Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ và khuyến khích đầu tư xây dựng hạ tầng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015-2020
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ và khuyến khích đầu tư xây dựng hạ tầng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015-2020
Số hiệu: | 12/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Nguyên | Người ký: | Nhữ Văn Tâm |
Ngày ban hành: | 01/06/2015 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 12/2015/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Nguyên |
Người ký: | Nhữ Văn Tâm |
Ngày ban hành: | 01/06/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2015/QĐ-UBND |
Thái Nguyên, ngày 1 tháng 6 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, năm 2003;
Căn cứ Luật Thương mại, năm 2005;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước, năm 2002;
Căn cứ Luật Đầu tư công, năm 2014;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số: 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 về phát triển và quản lý chợ; 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003; 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị quyết số 70/2015/NQ-HĐND ngày 12/5/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên Khóa XII, Kỳ họp thứ 12 (kỳ họp chuyên đề) Quy định hỗ trợ và khuyến khích đầu tư xây dựng hạ tầng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 392/TTr-SCT ngày 26/5/2015 đề nghị ban hành Quy định về hỗ trợ và khuyến khích đầu tư xây dựng hạ tầng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015-2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về hỗ trợ và khuyến khích đầu tư xây dựng hạ tầng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015-2020.
Điều 2. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã, các đơn vị liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn; Các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ HỖ TRỢ VÀ KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG CHỢ NÔNG
THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2015- 2020
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND/2015/QĐ-UBND ngày 1/6/2015 của Uỷ ban nhân dân
tỉnh Thái Nguyên)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định chính sách hỗ trợ đầu tư từ ngân sách Nhà nước tỉnh Thái Nguyên và khuyến khích đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng chợ nông thôn (xây mới, cải tạo hoặc nâng cấp) trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
2. Đối tượng áp dụng:
- Uỷ ban nhân dân cấp huyện, hoặc Uỷ ban nhân dân cấp xã thực hiện việc đầu tư xây dựng kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn (sau đây gọi tắt là Chủ đầu tư).
- Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân được thành lập hoạt động sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật (gọi tắt là Nhà đầu tư).
- Áp dụng đối với các chợ được đầu tư trên địa bàn nông thôn.
Điều 2. Nguyên tắc, điều kiện, hạng mục hỗ trợ
1. Nguyên tắc hỗ trợ:
- Mỗi dự án đầu tư xây dựng chợ chỉ được hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định này 01 lần.
- Mỗi xã chỉ được hỗ trợ đầu tư xây dựng 01 chợ.
2. Điều kiện hỗ trợ:
Các chợ đầu tư xây dựng mới, hoặc nâng cấp cải tạo đạt tiêu chuẩn Quốc gia số TCVN 9211: 2012 - "Chợ- Tiêu chuẩn thiết kế", đồng thời đảm bảo các điều kiện sau:
- Chợ có trong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và phù hợp với chương trình xây dựng nông thôn mới.
- Có Dự án hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng chợ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Nhà đầu tư có phương án, giải pháp tài chính (tự cân đối nguồn vốn, hoặc huy động từ các nguồn vốn hợp pháp) ngoài nguồn kinh phí được hỗ trợ từ Ngân sách Nhà nước để đảm bảo việc đầu tư xây dựng dự án đúng tiến độ yêu cầu.
3. Hạng mục hỗ trợ: Đầu tư kết cấu hạ tầng chợ gồm các hạng mục theo thứ tự ưu tiên:
3.1. Bồi thường, giải phóng mặt bằng; san nền.
3.2. Phòng cháy chữa cháy; hệ thống cấp, thoát nước trong chợ.
3.3. Đường nội bộ chợ; hệ thống điện bảo vệ và chiếu sáng trong chợ; khu vệ sinh công cộng; khu thu gom rác thải.
CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
Điều 3. Khuyến khích và hỗ trợ đầu tư
Nhà đầu tư có đủ điều kiện khi đầu tư xây dựng mới, hoặc nâng cấp cải tạo chợ đạt tiêu chuẩn quy định được hưởng mọi chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu tư quy định tại quyết định số 41/2012/QĐ-UBND ngày 15/11/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về Ban hành quy định về chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Ngoài ra được xem xét hỗ trợ các khoản mục sau:
1. Hỗ trợ đầu tư
1.1. Nhà đầu tư có đủ điều kiện khi đầu tư xây dựng mới, hoặc nâng cấp cải tạo chợ đạt tiêu chuẩn quy định được hưởng chính sách ưu đãi và hỗ trợ theo quy định của Nhà nước, ngoài ra còn được hỗ trợ kinh phí đầu tư xây dựng hạ tầng chợ theo hạng mục quy định tại Khoản 3 Điều 2 Quy định này.
1.2. Mức hỗ trợ
- Chợ hạng 1, chợ đầu mối được hỗ trợ bằng 5 % mức vốn đầu tư.
- Chợ hạng 2 được hỗ trợ bằng 10 % mức vốn đầu tư.
- Chợ hạng 3 được hỗ trợ bằng 20 % mức vốn đầu tư.
1.3. Mức hỗ trợ trên tối đa không quá 2 tỷ đồng/chợ.
2. Hỗ trợ đào tạo
Nhà đầu tư (chủ đầu tư) lựa chọn cơ sở đào tạo có uy tín, có năng lực để bồi dưỡng, cập nhật kiến thức về quản lý, quản trị kinh doanh, văn hoá kinh doanh và các quy định của pháp luật về hoạt động thương mại và quản lý chợ cho các tổ chức quản lý chợ. Thời gian tổ chức bồi dưỡng, cập nhật kiến thức tuỳ thuộc vào nhu cầu của đối tượng tham gia.
Mỗi tổ chức quản lý kinh doanh khai thác chợ có nhu cầu thì được hỗ trợ cho 04 người đi bồi dưỡng với mức tiền học phí theo mức thu thực tế của cơ sở đào tạo nhưng tối đa không quá 1.000.000 đồng/người.
Điều 4. Cơ quan thẩm định hồ sơ và điều kiện hỗ trợ: Sở Tài chính là cơ quan thường trực thẩm định hồ sơ và điều kiện hỗ trợ đối với các dự án đầu tư, xây dựng chợ trên địa bàn tỉnh, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 5. Thời điểm và nguyên tắc thanh toán các khoản kinh phí hỗ trợ từ Ngân sách Nhà nước:
- Thời điểm thanh toán: Ứng trước 30% mức hỗ trợ trước khi khởi công công công trình và hỗ trợ 70% còn lại khi hoàn thành các thủ tục thanh, quyết toán theo quy định của pháp luật.
- Nguyên tắc thanh toán: Thanh toán bằng chuyển khoản qua hệ thống Kho bạc Nhà nước.
Điều 6. Thời gian áp dụng: Chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên áp dụng đối với các dự án được triển khai khi Quyết định hỗ trợ có hiệu lực thi hành đến hết năm 2020.
Điều 7. Trách nhiệm của cơ quan quản lý Nhà nước
1. Sở Công Thương: Là cơ quan đầu mối tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Chủ trì và phối hợp với các Sở, ngành liên quan tham mưu xây dựng đề án, kế hoạch phát triển chợ; tham mưu xây dựng, sửa đổi, bổ sung các chính sách liên quan đến phát triển chợ, xây dựng quy chế quản lý chợ theo phân cấp; tổng hợp và lựa chọn danh sách các chợ nông thôn báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định hỗ trợ theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng kế hoạch và phân kỳ đầu tư, lựa chọn các chợ xây mới, cải tạo, nâng cấp chợ bằng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước, hàng năm theo chính sách này trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; là đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh lựa chọn nhà đầu tư xây dựng, kinh doanh khai thác chợ.
- Tham gia ý kiến vào xây dựng các dự án chợ do Uỷ ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện làm chủ đầu tư và nhà đầu tư khi lập dự án đầu tư xây dựng chợ.
- Hướng dẫn, kiểm tra nhà đầu tư thực hiện đúng các quy định của pháp luật trong quá trình đầu tư xây dựng, kinh doanh khai thác và quản lý chợ.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Công Thương trình Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kế hoạch vốn hỗ trợ đầu tư cho các dự án xây mới, cải tạo, nâng cấp chợ bằng nguồn vốn ngân sách tỉnh hàng năm.
3. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương lập kế hoạch cân đối vốn ngân sách hàng năm để hỗ trợ hạ tầng chợ.
- Hướng dẫn Nhà đầu tư (Chủ đầu tư) thiết lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ và thẩm định điều kiện hỗ trợ kinh phí đầu tư xây dựng chợ trình Ủy ban nhân dân Tỉnh quyết định.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện xác định giá thu tiền sử dụng đất đối với diện tích đất xây dựng phố thương mại liền kề chợ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Hướng dẫn chủ đầu tư thực hiện theo đúng các quy định hiện hành của nhà nước về tài chính đối với chợ.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Thẩm định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thu hồi và giao đất cho nhà đầu tư; hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường; thẩm định và trình cấp thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường chợ; tham gia thẩm định hạng mục thu gom rác thải, xử lý nước thải tập trung trong chợ và thực hiện các quy định khác của pháp luật về chợ.
- Hướng dẫn trình tự lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để xây dựng chợ; hướng dẫn trình tự thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng thuê đất, cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai hiện hành.
5. Sở Xây dựng
- Phối hợp với các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã để quy hoạch tất cả các chợ theo tiêu chí nông thôn mới.
- Quản lý về quy hoạch và kiến trúc đối với tất cả các chợ, xây dựng mẫu chuẩn đối với từng hạng chợ trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với các cấp, các ngành có liên quan về trình tự thủ tục giới thiệu địa điểm đầu tư xây dựng chợ theo quy định. Hướng dẫn Chủ đầu tư thực hiện đúng các quy trình, thủ tục về đầu tư xây dựng theo quy định.
- Thanh tra, kiểm tra việc tuân thủ pháp luật về quy hoạch và xây dựng chợ.
6. Các Sở, ngành khác: Theo chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của mình có trách nhiệm thực hiện và phối hợp với Sở Công Thương hướng dẫn nhà đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện Quy định này và các quy định khác của pháp luật hiện hành có liên quan về chợ.
Điều 8. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
1. Uỷ ban nhân dân cấp huyện
- Chỉ đạo xây dựng kế hoạch đầu tư xây dựng mới, cải tạo nâng cấp chợ trên địa bàn huyện, tổng hợp báo cáo Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hỗ trợ đầu tư bằng vốn ngân sách tỉnh.
- Chịu trách nhiệm trong công tác tổ chức thu hồi, bồi thường giải phóng mặt bằng chợ để bàn giao cho nhà đầu tư (nếu quy hoạch mở rộng hoặc xây mới chợ). Thẩm định, phê duyệt dự án chợ theo phân cấp hoặc theo uỷ quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Uỷ ban nhân dân cấp xã
- Chủ trì đề xuất với Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo các Sở, ngành về địa điểm, quy mô, hạng chợ tại địa phương. Ở khu vực nông thôn, quy hoạch xây dựng chợ phải thể hiện trong đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân tỉnh về hiệu quả đầu tư xây dựng chợ khi được hỗ trợ kinh phí đầu tư từ ngân sách tỉnh và quản lý khai thác chợ sau đầu tư.
- Có trách nhiệm tổ chức tuyên truyền, phổ biến các chính sách của nhà nước về triển khai xây dựng chợ theo kế hoạch được duyệt.
Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc hoặc có các văn bản quy phạm pháp luật mới liên quan đến nội dung của Quy định này, Sở Công Thương có trách nhiệm phối hợp với các Sở, ngành tổng hợp, đề xuất những nội dung cần sửa đổi, bổ sung trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây