350003

Quyết định 12/2017/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc quản lý, sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh, sử dụng phương tiện đo trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

350003
LawNet .vn

Quyết định 12/2017/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc quản lý, sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh, sử dụng phương tiện đo trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

Số hiệu: 12/2017/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình Người ký: Tống Quang Thìn
Ngày ban hành: 28/04/2017 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 12/2017/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
Người ký: Tống Quang Thìn
Ngày ban hành: 28/04/2017
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
NINH
BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/2017/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 28 tháng 04 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG VIỆC QUẢN LÝ, SẢN XUẤT, NHẬP KHẨU, KINH DOANH, SỬ DỤNG PHƯƠNG TIỆN ĐO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Đo lường ngày 11/11/2011;

Căn cứ Nghị định 86/2012/NĐ-CP ngày 19/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đo lường; Nghị định số 105/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện hoạt động của tổ chức kiểm định, hiệu chun, thử nghiệm phương tiện đo, chun đo lường;

Căn cứ Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN ngày 26/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định vđo lường đối với phương tiện đo nhóm 2; Thông tư số 28/2013/TT-BKHCN ngày 17/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định kiểm tra nhà nước về đo lường;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 195/TTr-SKHCN ngày 28/3/2017; báo cáo thẩm định số 38/BC-STP ngày 23/3/2017 của Sở Tư pháp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc quản lý, sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh, sử dụng phương tiện đo trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 5 năm 2017.

Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh và các đoàn thể của tỉnh;
- Công báo tỉnh;

- Lưu: VT, VP5, VP6.
QP/04QĐ_KHCN

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Tống Quang Thìn

 

QUY ĐỊNH

TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG VIỆC QUẢN LÝ, SẢN XUẤT, NHẬP KHẨU, KINH DOANH, SỬ DỤNG PHƯƠNG TIỆN ĐO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành theo Quyết định số 12/2017/QĐ-UBND Ngày 28 tháng 4 năm 2017 của UBND tỉnh Ninh Bình)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy định này quy định trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc quản lý, sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh, sử dụng phương tiện đo trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. Những nội dung không quy định trong văn bản này thì thực hiện theo quy định của Luật Đo lường.

2. Quy định này không áp dụng đối với phương tiện đo bức xạ, hạt nhân; phương tiện đo là hàng hóa được ưu đãi, miễn trừ thủ tục hải quan, hàng hóa tạm nhập - tái xuất, hàng hóa quá cảnh, chuyển khu, hàng hóa gửi kho ngoại quan, hàng hóa phục vụ các yêu cầu khẩn cấp, hàng hóa phục vụ trực tiếp cho hoạt động đo lường đặc thù thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện); Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã).

2. Tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo.

3. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh, sử dụng phương tiện đo và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Phương tiện đo là phương tiện kỹ thuật để thực hiện phép đo.

2. Các loại phương tiện đo gồm:

a) Phương tiện đo nhóm 1 là phương tiện đo được sử dụng trong nghiên cứu khoa học, điều khin, điều chỉnh quy trình công nghệ, kiểm soát chất lượng trong sản xuất hoặc các mục đích khác không quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này.

b) Phương tiện đo nhóm 2 là phương tiện đo được sử dụng để định lượng hàng hóa, dịch vụ trong mua bán, thanh toán, bảo đảm an toàn, bảo vệ sức khỏe cộng đồng, bảo vệ môi trường, trong thanh tra, kiểm tra, giám định tư pháp và trong các hoạt động công vụ khác thuộc Danh mục phương tiện đo nhóm do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

3. Yêu cầu kỹ thuật đo lường là tập hợp đặc tính kỹ thuật đo lưng của phương tiện đo quy định tại văn bản kỹ thuật đo lường Việt Nam hiện hành.

4. Phê duyệt mẫu là biện pháp kiểm soát về đo lường do Tổng cc Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thực hiện để đánh giá, xác nhận mẫu phương tiện đo hoặc mẫu của loại phương tiện đo phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường.

5. Kim định là hoạt động đánh giá, xác nhận đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo theo yêu cầu kỹ thuật đo lường.

6. Hiệu chuẩn là hoạt động xác định, thiết lập mối quan hệ giữa giá trị đo của chun đo lường, phương tiện đo với giá trị đo của đại lượng cần đo.

7. Thử nghiệm là việc xác định một hoặc một số đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo.

8. Tổ chức kiểm định được chỉ định là tổ chức đáp ứng các điều kin theo quy định được cơ quan nhà nước về đo lường có thẩm quyền xem xét, da vào danh sách đtổ chức, cá nhân lựa chọn sử dụng dịch vụ kim định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo.

9. Tổ chức, cá nhân sản xuất phương tiện đo là tổ chức, cá nhân thực hiện một hoặc các hoạt động chuyển giao công nghệ, chế tạo, lắp ráp, cải tiến, cải tạo phương tiện đo.

10. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phương tiện đo là tổ chức, cá nhân nhập khu hoặc ủy thác nhập khẩu phương tiện đo nguyên chiếc.

11. Tổ chức, cá nhân kinh doanh phương tiện đo là tổ chức, cá nhân bán buôn, bán lẻ, đại lý mua bán phương tiện đo.

12. Các thuật ngữ khác được hiểu theo quy định của Luật Đo lường.

Điều 4. Nguyên tắc quản lý phương tiện đo

1. Yêu cầu cơ bản đối với phương tiện đo.

a) Yêu cầu kỹ thuật đo lường cơ bản của phương tiện đo phải được thể hiện trên phương tiện đo hoặc ghi trên nhãn hàng hóa, tài liệu kèm theo;

b) Cấu trúc của phương tiện đo phải bảo đảm ngăn ngừa sự can thip dẫn đến làm sai lệch kết quả đo;

c) Đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo phải phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường đã được tổ chức, cá nhân công bố hoặc do cơ quan quản lý nhà nước về đo lường có thẩm quyền quy định áp dụng.

2. Yêu cầu đối với phương tiện đo nhóm 1.

a) Đáp ứng yêu cầu quy định tại Khoản 1, Điều 4 Quy định này;

b) Phương tiện đo nhóm 1 được kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân hoặc khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

c) Việc kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo nhóm 1 do tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, sử dụng phương tiện đo lựa chọn, quyết định thực hiện tại tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm đáp ứng điều kiện quy định của Luật Đo lường.

3. Yêu cầu đối với phương tiện đo nhóm 2.

a) Đáp ứng yêu cầu quy định tại Khoản 1 Điều 4 Quy định này;

b) Phương tiện đo nhóm 2 phải được kiểm soát về đo lường bằng một hoặc một số biện pháp: Phê duyệt mẫu khi sản xuất và nhập khẩu, kiểm định ban đầu trước khi đưa vào sử dụng, kiểm định định kỳ trong quá trình sử dụng, kiểm định sau sửa chữa;

c) Việc phê duyệt mẫu, kiểm định phương tiện đo thực hiện theo quy định của Luật Đo lường.

4. Những phương tiện đo nhóm 2 sau đây phải được kiểm định đối chứng:

a) Công tơ điện;

b) Đồng hồ nước lạnh.

Chương II

TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

Điều 5. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ

Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hoạt động đo lường trên địa bàn tỉnh, có trách nhiệm:

1. Xây dựng trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả trong việc quản lý, sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh và sử dụng phương tiện đo trên địa bàn tỉnh.

2. Tổ chức đào tạo, tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện các quy định của pháp luật về đo lường trên địa bàn tỉnh.

3. Tổ chức quản lý hoạt động đo lường đối với phương tiện đo; xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật và đầu tư trang thiết bị cho công tác quản lý đo lường; tổ chức mạng lưới kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm đối với các tổ chức, cá nhân trong việc quản lý, sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh và sử dụng phương tiện đo trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.

5. Theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đo lường thuộc lĩnh vực được phân công, phân cấp. Là đầu mối tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ tình hình thực hiện quản lý nhà nước đối với phương tiện đo; hoạt động kim định, hiệu chun, thử nghiệm phương tiện đo trên địa bàn tỉnh.

6. Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan tham mưu, trực tiếp giúp Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động đo lường; thực thi nhiệm vụ quản lý nhà nước và quản lý các dịch vụ công về kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo trên địa bàn tỉnh.

Điều 6. Trách nhiệm của Sở Công thương

1. Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trong quản lý, sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh và sử dụng phương tiện đo trên địa bàn tỉnh.

2. Phổ biến, đôn đốc, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân trong ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật về đo lường trong việc sử dụng phương tiện đo.

3. Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tăng cường thanh tra, kiểm tra và xử lý các vi phạm pháp luật đối với các tổ chức, cá nhân trong việc sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, sử dụng phương tiện đo trên địa bàn tỉnh.

Điều 7. Trách nhiệm của Sở Y tế

1. Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trong quản lý, sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh và sử dụng phương tiện đo trên địa bàn tỉnh.

2. Phổ biến, đôn đốc, hướng dẫn các cơ Sở y tế trên địa bàn tỉnh thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật về đo lường trong việc sử dụng các phương tiện đo nhóm 2.

3. Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tăng cường thanh tra, kiểm tra và xử lý các vi phạm pháp luật đối với các cơ sở y tế trong việc sn xuất, kinh doanh, nhập khẩu, sử dụng phương tiện đo.

4. Định kỳ hằng năm trước ngày 20 tháng 12 hoặc đột xuất theo yêu cầu, tổng hợp báo cáo tình hình sử dụng phương tiện đo của các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh với Sở Khoa học và Công nghệ để tng hp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ.

Điều 8. Trách nhiệm của Sở Lao động Thương Binh và Xã hội

1. Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trong quản lý, sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh và sử dụng phương tiện đo trên địa bàn tỉnh.

2. Phổ biến, đôn đốc, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân trong ngành, nh vực thuộc phạm vi quản lý thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật về đo lường trong việc sử dụng phương tiện đo.

3. Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tăng cường thanh tra, kiểm tra và xử lý các vi phạm pháp luật đối với các tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý trong việc sử dụng các phương tiện đo liên quan đến an toàn lao động, phòng chống cháy nổ.

4. Định kỳ hằng năm trước ngày 20 tháng 12 hoặc đột xuất theo yêu cầu, tổng hợp báo cáo tình hình sử dụng phương tiện đo của các tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý với Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ.

Điều 9. Trách nhiệm của Sở Giao thông Vận tải

1. Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trong quản lý, sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh và sử dụng phương tiện đo trên địa bàn tỉnh.

2. Phổ biến, đôn đốc, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân trong ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật về đo lường trong việc sử dụng phương tiện đo.

3. Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tăng cường thanh tra, kiểm tra và xử lý các vi phạm pháp luật đối với các Trung tâm đăng kim xe cơ giới và các cơ sở kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi trong việc sử dụng phương tiện đo

4. Định kỳ hằng năm trước ngày 20 tháng 12 hoặc đột xuất theo yêu cầu, tổng hợp báo cáo tình hình sử dụng phương tiện đo của các tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý với Sở Khoa học và Công nghệ đ tng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ.

Điều 10. Trách nhiệm của Ban quản lý các khu công nghiệp

1. Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trong quản lý, sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh và sử dụng phương tiện đo trên địa bàn tỉnh.

2. Phổ biến, đôn đốc, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân trong các khu công nghiệp thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật về đo lường trong việc sử dụng phương tiện đo.

3. Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tăng cường thanh tra, kiểm tra và xử lý các vi phạm pháp luật đối với các tổ chức, cá nhân trong các khu công nghiệp đối với việc sử dụng phương tiện đo

4. Định kỳ hằng năm trước ngày 20 tháng 12 hoặc đột xuất theo yêu cầu, tổng hợp báo cáo tình hình sử dụng phương tiện đo của các tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý gửi Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ.

Điều 11. Trách nhiệm của Cục Hải quan Hà Nam Ninh

1. Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trong quản lý, sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh và sử dụng phương tiện đo trên địa bàn tỉnh.

2. Phổ biến, tuyên truyền, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân nhập khẩu phương tiện đo thực hiện các thủ tục đăng ký kiểm tra nhà nước theo quy định.

3. Phối hợp thanh tra, kiểm tra và xử lý các vi phạm theo quy định ca pháp luật đối với các tổ chức, cá nhân nhập khẩu phương tiện đo.

4. Kiểm tra, làm thủ tục thông quan đối với phương tiện đo phải phê duyệt mẫu theo quy định của pháp luật.

Điều 12. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành liên quan

1. Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trong quản lý, sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh và sử dụng phương tiện đo trên địa bàn tỉnh.

2. Phổ biến, đôn đốc, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân trong ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật về đo lường trong việc sử dụng phương tiện đo.

3. Phối hợp thanh tra, kiểm tra nhà nước và xử lý các vi phạm pháp luật về đo lường trong ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được phân công.

Điều 13. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện

1. Phổ biến đôn đốc, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh, sử dụng phương tiện đo trên địa bàn thực hiện quy định theo quy định của pháp luật.

2. Chủ trì, phối hợp thanh tra, kiểm tra sự phù hợp so với quy định về việc phê duyệt mẫu, thực hiện các chế độ kiểm định, hiệu chuẩn đối với của phương tiện đo tại các chợ, trung tâm thương mại, các điểm bán buôn, bán lẻ trên địa bàn.

3. Chỉ đạo các cơ quan chức năng bố trí trạm cân đối chứng tại các chợ đu mối, Trung tâm thương mại trên địa bàn để người dân tự kiểm tra đối chng lượng hàng hóa đã mua nhằm mục đích bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. Giải quyết các khiếu nại, tcáo, xử lý vi phạm pháp luật về đo lường theo quy định của pháp luật.

4. Định kỳ hằng năm trước ngày 20 tháng 12 hoặc đột xuất theo yêu cầu, tng hp báo cáo tình hình hoạt động quản lý nhà nước về đo lường trên địa bàn gửi Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ.

Điều 14. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã

1. Thông tin tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về đo lường đến các tổ chức, công dân trên địa bàn.

2. Phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc thanh tra, kiểm tra về đo lường trên địa bàn; kiểm tra việc thực hiện biện pháp khắc phục của cơ sở được thanh tra, kiểm tra trên địa bàn theo thông báo của cơ quan chủ trì thanh tra, kim tra.

3. Giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật về đo lường theo quy định của pháp luật.

4. Định kỳ hằng năm trước ngày 10 tháng 12 hoặc đột xuất theo yêu cầu, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện về hoạt động quản lý nhà nước về đo lưng trên địa bàn theo quy định.

Điều 15. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu phương tiện đo

1. Thực hiện đầy đủ quy định về phê duyệt mẫu phương tiện đo khi sản xuất, nhập khẩu phương tiện đo. Sản xuất, nhập khẩu phương tiện đo theo mẫu đã được phê duyệt.

2. Thực hiện các biện pháp ngăn ngừa và tác động can thiệp làm thay đổi đặc tính kỹ thuật đo lường chính của phương tiện đo.

3. Thực hiện kiểm định ban đầu phương tiện đo theo quy định.

4. Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định về đo lường của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

5. Định kỳ hằng năm trước ngày 10 tháng 12 hoặc đột xuất theo yêu cầu quản lý lập báo cáo về tình hình sản xuất, nhập khẩu phương tiện đo gửi về đơn vị chủ quản hành chính địa phương và Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ.

Điều 16. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân kinh doanh phương tiện đo

1. Chỉ kinh doanh phương tiện đo đã được phê duyệt mẫu theo quy định.

2. Lưu giữ đầy đủ hồ sơ kỹ thuật của phương tiện đo và thông tin cho khách hàng về các đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo.

3. Đảm bảo các phương tiện đo khi cung cấp cho khách hàng có đầy đủ tem, dấu, giấy chứng nhận kiểm định còn hiệu lực pháp lý.

4. Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra về đo lường của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 17. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sử dụng phương tiện đo

1. Bảo đảm các điều kiện bảo quản, sử dụng phương tiện đo theo quy định của nhà sản xuất, yêu cầu kỹ thuật đo lường.

2. Thực hiện đầy đủ chế độ kiểm định định kỳ, kiểm định sau sửa chữa đối với phương tiện đo.

3. Lưu giữ đầy đủ tài liệu, hồ sơ về đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo gồm: Quyết định phê duyệt mẫu phương tiện đo, giấy chứng nhận kiểm định. Quản lý tem kiểm định, dấu kiểm định trên phương tiện đo trong quá trình sử dụng.

4. Người trực tiếp sử dụng phương tiện đo phải tuân thủ yêu cầu về trình độ nghiệp vụ, chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp theo quy định.

5. Chấp hành sự hướng dẫn, giám sát, chế độ thanh tra, kiểm tra định kỳ, kiểm tra đột xuất của cơ quan quản lý nhà nước về đo lường theo quy định.

6. Định kỳ hằng năm (đối với các cơ sở sử dụng cân ô tô, các cơ sở sử dụng phương tiện đo nhóm 2 trong lĩnh vực y tế và các cơ sở sử dụng các phương tiện đo nhóm 2 trong lĩnh vực đo áp suất) trước ngày 20 tháng 12 hoặc đột xuất theo yêu cầu quản lý lập báo cáo về tình hình sử dụng phương tiện đo gửi về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ.

Điều 18. Trách nhiệm của tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo

1. Duy trì các điều kiện đăng ký cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn và các điều kiện được chỉ đnh thực hiện hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo.

2. Ban hành và tổ chức thực hiện quy định về quản lý hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn của nhân viên kim định, hiệu chun.

3. Ban hành và tổ chức thực hiện các quy định về: Quản lý và sử dụng; chuẩn đo lường, phương tiện kiểm định, hiệu chuẩn; chế tạo, quản lý, sử dụng chng chỉ kiểm định, hiệu chuẩn; biện pháp niêm phong, kẹp chì phải thực hiện khi kiểm định, hiệu chuẩn để ngăn ngừa, phòng chống sự tác động làm thay đi các đặc trưng kỹ thuật đo lường của phương tiện đo trong quá trình sử dụng.

4. Chấp hành quy định về giá dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn và việc niêm yết công khai giá dịch vụ.

5. Chỉ được tiến hành kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo trong lĩnh vực hoạt động đã được chứng nhận đăng ký và quyết định chỉ định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

6. Chỉ được tiến hành kiểm định phương tiện đo sau khi chuẩn đo lường dùng trực tiếp để kiểm định phương tiện đo đã được chứng nhận và nhân viên kiểm định đã được chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lường.

7. Lưu giữ đầy đủ hồ sơ liên quan đến hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định.

8. Yêu cầu kiểm định viên đeo thẻ khi thực hiện kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo.

9. Chịu sự hướng dẫn, kiểm tra, giám sát của Sở Khoa học và Công ngh. Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra về đo lường của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

10. Định kỳ hằng năm trước ngày 20 tháng 12 hoặc đột xuất theo yêu cầu, báo cáo Tng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Sở Khoa học và Công nghệ về hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo theo quy định.

11. Trường hợp các tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn ngoài tỉnh khi tiến hành kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo trên địa bàn tỉnh Ninh Bình có trách nhiệm phối hợp với các tổ chức, cá nhân có nhu cầu kiểm định thông báo bằng văn bản đến Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Ninh Bình trước khi tiến hành kiểm định để phục vụ công tác quản lý đối với phương tiện đo.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 19. Trách nhiệm triển khai thực hiện

1. Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm phổ biến, đôn đốc, hưng dẫn; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện trách nhiệm của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các tổ chức, cá nhân liên quan trong việc thực hiện Quy định này.

2. Các sở, ban, ngành chịu trách nhiệm phổ biến, đôn đốc, hướng dẫn; phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ triển khai thực hiện Quy định này đối với các tổ chức, cá nhân thuộc ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được phân công.

3. Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã có trách nhiệm phổ biến, đôn đốc, hướng dẫn; phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ triển khai thực hiện Quy định này đối với các tổ chức, cá nhân trên địa bàn.

Điều 20. Sửa đổi, bổ sung

Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có nội dung không phù hợp với quy định của pháp luật, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời bằng văn bản về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác