Quyết định 1198/QĐ-UBND năm 2013 về Quy định mức thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Sơn La
Quyết định 1198/QĐ-UBND năm 2013 về Quy định mức thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Sơn La
Số hiệu: | 1198/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Nguyễn Ngọc Toa |
Ngày ban hành: | 18/06/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1198/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La |
Người ký: | Nguyễn Ngọc Toa |
Ngày ban hành: | 18/06/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1198/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 18 tháng 6 năm 2013 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THƯỞNG ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO TỈNH SƠN LA
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của liên Bộ: Tài chính, Văn hoá, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;
Xét đề nghị của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 650/TTr-SVHTTDL ngày 15 tháng 5 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Sơn La.
Điều 2. Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Sở Tài chính chịu trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện quy định ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
MỨC THƯỞNG ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG
VIÊN THỂ THAO TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1198/QĐ-UBND ngày 18/6/2013 của Chủ tịch
UBND tỉnh Sơn La)
1. Các giải thể thao cấp tỉnh.
2. Đại hội thể dục thể thao, Hội khoẻ Phù đổng các cấp, giải thi đấu của từng môn thể thao cấp tỉnh, toàn quốc.
3. Hội thi thể thao quần chúng, giải thi đấu thể thao dành cho người khuyết tật.
4. Đối với các giải khu vực và toàn quốc do Sơn La đăng cai tổ chức thực hiện theo quy định của Ban Tổ chức thể thao cấp Trung ương hoặc khu vực. Nếu không có quy định cụ thể thì thực hiện theo quy định này.
Các vận động viên, huấn luyện viên có thành tích trong các giải thể thao, Đại hội thể dục thể thao, Hội khoẻ Phù đổng cấp tỉnh, toàn quốc và cấp khu vực.
Tiền thưởng cho huấn luyện viên, vận động viên tham gia thi đấu các giải thể thao tại Điều 1.
1. Vận động viên lập thành tích trong các giải thể thao
a) Đại hội thể dục thể thao và các giải thể thao toàn quốc:
- Đại hội thể dục thể thao toàn quốc (Thưởng cho các VĐV của tỉnh tham gia thi đấu đạt thành tích):
+ Vận động viên đạt huy chương vàng: 7.000.000 đồng.
+ Vận động viên đạt huy chương bạc: 5.000.000 đồng.
+ Vận động viên đạt huy chương đồng: 3.000.000 đồng.
+ Vận động viên phá kỷ lục Quốc gia: 3.000.000 đồng.
- Các giải vô địch Quốc gia và các giải Quốc tế mở rộng (Thuộc hệ thống thi đấu thể thao thành tích cao):
+ Vận động viên đạt huy chương vàng: 5.000.000 đồng.
+ Vận động viên đạt huy chương bạc: 4.000.000 đồng.
+ Vận động viên đạt huy chương đồng: 2.000.000 đồng.
+ Vận động viên phá kỷ lục Quốc gia được thưởng thêm: 2.000.000 đồng.
- Giải vô địch trẻ, giải vận động viên trẻ xuất sắc, cúp câu lạc bộ và các giải tương đương:
+ Vận động viên đạt huy chương vàng: 2.000.000 đồng.
+ Vận động viên đạt huy chương bạc: 1.500.000 đồng.
+ Vận động viên đạt huy chương đồng: 1.000.000 đồng.
- Hội khoẻ Phù đổng toàn quốc, các giải thể thao thành tích cao lứa tuổi thiếu niên, nhi đồng và các giải tương ứng:
+ Vận động viên đạt huy chương vàng: 1.500.000 đồng.
+ Vận động viên đạt huy chương bạc: 1.000.000 đồng.
+ Vận động viên đạt huy chương đồng: 800.000 đồng.
+ VĐV phá kỷ lục HKPĐ được thưởng thêm: 500.000 đồng.
- Các giải thể thao quần chúng, người khuyết tật, giải khu vực và các giải tương đương:
+ Vận động viên đạt huy chương vàng: 1.500.000 đồng.
+ Vận động viên đạt huy chương bạc: 1.000.000 đồng.
+ Vận động viên đạt huy chương đồng: 800.000 đồng.
b) Đại hội thể dục thể thao và các giải thể thao cấp tỉnh:
- Đại hội thể dục thể thao:
+ Vận động viên đạt huy chương vàng: 2.000.000 đồng.
+ Vận động viên đạt huy chương bạc: 1.500.000 đồng.
+ Vận động viên đạt huy chương đồng: 1.200.000 đồng.
+ VĐV phá kỷ lục Đại hội TDTT được thưởng thêm: 1.000.000 đồng.
- Hội khoẻ Phù đổng, các giải thi đấu thể thao cấp tỉnh và các giải tương đương:
+ Vận động viên đạt huy chương vàng: 1.000.000 đồng.
+ Vận động viên đạt huy chương bạc: 700.000 đồng.
+ Vận động viên đạt huy chương đồng: 500.000 đồng.
+ VĐV phá kỷ lục được thưởng thêm: 500.000 đồng.
c) Mức thưởng cho tập thể:
- Giải thưởng môn thể thao tập thể: Mức thưởng được tính bằng số lượng huấn luyện viên, vận động viên theo quy định của điều lệ nhân với mức thưởng cá nhân tương ứng các mức giải thưởng.
- Giải phong cách đối với môn bóng đá: Mức thưởng bằng 2/3 giải ba tập thể.
- Các giải cá nhân của các môn bóng đá, bóng chuyền: Mức thưởng bằng giải nhất cá nhân giải thưởng tương ứng.
- Giải đồng đội, giải toàn đoàn (Có từ 3 vận động viên trở lên): Mức thưởng được tính gấp bốn lần giải cá nhân tương ứng.
2. Huấn luyện viên
a) Đối với thi đấu cá nhân
Mức thưởng huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên lập thành tích cao trong các cuộc thi đấu thì mức thưởng chung được tính trên tổng số huy chương đạt được cụ thể như sau:
- Đạt 1 huy chương cùng loại: Mức thưởng của huấn luyện viên tương đương với mức thưởng của vận động viên.
- Từ 2 đến 4 huy chương cùng loại: Mức thưởng của HLV được tính 50% giá trị của từng huy chương (Riêng đối với các giải thể thao quần chúng, giải khu vực, giải thể thao người khuyết tật và các giải tương ứng khác mức thưởng được tính 30% giá trị của từng huy chương).
- Từ 5 huy chương trở lên: Mức thưởng của HLV được tính 30% giá trị của từng huy chương (Đối với các giải thể thao quần chúng, giải khu vực, giải thể thao người khuyết tật và các giải tương ứng khác mức thưởng được tính 20% giá trị của từng huy chương).
- Tỷ lệ phân chia tiền thưởng được thực hiện theo nguyên tắc: HLV trực tiếp huấn luyện đội tuyển được 60%, HLV trực tiếp đào tạo VĐV cơ sở trước khi tham gia đội tuyển được 40%.
b) Đối với thi đấu tập thể
Những huấn luyện viên trực tiếp đào tạo đội tuyển thi đấu lập thành tích: Được thưởng mức thưởng chung bằng số lượng huấn luyện viên theo quy định nhân với mức thưởng tương ứng đối với vận động viên đoạt giải.
Số lượng huấn luyện viên của các đội được xét thưởng quy định như sau:
+ Đối với các đội thuộc những môn có quy định từ 2 đến 5 vận động viên tham gia thi đấu: Mức thưởng chung tính cho 01 huấn luyện viên.
+ Đối với các đội thuộc những môn có quy định từ 6 đến 12 vận động viên tham gia thi đấu: Mức thưởng chung tính cho 02 huấn luyện viên.
+ Đối với các đội thuộc những môn có quy định từ 13 vận động viên trở lên: Mức thưởng chung tính cho 03 huấn luyện viên.
c) Đối với các môn thể thao thi đấu đồng đội
- Những huấn luyện viên trực tiếp đào tạo đội tuyển thi đấu lập thành tích: Được thưởng mức thưởng chung bằng số lượng huấn luyện viên theo quy định nhân với 50% mức thưởng.
- Giải thưởng môn thể thao tập thể: Mức thưởng được tính bằng số lượng huấn luyện viên, vận động viên theo quy định của Điều lệ giải nhân với mức thưởng cá nhân tương ứng.
- Giải đồng đội, toàn đoàn (có 3 vận động viên trở lên): Mức thưởng gấp 04 lần cá nhân tương ứng.
- Giải phong cách của môn bóng đá: Mức thưởng bằng 2/3 giải 3 tập thể, các giải cá nhân của môn bóng đá, bóng chuyền bằng giải nhất cá nhân của giải tương ứng.
Điều 5. Trách nhiệm các đơn vị tổ chức giải thể thao
Cấp tỉnh chi:
1. Tiền thưởng cho huấn luyện viên, vận động viên đạt thành tích thi đấu tại các giải thể thao do cấp tỉnh tổ chức.
2. Tiền thưởng cho các huấn luyện viên, vận động viên đạt thành tích thi đấu tại các giải thi đấu Quốc gia, khu vực và các giải tương ứng.
Điều 6. Nguồn kinh phí cân đối chi giải thể thao, bao gồm
1. Nguồn kinh phí
Bao gồm thu bán vé xem thi đấu, nguồn thu tài trợ, quảng cáo, bán bản quyền phát thanh, truyền hình, nguồn ngân sách Nhà nước, nguồn thu hợp pháp khác.
2. Nguyên tắc thực hiện
Cơ quan chủ trì tổ chức giải thi đấu thể thao chịu trách nhiệm cân đối nguồn kinh phí đảm bảo cho chi tiền thưởng trong phạm vi dự toán được giao và nguồn thu huy động được.
3. Quyết toán kinh phí
Các khoản chi tiền thưởng cho các giải thi đấu thể thao được hạch toán vào các mục tương ứng theo chương, loại, khoản quy định của mục lục NSNN, sau khi kết thúc giải 15 ngày, Ban Tổ chức giải thể thao có trách nhiệm tập hợp chứng từ thu chi và quyết toán kinh phí theo đúng chế độ tài chính hiện hành.
Điều 7. Những nội dung không quy định trong Quyết định này được thực hiện theo đúng quy định tại Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu; Thông tư liên tịch số 149/2012/TTLT-BTC-BVHTTDL-BLĐTBXH ngày 12 tháng 9 năm 2012 của liên Bộ: Tài chính, Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây