Quyết định 1218/2002/QĐ-TTg về việc xử lý quyết toán vốn đầu tư các dự án hoàn thành từ ngày 31 tháng 12 năm 2001 trở về trước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 1218/2002/QĐ-TTg về việc xử lý quyết toán vốn đầu tư các dự án hoàn thành từ ngày 31 tháng 12 năm 2001 trở về trước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: | 1218/2002/QĐ-TTg | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: | 19/12/2002 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 20/01/2003 | Số công báo: | 4-4 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1218/2002/QĐ-TTg |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: | 19/12/2002 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 20/01/2003 |
Số công báo: | 4-4 |
Tình trạng: | Đã biết |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1218/2002/QĐ-TTG |
Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC XỬ LÝ QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN HOÀN THÀNH TỪ NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2001 TRỞ VỀ TRƯỚC
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng, Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2000 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính tại tờ trình số 10054/TC-ĐT ngày 16 tháng 9 năm 2002,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt quyết toán vốn đầu tư các dự án nhóm A của nhà nước đã hoàn thành đưa vào sử dụng từ ngày 31 tháng 12 năm 2001 trở về trước; các dự án hoàn thành đưa vào sử dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2002 trở về sau, giao Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng công ty Nhà nước tổ chức thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư.
Điều 2. Từ nay đến hết tháng 9 năm 2003, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng công ty Nhà nước tập trung lực lượng triển khai rà soát, thẩm tra và phê duyệt quyết toán vốn đầu tư các dự án nhóm B, C đã hoàn thành đưa vào sử dụng từ ngày 31 tháng 12 năm 2001 trở về trước.
Điều 3. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể việc xử lý dứt điểm công tác quyết toán vốn đầu tư các dự án hoàn thành từ ngày 31 tháng 12 năm 2001 trở về trước theo các nguyên tắc sau :
- Các chủ đầu tư; Ban Quản lý dự án tập trung cho công tác quyết toán vốn đầu tư đối với các dự án đã hoàn thành từ ngày 31 tháng 12 năm 2001 trở về trước. Nếu chủ đầu tư đã sáp nhập hoặc giải thể thì đơn vị kế thừa hoặc tiếp nhận công trình phải chịu trách nhiệm lập báo cáo quyết toán. Trường hợp dự án thuộc các Bộ, ngành, địa phương, cơ quan trước đây quản lý quyết toán nay đã giải thể hoặc sáp nhập thì các Bộ, ngành, địa phương, cơ quan tiếp nhận hoặc kế thừa hiện nay phải chịu trách nhiệm thẩm tra, phê duyệt quyết toán các dự án đó.
- Đối với các dự án không còn đủ hồ sơ theo các quy định thì cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu tư xem xét, đánh giá trên cơ sở thực tế, kết hợp với hồ sơ thanh toán tại cơ quan thanh toán, cho vay vốn đầu tư để quyết định giá trị quyết toán vốn đầu tư.
- Nhằm đẩy nhanh tiến độ quyết toán vốn đầu tư, cho phép chủ đầu tư, Ban Quản lý dự án thuê các tổ chức Kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán, báo cáo quyết toán vốn đầu tư các dự án hoàn thành. Kinh phí thuê kiểm toán và chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán thực hiện theo hướng dẫn quyết toán vốn đầu tư hiện hành của Bộ Tài chính. Nguồn kinh phí để thực hiện kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán được bố trí từ nguồn đầu tư của dự án, hoặc được trích từ khoản thu hồi đã nộp ngân sách (do công tác thẩm tra quyết toán mang lại) của cấp có thẩm quyền.
- Hồ sơ quyết toán vốn đầu tư của dự án hoàn thành thực hiện theo các cơ chế chính sách có hiệu lực thi hành tại thời điểm hoàn thành của dự án.
Điều 4. Bộ Tài chính chủ trì cùng với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Xây dựng đề xuất biện pháp sửa đổi cơ chế chính sách liên quan đến quyết toán vốn đầu tư và xây dựng nhằm cải cách thủ tục hành chính, đảm bảo công tác đầu tư xây dựng có hiệu quả và thúc đẩy nhanh việc quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
Điều 5. Đến ngày 30 tháng 10 năm 2003, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng công ty Nhà nước báo cáo Thủ tướng Chính phủ về kết quả thực hiện các nội dung quy định tại Điều 1, Điều 2 của Quyết định này; đồng thời gửi Bộ Tài chính để tổng hợp chung.
Điều 6. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Xây dựng kiểm tra việc thực hiện Quyết định này trên phạm vi cả nước; báo cáo Thủ tướng Chính phủ vào qúy IV năm 2003. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng Quản trị Tổng công ty Nhà nước xem xét cụ thể và có hình thức kỷ luật thích đáng đối với những cá nhân, đơn vị trực thuộc không hoàn thành công tác quyết toán vốn đầu tư và báo cáo theo quy định tại các Điều 1, 2, 5 trên đây.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng công ty Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây