Quyết định 12/2002/QĐ-UB ban hành quy định chức năng; nhiệm vụ, quyền hạn; tổ chức, bộ máy, biên chế của Sở Xây dựng do Tỉnh Quảng Bình ban hành
Quyết định 12/2002/QĐ-UB ban hành quy định chức năng; nhiệm vụ, quyền hạn; tổ chức, bộ máy, biên chế của Sở Xây dựng do Tỉnh Quảng Bình ban hành
Số hiệu: | 12/2002/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Đinh Hữu Cường |
Ngày ban hành: | 06/03/2002 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 12/2002/QĐ-UB |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký: | Đinh Hữu Cường |
Ngày ban hành: | 06/03/2002 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2002/QĐ-UB |
Đồng Hới, ngày 6 tháng 3 năm 2002 |
V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG; NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN; TỔ CHỨC, BỘ MÁY, BIÊN CHẾ CỦA SỞ XÂY DỰNG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Quyết định số 207/1999/QĐ-TTg ngày 25/10/1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành kế hoạch thực hiện Nghị quyết hội nghị lần thứ 7 Ban chấp ương Đảng (Khoá VIII);
- Căn cứ Nghị quyết số 16/2000/NQ-CP ngày 18/10/2000 của Chính phủ về việc tinh giản biên chế trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp;
- Căn cứ Thông tư số 1102/TT-LB ngày 25/12/1996 của Liên bộ xây dựng và Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ;
- Xét đề án Kiện toàn tổ chức , tinh giản biên chế của Sở Xây dựng và theo đề nghị của Ban Tổ chức chính quyền tỉnh tại Tờ trình số 96/TCCP ngày 18/02/2002,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, biên chế của Sở Xây Dựng tỉnh Quảng Bình.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quyết định này đều bị bãi bỏ.
Điều 3: Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Tổ chức chính quyền tỉnh, Thủ trưởng các ngành có liên quan và Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM/ UỶ BAN
NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH |
CHỨC NĂNG; NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN; TỔ CHỨC, BỘ
MÁY; BIÊN CHẾ CỦA SỞ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 12/2002/QĐ-UB ngày 06 tháng 3 năm 2002 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh)
Điều 1: Chức năng của Sở xây dựng
Sở Xây dựng là cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
Sở Xây dựng chịu sự quản lý trực tiếp của UBND tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Xây dựng về chuyên môn, nghiệp vụ.
Sở Xây dựng có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước để giao dịch.
Điều 2: Sở Xây dựng có các nhiệm vụ và quyền hạn sau:
1. Giúp UBND tỉnh soạn thảo các văn bản để thực hiện luật, pháp lệnh và các văn bản pháp quy về ngành xây dựng , hướng dẫn thực hiện các văn bản pháp luật, chính sách của Nhà nước và các văn bản về xây dựng của địa phương.
2. Cấp và thu hồi các loại giấy phép, chứng chỉ về xây dựng theo qui định của pháp luật, hướng dẫn của bộ Xây dựng và sự phân cấp của UBND tỉnh.
3. Thực hiện công tác thanh tra Nhà nước, thanh tra và kiểm tra chuyên ngành theo của định của Nhà nước và của UBND tỉnh.
Lập kế hoạch, quy hoạch xây dựng, dự án quản lý kiến trúc - cảnh quan đô thị và tổ chức thực hiện kế hoạch , dự án đó sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
4. Tổ chức lập, thẩm định các dự án qui hoạch xây dựng các loại đô thị, khu công nghiệp, cụm dân cư nông thôn trình UBND tỉnh, để UBND tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc phê duyệt theo thẩm quyền;
5. Tổ chức quản lý xây dựng các độ thị, khu công nghiệp, cụm dân cư nông thôn theo quy hoạch được duyệt gồm: công bố quy hoạch xây dựng đã được duyệt để nhân dân biết, thực hiện và kiểm tra; giới thiệu địa điểm, thoả thuận về mặt kiến trúc qui hoạch đối với các dự án đầu tư và giấy phép0 xây dựng theo sự uỷ quyền của Chủ tịch UBND tỉnh, kiểm tra và giám sát việc thực hiện giấy phép xây dựng, hướng dẫn lập và lưu trữ các hồ sơ hoàn công.
6. Lập, thẩm định hồ sơ phân loại đô thị để UBND tỉnh trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc quyết định theo thẩm quyền;
7. Giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước đối với các tổ chức cá nhân thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn theo đúng pháp luật của Nhà nứơc và hướng dẫn của Bộ Xây dựng;
8. Tổ chức thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán và chuẩn bị hồ sơ thiết kế kỹ thuật các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp thuộc các dự án do UBND tỉnh quyết định đầu tư trình UBND tỉnh phê duyệt;
9. Xét duyệt thiết kế kỹ thuật một số dự án dân dụng và công nghiệp nhóm B, C theo sự uỷ quyền của UBND tỉnh, phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm tra tổng dự toán các công trình do địa phương quản lý để trình UBND tỉnh xét duyệt;
10. Giúp UBND tỉnh thực hiện quản lý Nhà nước về chất lượng các công trình xây dựng trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
11. Tổ chức hoặc tham gia giám định chất lượng các công trình xây dựng công nghiệp, dân dụng do tỉnh quản lý, tham gia nghiệm thu các công trình dân dụng, công nghiệp, xây dựng trên địa bàn theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
12. Tổng hợp các sự cố của công trình xây dựng trên địa bàn, báo cáo với UBND tỉnh, và Bộ xây dựng.
13. Chủ trì hoặc tham gia việc điều tra sự cố các công trình xây dựng công nghiệp và dân dụng trên địa bàn do tỉnh quản lý, tham gia giải quyết các tranh chấp về sự cố các công trình;
14. Phối hợp với Sở Tài chính - vật giá và các cơ quan liên quan để trình UBND tỉnh ban hành đơn giá xây dựng cơ bản tại địa phương theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
15. Phối hợp với Sở Tài chính - Vật giá và Sở Kế hoạch - Đầu tư xem xét việc lập hồ sơ dự toán các công trình xây dựng do địa phương quản lý và trình UBND tỉnh phê duyệt.
16. Xây dựng chiến lược, qui hoạch, kế hoạch 5 năm và dài hạn, phát triển vật liệu xây dựng của địa phương trình UBND tỉnh, tổ chức hướng dẫn thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
17. Quản lý nhà ở, công thự, trụ sở làm việc thuộc sở hữu nhà nước do địa phương quản lý, khai thác, sử dụng và phát triển quỹ nhà ở, công thự, trụ sở làm việc được giao quản lý theo qui định của Chính phủ và của Bộ xây dựng ;
18. Tổ chức thực hiện việc điều tra, thống kê lập danh bạ, hồ sơ về diện tích, tình trạng, phân loại, mục đích sử dụng nhà và việc chuyển dịch sở hữu nhà thuộc các thành phần kinh tế;
19. Xây dựng chiến lược, qui hoạch , kế hoạch , kế hoạch 5 năm phát triển vật liệu xây dựng của địa phương trình UBND tỉnh, tổ chức hướng dẫn thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
20. Phối hợp với các cơ quan có liên quan xét duyệt thiết kế công nghệ sản xuất, công nghệ khai thác mỏ tài nguyên giao cho địa phương quản lý để sản xuất vật liệu xây dựng theo hướng dẫn của Bộ xây dựng;
21. Phối hợp với các ngành liên quan để thẩm định các Đề án sản xuất của các Doanh nghiệp thuộc lĩnh vực xây dựng ở các thành phần kinh tế, giúp UBND tỉnh quản lý Nhà nước đối với các tổ chức này;
22. Phối hợp với các cơ quan có liên quan quản lý chất lượng sản phẩm vật liệu xây dựng tại địa phương;
23. Thực hiện báo cáo định kỳ 6 tháng, năm và báo cáo đột xuất về tình hình quản lý và hoạt động lĩnh vực xây dựng với Uỷ ban nhân dân tỉnh và Bộ xây dựng;
24. Quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, tài chính, tài sản của Sở theo sự phân công, phân cấp của uỷ ban nhân dân tỉnh và theo quy định của Nhà nước ;
Điều 3: Tổ chức, bộ máy của Sở Xây dựng.
1. Lãnh đạo Sở gồm có:
Giám đốc Sở và các Phó giám đốc sở do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo tiêu chuẩn chức danh và theo phân cấp quản lý cán bộ.
2. Các phòng chuyên môn nghiệp vụ:
Sở Xây dựng có 04 phòng chuyên môn nghiệp vụ là:
Phòng tổ chức - Hành chính.
Phòng Quản lý xây dựng (có 1 công chức Thanh tra về lĩnh vực xây dựng cơ bản)
Phòng Quản lý qui hoạch
Phòng Kế hoạch tổng hợp
Điều 4: Biên chế của Sở Xây dựng:
Sở Xây dựng được giao 26 biên chế quản lý nhà nước, 01 hợp đồng theo nghị định 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ:
TT |
Chức danh, đơn vị |
Số lượng cán bộ, công chức |
||||
Tổng số |
BC QLNN |
BC SN |
HĐ theo NĐ68 |
HĐ khác |
||
|
Lãnh đạo Sở |
03 |
03 |
0 |
0 |
0 |
1 |
Phòng Tổ chức - Hành chính |
07 |
06 |
0 |
01 |
0 |
2 |
Phòng quản lý xây dựng |
07 |
07 |
0 |
0 |
0 |
3 |
Phòng quản lý qui hoạch |
06 |
06 |
0 |
0 |
0 |
4 |
Phòng kế hoạch tổng hợp |
04 |
04 |
0 |
0 |
0 |
|
Cộng |
27 |
26 |
0 |
01 bảo vệ |
0 |
Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình căn cứ Đề án kiện toàn tổ chức, tinh giản biên chế của Sở đã được Hội đồng thẩm định Đề án kiện toàn tổ chức, tinh giản biên chế của tỉnh thẩm định và căn cứ quyết định này để có biện pháp thích hợp. Thoả thuận với Ban Tổ chức chính quyền tỉnh bằng văn bản để qui định rõ chức năng , nhiệm vụ các tổ chức bên trong nhằm thực hiện tốt trách nhiệm của Sở , tiến hành nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, thực hiện tinh giản biên chế theo chủ trương chung và phải đảm bảo theo chức danh, tiêu chuẩn và cơ cấu tổ chức, bộ máy đã được quy định./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây