Quyết định 118/2003/QĐ-UB ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu đất xây dựng nhà ở để đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Xuân Đỉnh - huyện Từ Liêm, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 118/2003/QĐ-UB ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu đất xây dựng nhà ở để đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Xuân Đỉnh - huyện Từ Liêm, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 118/2003/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Hoàng Văn Nghiên |
Ngày ban hành: | 30/09/2003 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 118/2003/QĐ-UB |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội |
Người ký: | Hoàng Văn Nghiên |
Ngày ban hành: | 30/09/2003 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 118/2003/QĐ-UB |
Hà Nội, ngày 30 tháng 09 năm 2003 |
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ Quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 116/2003/QĐ-UB ngày 30 tháng 9 năm 2003 của Ủy ban nhân
dân Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Xây dựng hạ tầng kỹ thuật
khu đất xây dựng nhà ở để đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Xuân Đỉnh - huyện Từ
Liêm, tỷ lệ 1/500.
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hà Nội.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này "Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu đất xây dựng nhà ở để đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Xuân Đỉnh - huyện Từ Liêm, tỷ lệ 1/500".
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng HĐND & UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Địa chính Nhà đất, Xây dựng, Khoa học Công nghệ và Môi trường; Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm; Chủ tịch UBND xã Xuân Đỉnh; Giám đốc Ban quản lý dự án huyện Từ Liêm; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức, cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM/ UỶ BAN
NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ
THUẬT KHU ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ Ở ĐỂ ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI XÃ XUÂN ĐỈNH, HUYỆN
TỪ LIÊM, TỶ LỆ 1/500
(Ban hành kèm theo Quyết định số 118/2003/QĐ-UB ngày 30 tháng 9 năm 2003 của
UBND Thành phố Hà Nội)
Điều 1: Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, sử dụng các công trình theo đúng đồ án Quy hoạch chi tiết Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đất xây dựng nhà ở để đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Xuân Đỉnh, huyện Từ Liêm, tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt theo Quyết định số 116/2003/QĐ-UB ngày 30 tháng 9 năm 2003 của UBND Thành phố Hà Nội.
Điều 2: Ngoài những quy định trong Điều lệ này, việc quản lý xây dựng trong Khu đất xây dựng nhà ở để đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Xuân Đỉnh - huyện Từ Liêm còn phải tuân thủ các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3: Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm, Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc và Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành phố về việc quản lý xây dựng tại Khu đất xây dựng nhà ở để đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Xuân Đỉnh, huyện Từ Liêm theo đúng quy hoạch được duyệt và quy định của pháp luật.
Điều 5: Vị trí, ranh giới và quy mô:
* Vị trí: Khu đất xây dựng nhà ở để đấu giá quyền sử dụng đất thuộc địa bàn xã Xuân Đỉnh, huyện Từ Liêm, Hà Nội.
* Ranh giới:
- Phía Bắc và phía Đông giáp dân cư xã Xuân Đỉnh.
- Phía Đông giáp Khu Đoàn ngoại giao.
- Phía Tây Nam giáp tuyến đường nối từ đường Phạm Văn Đồng và khu Đoàn Ngoại giao.
- Phía Tây giáp đường Phạm Văn Đồng.
* Quy mô: Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 65.660 m².
Quy mô dân số quy hoạch: khoảng 1.900 người.
Điều 6: Chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất của toàn khu:
- Đất xây dựng nhà ở phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất: 39.351m²
- Đất công cộng TP : 3.586m²
- Đất cơ quan, văn phòng : 4.102m²
- Đất dành để giãn dân : 5.948m²
- Đất đường nhánh (có mặt cắt ngang 13,5m) : 12.114m²
- Đất cây xanh kết hợp bãi đỗ xe sử dụng chung khu vực : 559m²
Trong đó:
+ Đất xây dựng nhà ở cao tầng : 26.639m²
+ Đất xây dựng nhà ở thấp tầng, nhà vườn : 12.712m²
Toàn bộ diện tích đất xây dựng trong phạm vi khu đất được chia thành 9 lô đất với các chức năng sau:
- Đất xây dựng công trình công cộng cấp thành phố và khu vực có 1 lô (có ký hiệu CC).
- Đất cơ quan, văn phòng có 1 lô (có ký hiệu CQ).
- Đất đường nhánh (có mặt cắt ngang 13,5m) (có ký hiệu D).
- Đất cây xanh kết hợp bãi đỗ xe sử dụng chung khu vực có 1 lô.
- Đất xây dựng nhà ở gồm 5 lô đất.
Bao gồm:
+ 3 lô đất xây dựng nhà ở chung cư cao tầng (có ký hiệu CT1, CT2, CT3).
+ 1 lô đất xây dựng nhà ở dành để giãn dân (có ký hiệu TT1).
+ 3 lô đất xây dựng nhà ở thấp tầng, nhà vườn (có ký hiệu TT2).
- Đất xây dựng nhà ở gồm 4 lô đất, có tổng diện tích 39.351m²
Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:
STT |
Ký hiệu |
Chức năng sử dụng đất |
D.tích đất |
DTXD |
D.tích sàn |
Mật độ XD |
Hệ số SDĐ |
Tầng cao TB |
Ghi chú |
(m²) |
(m²) |
(m²) |
(%) |
(Lần) |
(Tầng) |
||||
1 |
CT1 |
Nhà ở cao tầng |
15558 |
4695 |
32105 |
30,2 |
2,1 |
6,8 |
Tầng 1 dành cho mục đích công cộng có DT= 2985m². |
2 |
TT2 |
Nhà ở thấp tầng, nhà vườn |
12712 |
4450 |
13350 |
35 |
1,1 |
3 |
|
3 |
CT2 |
Nhà ở cao tầng |
7168 |
2295 |
17425 |
32 |
2,4 |
7,6 |
Tầng 1 dành cho mục đích công cộng có DT= 2295m². |
4 |
CT3 |
Nhà ở cao tầng |
3913 |
1290 |
8880 |
33 |
2,3 |
6,9 |
Tầng 1 dành cho mục đích công cộng có DT= 855m². |
- Tỷ lệ chung:
+ Nhà ở cao tầng chiếm 81,4% tổng diện tích sàn nhà ở.
+ Nhà ở thấp tầng, nhà vườn chiếm 18,6% tổng diện tích sàn nhà ở.
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:
+ Khi thiết kế công trình phải tuân thủ các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất.
+ Các công trình nhà ở cao tầng, tầng 1 được sử dụng làm dịch vụ công cộng kết hợp chỗ để xe, phục vụ cho bản thân công trình.
+ Hình thức kiến trúc các công trình được nghiên cứu với kiểu dáng đẹp, hiện đại, mầu sắc hài hòa, phù hợp với chức năng sử dụng. Tổ chức cây xanh, sân vườn và đường nội bộ kết hợp với việc bố trí nơi đỗ xe, cấp điện, cấp nước... đảm bảo yêu cầu sử dụng của dân cư khu vực.
Điều 8: - Đất xây dựng nhà ở dành để giãn dân gồm 1 lô đất, có diện tích : 5.948m².
Các chỉ tiêu được quy định cụ thể như sau:
STT |
Ký hiệu |
Chức năng sử dụng đất |
D.tích đất |
DTXD |
D.tích sàn |
Mật độ XD |
Hệ số SDĐ |
Tầng cao TB |
Ghi chú |
(m²) |
(m²) |
(m²) |
(%) |
(Lần) |
(Tầng) |
||||
1 |
TT1 |
Đất ở giãn dân |
5948 |
2785 |
8355 |
46,8 |
1,4 |
3 |
|
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:
+ Khi thiết kế công trình phải tuân thủ các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất.
+ Sau khi đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, lô đất này được bàn giao cho địa phương để bổ sung vào quỹ đất giãn dân.
Điều 9: - Đất xây dựng công trình công cộng thành phố và khu vực gồm 1 lô đất, có diện tích 3.586m².
Các chỉ tiêu được quy định cụ thể như sau:
STT |
Ký hiệu |
Chức năng sử dụng đất |
D.tích đất |
DTXD |
D.tích sàn |
Mật độ XD |
Hệ số SDĐ |
Tầng cao TB |
Ghi chú |
(m²) |
(m²) |
(m²) |
(%) |
(Lần) |
(Tầng) |
||||
1 |
CC |
Công trình công cộng TP |
3586 |
1405 |
11005 |
39,2 |
3,1 |
7,8 |
|
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:
Khi thiết kế xây dựng các công trình phải đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất. Hình thức kiến trúc công trình phải đẹp, hài hòa với các công trình lân cận, đóng góp bộ mặt kiến trúc cho khu vực.
Điều 10: - Đất cơ quan, văn phòng gồm 1 lô đất, có diện tích 4.102m².
Các chỉ tiêu được quy định cụ thể như sau:
STT |
Ký hiệu |
Chức năng sử dụng đất |
D.tích đất |
DTXD |
D.tích sàn |
Mật độ XD |
Hệ số SDĐ |
Tầng cao TB |
Ghi chú |
(m²) |
(m²) |
(m²) |
(%) |
(Lần) |
(Tầng) |
||||
1 |
CQ |
Cơ quan, văn phòng |
4102 |
960 |
5650 |
23,4 |
1,4 |
5,9 |
|
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:
Khi thiết kế xây dựng các công trình phải đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất. Hình thức kiến trúc công trình phải đẹp, hài hòa với các công trình lân cận, đóng góp bộ mặt kiến trúc cho khu vực.
Trong ô đất này có diện tích đất khoảng 1747 m2 dành để trồng cây xanh kết hợp bãi đỗ xe phục vụ nhu cầu chung, không xây dựng công trình.
Điều 11: - Đất cây xanh kết hợp bãi đỗ xe sử dụng chung khu vực có diện tích khoảng 559m².
Diện tích này bao gồm cả đường đi nội bộ. Ranh giới được xác định khi thi công công trình.
Điều 12: - Các công trình đầu mối và hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
- Cao độ nền khống chế được xác định tại các tim đường và các điểm giao nhau của mạng đường trong khu vực.
- Hệ thống thoát nước mưa là hệ thống riêng hoàn toàn giữa thoát nước mưa và thoát nước bẩn.
- Hệ thống cấp nước được xác định như sau:
+ Đối với nhà ở và các công trình thấp tầng (dưới 5 tầng) được cấp nước trực tiếp từ các tuyến phân phối chính.
+ Đối với nhà ở cao tầng được cấp nước thông qua trạm bơm và bể chứa.
+ Đối với các công trình cao tầng khác được cấp nước thông qua trạm bơm và bể chứa cục bộ đối với từng công trình và sẽ được tính toán riêng tùy vào dự án đầu tư xây dựng các công trình đó.
- Bố trí các họng cứu hỏa tại các ngã ba, ngã tư đường giao thông thuận tiện cho việc lấy nước khi có cháy. Các họng cứu hỏa được đấu nối với đường ống cấp nước có đường kính D ≥ 110mm và bán kính phục vụ giữa các họng cứu hỏa khoảng từ 100 đến 150m.
- Nguồn điện cấp lấy từ các trạm biến thế được xây dựng và bố trí trong khu đất.
- Nguồn trung thế cấp cho các trạm hạ thế sử dụng cấp điện áp 22KV.
- Mạng lưới cáp ngầm trung thế 22KV được thiết kế theo phương pháp mạnh vòng vận hành hở.
- Hệ thống thoát nước bẩn là hệ thống cống riêng hoàn toàn giữa nước mưa và nước thải, được xử lý sơ bộ trước khi chảy vào hệ thống của Thành phố.
- Đối với các công trình nhà ở cao tầng phải xây dựng hệ thống thu gom rác từ trên cao xuống bể rác cho từng đơn nguyên, và có hợp đồng với Công ty Môi trường đô thị để chở rác đến nơi quy định của Thành phố.
- Đối với khu vực xây dựng nhà thấp tầng có thể giải quyết rác theo hai phương thức:
+ Đặt các thùng rác nhỏ dọc hai bên các tuyến đường, khoảng cách giữa các thùng rác khoảng 50m/1 thùng.
+ Xe chở rác thu gom theo giờ cố định, các hộ dân trực tiếp đổ rác vào xe.
- Đối với các công trình công cộng, rác được thu gom, vận chuyển thông qua hợp đồng trực tiếp với doanh nghiệp có chức năng thực hiện công tác vệ sinh môi trường đô thị của Thành phố.
- Đối với các yếu tố môi trường khác phải được xử lý đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Tổng hợp đường dây, đường ống:
+ Đối với mạng lưới các đường cáp điện, cáp truyền hình, thông tin liên lạc, đường ống nước phân phối... trên các đường khu vực và liên khu vực phải được đặt trong các tuynel kỹ thuật bố trí dọc vỉa hè các tuyến đường này, và phải được xây dựng đồng bộ.
+ Đối với mạng lưới các đường cáp điện, cáp truyền hình, thông tin liên lạc, đường ống nước phân phối... trên các đường nhánh, lối vào nhà ở được đặt trong hệ thống ống nhựa hoặc rãnh xây có nắp đan bê tông cốt thép, bố trí dọc theo đường.
- Mạng lưới đường nhánh bên trong khu đất được thiết kế đảm bảo sự liên hệ giữa các công trình công cộng, giữa các nhóm nhà ở bên trong khu dự án một cách thuận lợi, đồng thời cũng tạo mối liên hệ với hệ thống đường khu vực và thành phố ở xung quanh.
- Mặt cắt ngang của đường nhánh B = 13,5m bao gồm lòng đường 7,5m, vỉa hè mỗi bên rộng 3m.
- Trong khu vực có một số dự án xây dựng có liên quan như dự án khu Đoàn ngoại giao, dự án Tượng đài thành phố vì hòa bình... Vì vậy trong quá trình lập dự án xây dựng phải liên hệ phối hợp để thống nhất về hạ tầng kỹ thuật.
- Bãi đỗ xe:
+ Các công trình công cộng, các khu nhà ở chung cư cao tầng và các biệt thự yêu cầu phải thiết kế đảm bảo nhu cầu đỗ xe cho bản thân các công trình này, chỉ tiêu đất dành cho nhu cầu này được tính vào đất xây dựng công trình.
+ Bãi đỗ xe công cộng (cho xe từ nơi khác đến, với thời gian đỗ ngắn dưới 6 tiếng), được bố trí trong công trình và ngoài trời, với tổng diện tích khoảng 1.995m2.
Điều 14: Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 15: Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ đồ án Quy hoạch chi tiết Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đất xây dựng nhà ở để đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Xuân Đỉnh, huyện Từ Liêm, tỷ lệ 1/500 được duyệt và quy định cụ thể của Điều lệ này để tổ chức kiểm tra và hướng dẫn thực hiện xây dựng theo quy hoạch và quy định của pháp luật.
Điều 16: Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này tùy theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 17: Đồ án Quy hoạch chi tiết Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đất xây dựng nhà ở để đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Xuân Đỉnh, huyện Từ Liêm, tỷ lệ 1/500 và bản Điều lệ này được lưu trữ tại các cơ quan sau đây để tổ chức, cơ quan và nhân dân được biết và thực hiện:
- UBND Thành phố Hà Nội.
- Sở Xây dựng.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc.
- Sở Địa chính - Nhà đất.
- UBND huyện Từ Liêm.
- Ban quản lý dự án huyện Từ Liêm.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây