Quyết định 122/2003/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết tuyến đường nối từ khu Đô thị mới Việt Hưng ra đường 5, huyện Gia Lâm – Hà Nội, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 122/2003/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết tuyến đường nối từ khu Đô thị mới Việt Hưng ra đường 5, huyện Gia Lâm – Hà Nội, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 122/2003/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Hoàng Văn Nghiên |
Ngày ban hành: | 07/10/2003 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 122/2003/QĐ-UB |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội |
Người ký: | Hoàng Văn Nghiên |
Ngày ban hành: | 07/10/2003 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 122/2003/QĐ-UB |
Hà Nội, ngày 07 tháng 10 năm 2003 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ ban hành Điều
lệ Quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 1998 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28 tháng 12 năm 1993 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng về việc ban hành quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hà Nội tại Tờ trình số
1407/TTr-QHKT ngày 27/8/2003.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tuyến đường nối từ khu Đô thị mới Việt Hưng ra đường 5, huyện Gia Lâm – Hà Nội. Tỷ lệ 1/500 do Văn phòng Tư vấn và chuyển giao công nghệ xây dựng, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội lập với các nội dung chủ yếu sau:
1. Vị trí, ranh giới và quy mô:
1.1- Vị trí, ranh giới:
Tuyến đường nối tiếp từ khu đô thị mới Việt Hưng ra đường 5, thuộc phạm vi 2 xã Việt Hưng và Gia Thụy, huyện Gia Lâm, Hà Nội.
+ Phía Bắc giáp khu cây xanh và dân cư thôn Lệ Mật
+ Phía Nam giáp khu ruộng của 2 xã Việt Hưng và Gia Thụy và dân cư thôn Lệ Mật.
+ Phía Đông: Giáp đường quy hoạch 30m thuộc khu đô thị mới Việt Hưng
+ Phía Tây giáp: Quốc lộ 5.
1.2. Quy mô: Tuyến đường nối tiếp từ khu đô thị mới Việt Hưng ra đường n5 có chiều dài khoảng 1,5km.
+ Tổng diện tích khoảng: 377.383 m².
+ Quy mô dân số quy hoạch: 11.780 người.
2. Nội dung quy hoạch chi tiết:
2.1 Mục tiêu:
- Xác định quỹ đất còn lại hai bên đường, đề xuất chức năng sử dụng đất, chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc, hệ số sử dụng đất, mật độ xây dựng, tầng cao hợp lý cho từng lô đất, hành lang bảo vệ các công trình đầu mối, bảo vệ di tích để phù hợp với quy hoạch chung.
- Kết hợp hài hòa các công trình công cộng, nhà ở, cây xanh... nhằm đảm bảo phục vụ dân sinh và các nhu cầu của Thành phố.
- Đề xuất các giải pháp cải tạo, chỉnh trang, xây dựng mới nhằm tạo bộ mặt kiến trúc hai bên trục đường.
- Xác định vị trí và khớp nối các tuyến hạ tầng kỹ thuật chính cho trục đường. Trên cơ sở tính toán các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật theo quy chuẩn và các yếu tố khống chế của quy hoạch tổng thể và quy hoạch huyện Gia Lâm đã được phê duyệt.
- Thực hiện đúng chủ trương của Thành phố là đấu giá quyền sử dụng đất để lấy kinh phí xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật phục vụ.
2,2 Quy hoạch sử dụng đất:
Cơ cấu, phân khu chức năng sử dụng đất được xác định trong bảng sau:
TT |
HẠNG MỤC |
DIỆN TÍCH (m²) |
TỶ LỆ (%) |
Chi chú |
I |
CHỨC NĂNG SỬ DỤNG ĐẤT |
|
|
|
1 |
ĐẤT CÔNG CỘNG |
70417 |
18,7 |
|
2 |
ĐẤT CÂY XANH |
16362 |
4,3 |
|
3 |
ĐẤT MƯƠNG, CÂY XANH CÁCH LY MƯƠNG, ĐIỆN |
17797 |
4,7 |
|
4 |
ĐẤT NHÀ TRẺ |
5385 |
1,4 |
|
5 |
ĐÁT DI TÍCH |
7890 |
2,1 |
|
6 |
ĐẤT BÃI ĐỖ XE |
5550 |
1,5 |
|
7 |
ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ Ở |
170450 |
45,2 |
|
|
ĐẤT Ở GIỮ LẠI CẢI TẠO CHỈNH TRANG |
43126 |
|
|
|
ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ Ở MỚI |
127324 |
|
|
8 |
ĐẤT GIAO THÔNG |
83532 |
22,1 |
|
|
TỔNG CỘNG |
377383 |
100 |
|
Dân số dự kiến theo quy hoạch khoảng : 11780 người.
a/ Đất xây dựng nhà ở: chia thành 3 loại:
- Đất nhà ở để đấu giá sử dụng đất gồm 5 lô đất được ký hiệu NO1, NO2, NO3, NO4, NO5 có tổng diện tích là 69335m2 trong đó:
+ Ô đất NO1, NO2, và một phần của ô đất NO3 để xây dựng nhà ở thấp tầng có mật độ xây dựng 30%-53%.
+ Các lô đất NO4, NO5 và một phần của NO3 dự kiến xây dựng cao tầng với tầng cao trung bình 6 tầng, mật độ xây dựng 30%-40%.
- Đất nhà ở cao tầng hỗn hợp thuộc dự án của Công ty Điện lực Hà Nội được ký hiệu bởi các lô NO6, NO7 có tổng diện tích 57989m2, mật độ xây dựng trung bình 25-30%, tầng cao trung bình 11 tầng.
- Trong khu vực làng xóm, quy hoạch dự kiến giảm bớt mật độ xây dựng, dành diện tích mở đường nội bộ, cải tạo hệ thống hạ tầng kỹ thuật và chỉnh trang lại kiến trúc nhà ở sau khi mở đường.
b/ Đất công cộng
Gồm 2 ô đất có ký hiệu từ CC1, CC2 có tổng diện tích 70.417m2, mật độ xây dựng trung bình 25-30%. Công trình công cộng được đặt tại góc đường 5 và đường quy hoạch mới mở. Phía Bắc trục đường là khu vực chợ nông sàn thực phẩm đã được Sở Quy hoạch Kiến trúc chấp thuận tổng mặt bằng để triển khai xây dựng.
+ Khu CC1 là khu vực chợ nông sản Việt Hưng có diện tích 48392m2, mật độ xây dựng 26%, tầng cao trinh bình 1,5 tầng.
+ Khu CC2 nằm phía Nam trục đường mới mở và mặt đường 5, khu công cộng này có diện tích 22025m2, mật độ xây dựng 30%, tầng cao trung bình 8,5 tầng (nằm trong khu đất thuộc dự án của Công ty Điện tử Hà Nội ).
c/ Đất cây xanh, bãi đỗ xe, cây xanh cách ly:
- Đất cây xanh gồm cây xanh cách ly và cây xanh vui chơi giải trí có tổng diện tích đất là 34159m2 trong đó:
+ Đất cây xanh cách ly gồm 4 lô có ký hiệu CXCL1, CXCL2, CXCL3, CXCL4 có tổng diện tích là 17797m2 gồm cây xanh cách ly tuyến mương và tuyến điên cao thế.
+ Đất cây xanh vui chơi giải trí được ký hiệu CX1 đến CX4 có tổng diện tích 16362m2 nằm giáp với khu vực di tích và nhà trẻ hiện có.
+ Đất xây dựng bãi đỗ xe gồm 1 lô đất nằm sát khu công viên cây xanh phía bắc trục đường, có diện tích 5550m2.
d/ Đất nhà trẻ:
Đất nhà trẻ được xây dựng mới, mở rộng cho đủ quy mô của một nhà trẻ 4 nhóm, được ký hiệu NT có diện tích 5385m2.
e/ Di tích lịch sử:
Trong khu vực nghiên cứu có đình và chùa Lệ Mật đã được xếp hạng với tổng diện tích 7890m2 có ký hiệu DT1, DT2. Khu vực di tích lịch sử này sẽ được khôi phục, cải tạo tôn tạo để gắn kết với khu cây xanh vui chơi và khu nhà trẻ tạo thành một quần thể chung của khu vực.
2.3. Tổ chức không gian kiến trúc và cảnh quan:
- Tại nút giao thông giữa đường 5 và đường quy hoạch dự kiến là công trình công cộng hợp khối. Vị trí nằm tại góc đường bao quanh khu đô thị mới Việt Hưng với đường mới mở bố trí công trình cao tầng và thấp tầng xen kẽ, tạo không gian chuyển tiếp giữa khu mới với các khu làng xóm hiện có, các công trình có phong cách kiến trúc hiện đại nhằm tạo điểm nhấn cho không gian toàn tuyến đường.
- Nhà ở thấp tầng để đấu giá quyền sử dụng đất được bố trí ở phía Bắc tục đường quy hoạch, gần khu cây xanh công viên của khu vực, cao tầng về phía trục đường và thấp dần về khu công viên. Mở 2 dải cây xanh từ trục đường qua khu nhà ở đấu giá quyền sử dụng đất nối với khu công viên cây xanh, nhằm làm thông thoáng và tạo không gian mở giữa khu công viên với trục đường.
- Khu cây xanh, vui chơi giải trí bố trí vào khu vực gần đình Lệ Mật, nằm tại vị trí trung tâm của tuyến đường quy hoạch, tạo một không gian chuyển tiếp giữa khu mới xây dựng và khu làng xóm giữ lại.
- Cây xanh cách ly tuyến điện và tuyến mương nằm dọc theo các trục đường sẽ mở vuông góc với đường quy hoạch, góp phần vào cây xanh chung, cải thiện vi khí hậu cho khu vực quy hoạch.
Tuyến đường nối từ khu vực đô thị Việt Hưng đến đường 5 phải thể hiện là tuyến đường hiện đại có bản sắc riêng của khu vực.
2.4. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
a/ Giao thông:
Mạng lưới đường trong khu vực về cơ bản tuân thủ quy hoạch chi tiết huyện Gia Lâm đã được phê duyệt. Để phù hợp với tình hình hiện trạng và yêu cầu phát triển mới của khu vực đồng thời đảm bảo việc khai thác sử dụng đất đai hai bên tuyến đường một cách hiệu quả, điều chỉnh cục bộ một số tuyến để đảm bảo giao thông thuận lợi giữa các khu vực xây dựng mới và các khu vực dân cư hiện có với nhau, nối với các trục giao thông chính của khu vực và Thành phố, hỗ trợ thêm cho các tuyến đường trong khu vực.
Trục đường quy hoạch có chiều dài 1,5km có mặt cắt ngang rộng 17,5m-22m bao gồm lòng đường 3 làn xe (rộng 11,5 – 12m) và xây dựng vỉa hè hai bên hoàn (rộng 3-5,25m/1bên). Tuyến đường được xây dựng mới đoạn qua khu vực đất trống và mở rộng trên cơ sở hiện có đoạn qua khu vực dân cư thôn Lệ Mật. Cấp đường của tuyến đường này là đường phân khu vực. Các tuyến đường nhánh được xây dựng mới kết hợp với trục đường phân khu vực đảm bảo liên hệ thuận lợi giữa các nhóm nhà đồng thời đảm bảo mật độ mạng lưới đường chung cho cả khu vực. Các tuyến đường này có mặt cắt ngang từ 13,5m (lòng đường 2 làn xe 7,5m, vỉa hè hai bên, mỗi bên rộng 3m). Riêng tuyến trục nối giữa khu Công viên và khu dân dụng trong Tổ hợp khu công nghiệp Sài Đồng được thiết kế rộng 30m để bố trí trồng cây xanh ở dải phân cách rộng khoảng 9m.
Các lối vào nhà được thiết kế có mặt cắt rộng 11,5m đảm bảo giao thông thuận tiện cho giao thông cơ giới có thể đến từng khối công trình, thuận lợi cho công tác cứu hỏa, cứu thương...
Ngoài ra đối với các khu vực dân cư hiện có, dự kiến xây dựng cải tạo một số đường dân sinh, chủ yếu để bố trí các công trình kỹ thuật hạ tầng như điện, thoát nước, cấp nước ... và phục vụ đi lại dân cư trong khu vực.
- Chỗ để xe: Đối với các khu nhà ở biệt thự, nhà ở và công trình công cộng cao tầng phải tổ chức chỗ đỗ xe bên trong ô đất hoặc bên trong công trình. Đối với các khu nhà chung cư có thể sử dụng chỗ đỗ tập trung được thiết kế ở trong hoặc lân cận với công trình, đỗ tại các dải ven đường ... hoặc kết hợp sử dụng phần đất cây xanh, hành lang cách ly các công trình hạ tầng kỹ thuật trong khu vực.
Các chỉ tiêu chính đạt được:
Tổng diện tích đất giao thông: 89082m2 (chiếm tỷ trọng 23,6% trong tổng diện tích đất khu vực nghiên cứu), trong đó:
+ Diện tích đất đường giao thông: 83535m2.
+ Diện tích đất bãi đỗ xe: 5550m2.
b/ San nền, thoát nước mưa:
* San nền: Cao độ thiết kế san nền được lựa chọn nhằm đảm bảo yêu cầu thoát nước của công trình và phù hợp với cao độ khống chế chung của khu vực, đồng thời đảm bảo yêu cầu thoát nước và tình hình hiện trạng khu làng xóm cũ... Trong giai đoạn thiết kế thi công có thể điều chỉnh lại cho phù hợp.
Độ dốc nền thiết kế i≥0,004, đảm bảo thoát nước tự chảy
* Thoát nước mưa:
- Mạng lưới thoát nước mưa khu vực quy hoạch là hệ thống thoát nước riêng tự chảy.
Khu vực quy hoạch được phan chia thành 3 lưu vực thoát nước như sau:
- Lưu vực 1: Nằm ở phía Tây – Tây Nam của khu vực quy hoạch. Nước theo các tuyến cống thoát vào mương tiêu khu vực. Tuyến mương này xây dựng cải tạo trên cơ sở tuyến mương hiện có, chạy song song và cách Quốc lộ 5 một khoảng 260m.
- Lưu vực 2: Nằm ở trung tâm khu vực quy hoạch. Nước theo các tuyến cống và rãnh nắp đan thoát và tuyến cống bản xây dựng thay thế tuyến mương tiêu hiện có phải lấp đi làm mặt bằng xây dựng. Tuyến cống bản chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam và được đấu nối với mương tiêu khu vực hiện có.
- Lưu vực 3: Nằm ở phía Đông – Đông Bắc khu vực quy hoạch. Nước theo các tuyến cống cống bản thoát vào mương tiêu khu vực, xây dựng dọc ranh giới Đông Bắc khu vực quy hoạch.
Cả ba trục thoát nước chính của các lưu vực nói trên (hai tuyến mương và tuyến cống bản) đều được đấu nối vào hệ thống thoát nước của sông Cầu Bây.
- Đối với khu vực làng xóm cũ có cao độ nền thấp so với yêu cầu thoát nước:
+ Thay thế cống tròn bằng cống bản để giảm độ cao đắp nền
+ Xây dựng các tuyến rãnh đón nước bao quanh khu làng xóm cũ và chạy dọc ranh giới tiếp giáp với khu xây dựng mới.
+ Xây dựng hồ chứa và trạm bơm cục bộ.
c/ Cấp nước:
* Nguồn nước:
Nguồn nước cấp cho khu vực là nhà máy nước Gia Lâm thông qua tuyến ống truyền dẫn Φ600mm hiện có cắt qua trục đường quy hoạch.
* Mạng lưới đường ống cấp nước:
- Mạng ống truyền dẫn:
Trng khu vực hiện có tuyến ống Φ600mm là tuyến ống truyền dẫn của nhà máy nước Gia Lâm đi qua khu vực, dự kiến theo đường quy hoạch ra đường Ngô Gia Tự, cấp nước cho toàn bộ khu vực phía Tây và phía Bắc của Gia Lâm hiện nay. Tuyến ống này cũng là nguồn cấp cho khu vực quy hoạch.
Trong tương lai, theo quy hoạch tổng thể hệ thống cấp nước chung của Thành phố, khi nhà máy nước Gia Lâm được nâng công suất lên 60.000m3/ng sẽ xây dựng thêm một tuyến ống truyền dẫn Φ600mm đi song song với tuyến Φ600mm hiện có.
- Mạng ống phân phối:
+ Mạng ống phân phối chính trong khu vực có đường kính Φ200-Φ100mm (mạng cấp 3) được thiết kế không chỉ cấp nước cho khu vực mà còn có nhiệm vụ cấp nước cho các khu vực lân cận trên cơ sở nghiên cứu cấp nước cho toàn vùng xung quanh, tạo ra một mạng lưới thống nhất, có mối liên hệ chặt chẽ trong toàn vùng. Mạng lưới ống phân phối này được đấu nối vào mạng ống truyền dẫn hiện có.
+ Mạng ống cấp nước vào nhà hoặc nhóm nhà có đường kính nhỏ hơn (mạng cấp 4). Đường kính các tuyến ống này cũng như vị trí cụ thể của sẽ được xác định trong các dự án từng công trình riêng. Tùy theo áp lực nước cụ thể trên mạng ống và chiều cao công trình để đề xuất các giải pháp cấp nước cho từng loại công trình. Trong trường hợp áp lực nước trong mạng không đủ, cần xây dựng các bể chứa dự trữ và trạm bơm tăng áp riêng.
* Cấp nước chữa cháy:
Dọc theo các tuyến ống phân phối lớn *D≥150mm) bố trí các họng cứu hỏa với khoảng cách từ 100 đến 150m. Trong đó các công trình nhà cao tầng phải có các giải pháp cấp nước chữa cháy riêng cho công trình theo quy chuẩn hiện hành.
d. Cấp điện và thông tin bưu điện:
* Cấp điện:
- Nguồn cấp:
Theo quy hoạch nguồn điện cấp cho khu vực này sẽ do trạm biến áp trung gian 110/22KV Gia Lâm 1 dự kiến xây dựng ở phía Đông Bắc cách trục đường khoảng 0,8km.
Trước mắt khi chưa xây dựng được trạm Gia Lâm 1 thì nguồn điện cấp cho khu vực được cấp từ trạm biến áp trung gian Thanh An hoặc có thể xin cấp tạm từ tuyến điện 10KV hiện có ở phía Đông trục đường. Chủ đầu tư cần làm việc với điện lực Gia Lâm để xin thỏa thuận về nguồn và điểm đấu.
- Mạng lưới trung thế, hạ thế:
+ Mạng lưới cấp điện trung thế dùng cấp điện áp 22KV. Hệ thống điện nước thiết kế dùng mạch kép để đảm bảo cấp điện được linh họat, an toàn, liên tục khi 1 đường dây có sự cố. Dự kiến đặt cáp ngầm từ trạm Gia Lâm 1 đi dọc theo đường quy hoạch và có các nhánh rẽ cấp vào trạm biến áp của khu vực.
+ Trạm mạng lưới hạ thế và chiếu sáng đường theo tính toán phụ tải dự kiến sẽ được xây dựng trong khu vực. Vị trí các trạm hạ thế gần trung tâm phụ tải với bán kính phục vụ khoảng 200÷250m. Để đảm bảo an toàn điện và mỹ quan đô thị các trạm hạ thế được xây dựng kín hoặc kết hợp đặt trong các công trình xây dựng.
+ Chiếu sáng đường giao thông sử dụng đèn thủy ngân cao áp, dùng cáp ngầm hạ thế 0,4KV. Chiếu sáng sinh hoạt và các công trình công cộng dự kiến sử dụng cáp ngầm hạ thế 0,4KV.
* Thông tin bưu điện:
- Nguồn cấp: Cáp thông tin được thiết kế thông qua mạng cáp gốc từ tổng đài Đức Giang đến tủ cáp trong khu vực nghiên cứu, xây dựng một số tủ cáp với dung lượng tủ cáp từ 100 ÷ 600 số. Các tủ cáp có thể đặt ngoài hoặc kết hợp đặt trong các công trình xây dựng. Các tuyến cáp thông tin được xây dựng ngầm dọc theo hè.
* Thoát nước bẩn
- Hệ thống thoát nước thải khu quy hoạch được thiết kế với hệ thống thoát nước riêng
- Hướng thoát nước: lưu vực của trạm xử lý nước thải nằm ở phía Nam khu vực quy hoạch.
- Hệ thống cống thoát nước:
+ Tuyến cống nước thải chính của khu vực quy hoạch được xây dựng dọc theo tuyến đường khu vực có mặt cắt 30m. Tuyến cống này đấu nối với tuyến cống thoát nước thải thành phố để ra trạm xử lý nước thải khu vực.
+ Các tuyến cống nhánh: được xây dựng dọc các tuyến đường biên và đường nội bộ trong khu vực quy hoạch để thu gom nước thải của công trình dẫn đến tuyến cống thoát nước chính.
+ Dọc theo các tuyến cống thoát nước bố trí các giếng thăm tại vị trí thay đổi tiết diện cống, chuyển hướng cống, tại điểm xả các công trình và vị trí thay đổi độ dốc để nạo vét, bảo dưỡng định kỳ và sửa chữa cống. Khoảng cách giữa các giếng không lớn hơn 25m.
Trước mắt, khi chưa xây dựng được hệ thống thoát nước bẩn riêng thì nước thải sinh họat sau khi được xử lý sơ bộ đảm bảo tiêu chuẩn môi trường sẽ theo đường cống riêng đấu nối vào hệ thống cống thoát nước mưa tại một số điểm. Từ điểm đấu nối trở đi hệ thống thoát nước là hệ thống cống chung. Tương lai lâu dài khi xây dựng hoàn chỉnh đồng bộ toàn khu vực, nước thải sẽ được đưa về trạm xử lý của khu vực.
* Vệ sinh môi trường
Rác thải sinh họat được thu gom vào các thùng chứa kín có dung tích 0,4-1m3 đặt gần đường giao thông với bán kính phục vụ tối đa 50-100m, thuận tiện cho việc thu gom vận chuyển đến khu sử lý chung của thành phố.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Gia Lâm chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, giám sát xây dựng theo quy hoạch được duyệt và xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
|
T/M. ỦY BAN
NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây