Quyết định 1200/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch tổ chức xét tốt nghiệp trung học cơ sở; Kế hoạch tổ chức tuyển sinh vào lớp 1, lớp 6 và lớp 10 trung học phổ thông năm học 2018-2019 tại tỉnh Bình Định
Quyết định 1200/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch tổ chức xét tốt nghiệp trung học cơ sở; Kế hoạch tổ chức tuyển sinh vào lớp 1, lớp 6 và lớp 10 trung học phổ thông năm học 2018-2019 tại tỉnh Bình Định
Số hiệu: | 1200/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Nguyễn Tuấn Thanh |
Ngày ban hành: | 12/04/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1200/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định |
Người ký: | Nguyễn Tuấn Thanh |
Ngày ban hành: | 12/04/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1200/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 12 tháng 4 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Quyết định số 11/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/4/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế xét công nhận tốt nghiệp Trung học cơ sở;
Căn cứ Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/ 2010 ban hành Điều lệ Trường Tiểu học; Thông tư số 50/2012/TT-BGDĐT ngày 18/12/2012 sửa đổi, bổ sung Điều 40; bổ sung Điều 40a của Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường Trung học phổ thông chuyên; Thông tư số 12/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/04/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15/01/2016 Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 485/TTr-SGDĐT ngày 04/4/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tổ chức xét tốt nghiệp trung học cơ sở; Kế hoạch tổ chức tuyển sinh vào lớp 1, lớp 6 và lớp 10 THPT năm học 2018 - 2019 tại tỉnh Bình Định.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
TỔ CHỨC XÉT TỐT NGHIỆP THCS NĂM HỌC 2017 - 2018 VÀ TUYỂN
SINH VÀO LỚP 1, LỚP 6, LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2018 - 2019 TẠI TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1200/QĐ-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2018 của
Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định)
A. Căn cứ để xây dựng kế hoạch
Kế hoạch xét tốt nghiệp Trung học cơ sở năm học 2017 - 2018, tổ chức tuyển sinh vào lớp 1 Tiểu học, lớp 6 THCS và lớp 10 THPT năm học 2018 - 2019 được thực hiện theo quy định tại các văn bản dưới đây:
- Luật Giáo dục ngày 14/6/2005; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;
- Quyết định số 11/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/4/2006 ban hành Quy chế xét công nhận tốt nghiệp Trung học cơ sở của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 ban hành Điều lệ Trường Tiểu học và Thông tư số 50/2012/TT-BGDĐT ngày 18/12/2012 sửa đổi, bổ sung Điều 40; bổ sung Điều 40a của Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường Trung học phổ thông chuyên, được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 12/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/04/2014 ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 18/2014/TT-BGDĐT ngày 26/5/2014 và Thông tư 05/2018/TT-BGDĐT ngày 28/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15/01/2016 Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
I. Xét tốt nghiệp Trung học cơ sở
1. Đối tượng
Thực hiện theo Điều 4 Quy chế xét công nhận tốt nghiệp Trung học cơ sở ban hành theo Quyết định số 11/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/4/2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Số lần xét
Đối với học sinh THCS: xét một lần, thực hiện trước ngày 26/5/2018.
Đối với học viên học hệ GDTX cấp THCS: xét 2 lần (vào tháng 6 và tháng 12 năm 2018)
3. Điều kiện dự xét tốt nghiệp và công nhận tốt nghiệp
Thực hiện theo Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THCS ban hành kèm theo Quyết định số 11/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/4/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Cách tổ chức
Mỗi trường THCS thành lập 01 Hội đồng xét tốt nghiệp THCS. Riêng hệ GDTX cấp THCS thì mỗi huyện, thị xã, thành phố thành lập 01 Hội đồng xét công nhận tốt nghiệp.
Thành phần, nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng: Thực hiện theo Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THCS, ban hành kèm theo Quyết định số 11/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/4/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
II. Tuyển sinh vào lớp 1
- Hình thức tuyển sinh: Trên cơ sở điều tra độ tuổi học sinh, phòng Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo các trường tiểu học của đơn vị mình chuẩn bị mọi điều kiện về CSVC, đội ngũ giáo viên, ... để đón học sinh đúng độ tuổi (6 tuổi) vào học lớp 1 Tiểu học năm học 2018 - 2019.
- Thời điểm bắt đầu tuyển sinh: Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm hướng dẫn các trường tiểu học trên địa bàn bắt đầu nhận hồ sơ tuyển sinh từ ngày 16/6/2018.
Hồ sơ tuyển sinh vào lớp 1 do Công ty CP sách và thiết bị Bình Định phát hành.
- Địa bàn tuyển sinh, số lượng tuyển sinh, kinh phí bồi dưỡng cho giáo viên dạy trong hè, kiểm tra công tác tuyển sinh... : Thực hiện như các năm học trước.
Các trường tiểu học chỉ nhận những trẻ 6 tuổi trở lên (sinh từ năm 2012 trở về trước) vào học lớp 1, không nhận trẻ có năm sinh sau năm 2012. Nhà trường phổ biến cho phụ huynh học sinh (khi gia đình đến nộp hồ sơ xin vào lớp 1) đem theo bản chính giấy khai sinh và hộ khẩu. Người nhận hồ sơ xin vào lớp 1 phải đối chiếu, kiểm tra giấy khai sinh và hộ khẩu về ngày tháng năm sinh và xác nhận (ghi vào phía sau bản sao giấy khai sinh) là đã đối chiếu về họ tên, chữ lót, ngày tháng năm sinh ... đúng như bản khai sinh gốc và hộ khẩu. Sau đó, ghi rõ họ tên, ký và trả lại bản chính giấy khai sinh, hộ khẩu cho phụ huynh học sinh.
III. Tuyển sinh vào lớp 6 THCS
- Hình thức tuyển: Xét tuyển.
- Thời gian tuyển sinh: từ ngày 16/6/2018 đến 16/8/2018.
Hồ sơ tuyển sinh vào lớp 6 THCS do Công ty CP sách và thiết bị Bình Định phát hành.
- Chỉ tiêu tuyển sinh:
+ Các trường PT DTNT theo chỉ tiêu trong Kế hoạch tuyển sinh PT DTNT được UBND tỉnh phê duyệt.
+ Các trường THCS khác: 100% số học sinh đã hoàn thành chương trình Tiểu học.
* Các trường THCS tuyển sinh vào lớp 6 THCS theo chỉ tiêu của Phòng Giáo dục và Đào tạo giao (sau khi được UBND huyện, thị xã, thành phố phê duyệt)
IV. Tuyển sinh vào lớp 10 THPT
1. Hình thức tuyển
- Trường THPT chuyên: tuyển sinh qua 02 vòng sơ tuyển và thi tuyển.
- Trường PT.DTNT tỉnh Bình Định: thi tuyển.
- Đối với các trường THPT công lập (không thuộc ba huyện miền núi Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão): thi tuyển.
- Đối với các trường THPT công lập tự chủ, hệ công lập tự chủ trong trường THPT công lập, trường THPT tư thục và các trường THPT, PT.DTNT thuộc địa bàn ba huyện Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão: xét tuyển.
2. Thời gian
- Thi vào trường chuyên: ngày 02 và 03/6/2018
- Thi vào trường công lập (không chuyên): ngày 12 và 13/6/2018
- Xét tuyển: sau khi có kết quả thi tuyển vào các trường THPT công lập.
3. Chỉ tiêu tuyển sinh
a. Tuyển sinh vào trường THPT chuyên:
- Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn: 07 lớp chuyên Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Tin học, Ngữ văn, Tiếng Anh mỗi lớp không quá 35 học sinh và 01 lớp không chuyên không quá 45 học sinh. Phạm vi tuyển sinh ở địa bàn thành phố Quy Nhơn, thị xã An Nhơn và các huyện: Tuy Phước, Tây Sơn, Vân Canh, Vĩnh Thạnh, Phù Cát.
- Trường THPT chuyên Chu Văn An: 07 lớp chuyên Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Tin học, Ngữ văn Tiếng Anh mỗi lớp không quá 35 học sinh và 01 lớp không chuyên không quá 45 học sinh. Phạm vi tuyển sinh ở địa bàn các huyện Phù Mỹ, Hoài Nhơn, Hoài Ân, An Lão.
b. Tuyển sinh vào trường phổ thông DTNT tỉnh:
Thực hiện theo Kế hoạch tuyển sinh được UBND tỉnh phê duyệt.
c. Tuyển sinh vào các trường THPT còn lại:
Thực hiện theo Quyết định số 2732/QĐ-UB ngày 31/7/2002 của UBND tỉnh Bình Định: xét tuyển 100% học sinh tốt nghiệp THCS là người dân tộc thiểu số và học sinh đang sinh sống, học tập tại xã đảo Nhơn Châu (thành phố Quy Nhơn) ít nhất 3 năm trở lên vào học lớp 10 công lập. Cụ thể như sau:
- Hệ công lập:
+ Địa bàn thành phố Quy Nhơn: Tuyển 35% học sinh tốt nghiệp THCS trên địa bàn theo vùng tuyển sinh. Riêng xã đảo Nhơn Châu tuyển sinh 100% số học sinh đã dự thi và đủ điều kiện để xét tuyển.
+ Địa bàn 3 huyện miền núi Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão: Tuyển 80% học sinh tốt nghiệp THCS vào các trường công lập trên địa bàn theo vùng tuyển sinh.
+ Các huyện, thị xã còn lại: Tuyển 43% học sinh tốt nghiệp THCS vào các trường công lập trên địa bàn theo vùng tuyển sinh.
+ Tại một số địa bàn thuộc vùng tuyển sinh của các trường: THPT số 3 Phù Cát, THPT Nguyễn Hữu Quang, THPT Hoài Ân và THPT Nguyễn Bình Khiêm, mỗi trường được tuyển sinh tối đa 43% học sinh tốt nghiệp THCS trên địa bàn tuyển sinh của mình.
- Hệ công lập tự chủ:
+ Địa bàn Thành phố Quy Nhơn: Tuyển 35% học sinh tốt nghiệp THCS trên địa bàn theo vùng tuyển sinh. Riêng xã đảo Nhơn Châu tuyển sinh 100% số học sinh chưa trúng tuyển hệ Công lập vào hệ Công lập tự chủ.
+ Địa bàn 3 huyện miền núi Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão: Tuyển số học sinh đã tốt nghiệp THCS nhưng chưa trúng tuyển hệ công lập có nhu cầu học hệ công lập tự chủ vào các trường trên địa bàn theo vùng tuyển sinh (trừ các trường Dân tộc nội trú).
+ Các huyện, thị xã còn lại: Tuyển 43% học sinh tốt nghiệp THCS trên địa bàn theo vùng tuyển sinh.
- Trường tư thục: Mỗi trường không quá 350 chỉ tiêu.
Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đầu tư phân bổ chi tiết cụ thể cho từng trường theo quy định.
4. Cách tổ chức
- Trường THPT chuyên:
Thực hiện theo Quy chế tổ chức và hoạt động của trường Trung học phổ thông chuyên ban hành kèm theo Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư 12/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tổ chức 02 vòng:
+ Vòng 1: sơ tuyển, căn cứ vào các tiêu chí sau:
* Kết quả dự thi chọn học sinh giỏi, thi tài năng trong phạm vi tổ chức của địa phương, toàn quốc, khu vực một số nước, quốc tế. Điểm tối đa: 40 điểm;
* Kết quả xếp loại học lực 4 năm cấp THCS. Điểm tối đa: 40 điểm;
* Kết quả tốt nghiệp THCS. Điểm tối đa: 20 điểm.
+ Cơ cấu điểm sơ tuyển (đính kèm)
+ Những học sinh đạt mức điểm vòng 1 (sơ tuyển) theo quy định sau đây sẽ được tham dự vòng 2 (thi tuyển):
Đạt từ 30 điểm trở lên đối với thí sinh dự thi vào các lớp chuyên: Toán, Vật lí, Hóa học, Tiếng Anh;
Đạt từ 25 điểm trở lên đối với thí sinh dự thi vào các lớp chuyên: Sinh học, Toán - Tin, Ngữ văn.
+ Vòng 2: Thi tuyển.
- Các trường THPT công lập, trường THPT công lập tự chủ, trường THPT tư thục: thực hiện theo Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông hiện hành.
+ Mỗi trường THPT thành lập 01 Hội đồng coi thi hoặc Hội đồng xét tuyển.
+ Về căn cứ tuyển sinh, đối tượng, hồ sơ dự tuyển, điều kiện dự tuyển, cách tổ chức xét tuyển, thi tuyển và việc sắp xếp học sinh vào các ban: thực hiện theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo.
+ Các trường THPT có chung địa bàn tuyển sinh (Quốc học Quy Nhơn và THPT Trưng Vương; THPT số 3 Phù Cát và THPT Nguyễn Hữu Quang; THPT Hoài Ân và THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm), mỗi trường thành lập 01 Hội đồng coi thi. Học sinh dự thi vào các trường này được đăng ký tối đa 02 nguyện vọng, dự thi vào trường nào thì đăng ký nguyện vọng 1 tại trường đó và nguyện vọng 2 ở trường còn lại. Căn cứ kết quả thi và nguyện vọng của thí sinh, Sở Giáo dục và Đào tạo sẽ xét công nhận học sinh trúng tuyển vào từng trường. Riêng hai trường Quốc học Quy Nhơn và THPT Trưng Vương, điểm trúng tuyển nguyện vọng 2 phải cao hơn điểm chuẩn của trường đó từ 2,0 điểm trở lên.
+ Hồ sơ tuyển sinh vào lớp 10 THPT do Công ty Cổ phần sách và thiết bị Bình Định phát hành theo mẫu được Sở Giáo dục và Đào tạo duyệt.
- Trường PT.DTNT tỉnh: Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức hoặc chỉ đạo Hiệu trưởng trường PT.DTNT tỉnh tổ chức thực hiện theo Kế hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt.
1. UBND các cấp
- Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm: Chỉ đạo, thanh tra, kiểm tra công tác tuyển sinh; phê duyệt kế hoạch xét tốt nghiệp THCS và kế hoạch tuyển sinh;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm: phê duyệt kế hoạch tuyển sinh vào lớp 1 Tiểu học và lớp 6 THCS; chỉ đạo, thanh tra, kiểm tra công tác tuyển sinh; ban hành quyết định thành lập Hội đồng xét công nhận tốt nghiệp THCS của các cơ sở giáo dục trên địa bàn.
2. Ngành Giáo dục và Đào tạo
a. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Lập kế hoạch xét tốt nghiệp THCS, kế hoạch tuyển sinh, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
- Hướng dẫn, chỉ đạo các phòng Giáo dục và Đào tạo trong việc tổ chức xét công nhận tốt nghiệp THCS;
- Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chương trình, đánh giá và xếp loại người học, xét công nhận và cấp bằng tốt nghiệp THCS;
- Chỉ đạo phòng Giáo dục và Đào tạo lưu trữ danh sách người học được công nhận tốt nghiệp THCS theo quy định của pháp luật về lưu trữ;
- Giao chỉ tiêu tuyển sinh đầu cấp cho các trường THPT trên địa bàn tỉnh;
- Hướng dẫn tuyển sinh, phê duyệt phương án phân ban của các trường THPT;
- Ra quyết định thành lập hội đồng tuyển sinh của từng trường THPT; hội đồng ra đề và in sao đề thi, hội đồng coi thi, hội đồng chấm thi, hội đồng phúc khảo;
- Tiếp nhận hồ sơ của các hội đồng tuyển sinh, hội đồng coi thi, hội đồng chấm thi, ra quyết định phê duyệt kết quả tuyển sinh của từng trường THPT;
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra công tác tuyển sinh THCS và THPT;
- Lưu trữ hồ sơ tuyển sinh THPT theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
b. Các phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố
- Hướng dẫn các cơ sở giáo dục trên địa bàn về xét công nhận tốt nghiệp THCS;
- Trình Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố ra quyết định thành lập hội đồng xét công nhận tốt nghiệp THCS của các cơ sở giáo dục trên địa bàn;
- Có trách nhiệm báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo về việc triển khai thực hiện và kết quả công tác xét công nhận tốt nghiệp và danh sách người học được công nhận tốt nghiệp THCS;
- Ra quyết định công nhận tốt nghiệp THCS cho người học và cấp bằng tốt nghiệp THCS cho người đã được công nhận tốt nghiệp;
- Lưu trữ danh sách người học được công nhận tốt nghiệp THCS theo quy định của pháp luật về lưu trữ;
- Lập kế hoạch tuyển sinh vào lớp 1 Tiểu học và lớp 6 THCS trình Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố phê duyệt; hướng dẫn việc tổ chức thực hiện Kế hoạch trên địa bàn;
- Ra quyết định thành lập hội đồng tuyển sinh của các trường Tiểu học và THCS trên địa bàn;
- Phê duyệt kết quả tuyển sinh của từng trường Tiểu học và THCS;
- Thanh tra, kiểm tra công tác tuyển sinh vào lớp 1 Tiểu học và lớp 6 THCS;
- Lưu trữ hồ sơ tuyển sinh vào lớp 1 Tiểu học và lớp 6 THCS theo quy định.
Trên đây là kế hoạch tổ chức xét tốt nghiệp THCS năm học 2017 - 2018, tuyển sinh vào lớp 1 Tiểu học, lớp 6 THCS và lớp 10 THPT năm học 2018 - 2019 tại tỉnh Bình Định. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn cụ thể để các phòng Giáo dục và Đào tạo, các trường THPT tổ chức thực hiện./.
1. Kết quả dự thi chọn học sinh giỏi các môn văn hóa lớp 9, thi tài năng trong phạm vi tổ chức của địa phương, toàn quốc, khu vực một số nước, quốc tế (ở lớp cuối cấp).
a. Đạt giải các bộ môn văn hóa lớp 9 cấp tỉnh; Các cuộc thi cấp quốc gia, khu vực về các lĩnh vực liên quan do Bộ tổ chức (Khoa học kỹ thuật, UPU, Tin học trẻ);
- Giải nhất 40 điểm;
- Giải nhì 30 điểm;
- Giải ba 20 điểm;
- Giải khuyến khích 10 điểm.
b. Đạt giải cấp tỉnh liên quan đến lĩnh vực chuyên
- Giải nhất 20 điểm;
- Giải nhì 15 điểm;
- Giải ba 10 điểm;
- Giải khuyến khích 5 điểm.
Ghi chú: Các giải liên quan đến lĩnh vực chuyên được cộng cho các môn như sau:
+ Tin học trẻ không chuyên → Toán - Tin
+ Viết thư quốc tế UPU → Ngữ văn
+ Khoa học kỹ thuật → Tương ứng với các môn văn hóa
c) Lưu ý:
- Những học sinh đạt giải trong kỳ thi chọn HSG các môn văn hóa lớp 9 cấp tỉnh do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức chỉ được tính điểm khi đăng ký dự tuyển vào lớp chuyên tương ứng. Riêng học sinh dự thi vào chuyên Toán-Tin chỉ được tính điểm Toán hoặc Tin học.
- Các giải cấp tỉnh liên quan đến lĩnh vực chuyên được tính điểm khi đăng ký dự tuyển vào lớp chuyên tương ứng;
- Trường hợp một học sinh đạt nhiều giải ở mục 1, 2 thì chỉ lấy điểm của một giải cao nhất.
2. Xếp loại học lực 4 năm cấp THCS
- Bốn năm giỏi 40 điểm;
- Ba năm giỏi (có năm lớp 9) 35 điểm;
- Ba năm giỏi (không có năm lớp 9) 30 điểm;
- Hai năm giỏi (có năm lớp 9) 25 điểm;
- Hai năm giỏi (không có năm lớp 9) 20 điểm;
- Một năm giỏi (có năm lớp 9) 15 điểm;
- Một năm giỏi (không có năm lớp 9) 10 điểm.
3. Xếp loại tốt nghiệp THCS
- Loại giỏi: 20 điểm;
- Loại khá: 10 điểm.
Những học sinh đạt mức điểm sơ tuyển vòng 1 theo quy định sau đây sẽ được tham dự thi tuyển vòng 2:
- Đạt từ 30 điểm trở lên đối với thí sinh dự thi vào lớp chuyên: Toán, Vật lí, Hóa học, Tiếng Anh;
- Đạt từ 25 điểm trở lên đối với thí sinh dự thi vào lớp chuyên Sinh học, Toán - Tin, Ngữ văn.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây