơ quan và nhân dân được biết và thực hiện:
- UBND thành phố Hà Nội;
- Sở Xây dựng Hà Nội;
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội;
- Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất;
- UBND huyện Gia Lâm.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây