Quyết định 1175/QĐ-UBND-HC năm 2012 phê duyệt Quy hoạch định hướng các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2011 - 2020
Quyết định 1175/QĐ-UBND-HC năm 2012 phê duyệt Quy hoạch định hướng các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2011 - 2020
Số hiệu: | 1175/QĐ-UBND-HC | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp | Người ký: | Nguyễn Văn Dương |
Ngày ban hành: | 24/12/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1175/QĐ-UBND-HC |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp |
Người ký: | Nguyễn Văn Dương |
Ngày ban hành: | 24/12/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1175/QĐ-UBND.HC |
Đồng Tháp, ngày 24 tháng 12 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP, ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 470/QĐ-TTg ngày 30/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương (tại tờ trình số 968/TTr-SCT ngày 29/11/2012) và ý kiến kết luận trong cuộc họp Chủ tịch, các Phó Chủ tịch ngày 19/12/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch định hướng các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2011 - 2020, với các nội dung chính như sau:
1. Tên đồ án quy hoạch: Quy hoạch định hướng các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2011 - 2020.
2. Quan điểm và mục tiêu quy hoạch:
2.1. Quan điểm quy hoạch:
- Quy hoạch các cụm công nghiệp phù hợp với định hướng phát triển tổng thể kinh tế - xã hội, phát triển công nghiệp của Tỉnh, định hướng phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bằng sông Cửu Long và cả nước nói chung.
- Quy hoạch các cụm công nghiệp phải đảm bảo sự phát triển bền vững về kinh tế, xã hội và môi trường; đảm bảo phát triển kinh tế gắn liền với ổn định đời sống xã hội và dân cư, từng bước công nghiệp hóa và hiện đại hóa nông thôn.
- Phân bố các cụm công nghiệp hợp lý, tạo hạt nhân, động lực phát triển cho các tiểu vùng. Phát triển các cụm công nghiệp tập trung, gắn với sự phát triển của hệ thống đô thị, dịch vụ, phân bố dân cư.
- Phát triển đồng bộ các đô thị và các ngành dịch vụ khác gắn liền với phát triển khu công nghiệp để tạo sự phát triển hài hòa, đồng bộ hỗ trợ lẫn nhau giữa các ngành và lĩnh vực.
- Kết hợp với việc tổ chức, bố trí dân cư (tái định cư - nhà ở công nhân), hạ tầng kỹ thuật theo hướng ngày càng văn minh.
2.2. Mục tiêu quy hoạch:
- Chuẩn bị mặt bằng nhằm thu hút các nhà đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp. Trên cơ sở đó các địa phương bàn sẽ phối hợp với các nhà đầu tư hạ tầng cùng tổ chức xúc tiến đầu tư thu hút các doanh nghiệp đến đầu tư vào các cơ sở sản xuất công nghiệp tại các cụm công nghiệp.
- Thực hiện tập trung hóa sản xuất của Tỉnh, một mặt là địa bàn di dời các cơ sở sản xuất công nghiệp phân tán trong khu dân cư và có vấn đề về môi trường, mặt khác tiếp tục kêu gọi và thực hiện các dự án đầu tư sản xuất công nghiệp khai thác lợi thế của vùng.
- Tổ chức sản xuất tập trung, tách biệt với các khu dân cư, khu văn hóa du lịch… Đạt hiệu quả cao trong việc cung ứng các kết cấu hạ tầng công nghiệp. Thuận lợi trong việc kiểm soát môi trường, phòng cháy chữa cháy, an ninh, tổ chức đào tạo và phúc lợi xã hội.
- Làm cơ sở pháp lý quản lý xây dựng và triển khai các dự án đầu tư trong cụm công nghiệp.
3. Phạm vi và đối tượng quy hoạch:
Phạm vi quy hoạch: phạm vi lập quy hoạch thuộc danh mục và kế hoạch phát triển các cụm công nghiệp được Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt với quy mô khoảng 652,5ha trên địa bàn các huyện, thị: thị xã Sa Đéc, thị xã Hồng Ngự, huyện Hồng Ngự, huyện Tân Hồng, huyện Thanh Bình, huyện Tam Nông, huyện Lấp Vò, huyện Châu Thành.
Đối tượng lập quy hoạch: các cụm công nghiệp mới, các cụm công nghiệp đã có phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng trước ngày 05/10/2009.
4. Nội dung Quy hoạch định hướng các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2011-2020:
4.1. Danh mục các cụm công nghiệp trên địa bàn Tỉnh:
Bảng tổng hợp quy mô quy hoạch định hướng các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Stt |
Tên cụm công nghiệp |
Địa điểm |
Quy mô (ha) |
1 |
Cụm công nghiệp Thường Phước 1 |
Huyện Hồng Ngự |
49,4150 |
2 |
Cụm công nghiệp Thường Phước 2 |
49,7835 |
|
3 |
Cụm công nghiệp Thường Thới Tiền |
|
49,5594 |
4 |
Cụm công nghiệp An Lộc - An Bình A |
Thị xã Hồng Ngự |
34,6114 |
5 |
Cụm công nghiệp An Hòa - An Bình A |
43,6370 |
|
6 |
Cụm công nghiệp Dinh Bà |
Huyện tân Hồng |
49,7170 |
7 |
Cụm công nghiệp Tân Thành B |
31,9667 |
|
8 |
Cụm công nghiệp Phú Hiệp |
Huyện Tam Nông |
59,7775 |
9 |
Cụm công nghiệp Phú Ninh |
74,9122 |
|
10 |
Cụm công nghiệp Tân Thạnh |
Huyện Thanh Bình |
74,3741 |
11 |
Cụm công nghiệp Bình Thành (mở rộng) |
20,0700 |
|
12 |
Cụm công nghiệp Vàm Cống 2 |
Huyện Lấp Vò |
49,9320 |
13 |
Cụm công nghiệp Tân Phú Đông |
Thị xã Sa Đéc |
14,9820 |
14 |
Cụm công nghiệp Tận Lập |
Huyện Châu Thành |
49,7857 |
Tổng cộng |
652,5234 |
4.2. Quy hoạch định hướng các cụm công nghiệp cụ thể:
4.2.1. Cụm công nghiệp Thường Phước 1: 49,415 ha
- Vị trí: Thuộc xã Thường Phước 1. Khu đất dọc theo Tỉnh lộ ĐT841, sông Tiền và khu kinh tế cửa khẩu Thường Phước (bao gồm khu vực khoảng 24ha đất công nghiệp trong khu kinh tế cửa khẩu Thường Phước).
+ Phía Đông giáp Tỉnh lộ ĐT 841.
+ Phía Bắc giáp khu kinh tế cửa khẩu Thường Phước.
+ Phía Tây giáp dân cư dọc sông Tiền.
+ Phía Nam giáp đất nông nghiệp.
- Tính chất: Là cụm công nghiệp đa ngành. Dự kiến thu hút các ngành công nghiệp về cơ khí, hàng tiêu dùng, vật liệu xây dựng. Công nghiệp có liên quan đến hoạt động kinh tế cửa khẩu với các loại hình như: công nghiệp hoàn tất, lắp ráp xe đạp, xe máy….
- Bảng cân bằng đất đai:
Stt |
Phân loại đất |
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Đất nhà máy - xí nghiệp |
30,6108 |
61,95 |
2 |
Đất khu công cộng, điều hành |
1,1928 |
2,41 |
3 |
Đất đầu mối kỹ thuật |
1,8307 |
3,70 |
4 |
Đất cây xanh |
11,9294 |
24,14 |
5 |
Đất giao thông |
3,8513 |
7,79 |
|
Tổng cộng |
49,4150 |
100,00 |
- Hệ thống giao thông:
+ Trục chính (kết nối sông Tiền và ĐT 841): lộ giới 30,0m; chỉ giới xây dựng lùi 10m so với đường đỏ.
+ Trục kết nối: lộ giới 19,5m; Chỉ giới xây dựng lùi 10m so với đường đỏ.
4.2.2. Cụm công nghiệp Thường Phước 2: 49,783 ha
- Vị trí: Thuộc xã Thường Phước 2. Khu vực quy hoạch dọc theo Tỉnh lộ ĐT 841, sông Tiền và nằm kế cận thị trấn Thường Thới (đang chuẩn bị lên đô thị loại V).
+ Phía Đông giáp đất nông nghiệp thuộc Ấp 3.
+ Phía Bắc giáp đất dân cư dọc Tỉnh lộ ĐT 841.
+ Phía Tây giáp đất nông nghiệp dọc rạch Cây Dừa.
+ Phía Nam giáp tuyến dân cư, đường lộ cũ dọc sông Tiền.
- Tính chất: Là cụm công nghiệp đa ngành. Dự kiến thu hút các ngành công nghiệp về cơ khí, hàng tiêu dùng, vật liệu xây dựng. Công nghiệp có liên quan đến hoạt động kinh tế cửa khẩu với các loại hình như: lắp ráp, sản xuất linh kiện điện tử, máy tính và chất bán dẫn, cáp và vật liệu viễn thông; thiết bị điện….
- Bảng cân bằng đất đai:
Stt |
Phân loại đất |
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Đất nhà máy - xí nghiệp |
29,6500 |
59,56 |
2 |
Đất khu công cộng, điều hành |
1,0170 |
2,04 |
3 |
Đất đầu mối kỹ thuật |
1,9727 |
3,97 |
4 |
Đất cây xanh |
12,9230 |
25,96 |
5 |
Đất giao thông |
4,2208 |
8,47 |
|
Tổng cộng |
49,7835 |
100,00 |
- Hệ thống giao thông:
+ Trục chính (kết nối sông Tiền và ĐT 841): lộ giới 30,0m; chỉ giới xây dựng lùi 10m so với đường đỏ.
+ Trục kết nối: lộ giới 19,5m; Chỉ giới xây dựng lùi 10m so với đường đỏ.
4.2.3. Cụm công nghiệp Thường thới Tiền: 49,559 ha
- Vị trí: thuộc xã Thường Thới Tiền, Khu vực quy hoạch dọc theo Tỉnh lộ ĐT 841, cách sông Tiền khoảng 100m và nằm kế cận thị trấn Thường Thới (đang chuẩn bị lên đô thị loại V)
+ Phía Đông giáp đất nông nghiệp ranh xã Thường Lạc.
+ Phía Bắc giáp đất nông nghiệp.
+ Phía Tây giáp đất nông nghiệp.
+ Phía Nam giáp tuyến dân cư dọc Tỉnh lộ ĐT841.
- Tính chất: là cụm công nghiệp đa ngành. Dự kiến thu hút các ngành công nghiệp về cơ khí phục vụ nông nghiệp, vật liệu xây dựng. Công nghiệp có liên quan đến hoạt động kinh tế cửa khẩu với các loại hình như: ngành hàng tiêu dùng, dày gia, may mặc…..
- Bảng cân bằng đất đai:
Stt |
Phân loại đất |
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Đất nhà máy - xí nghiệp |
29,5414 |
59,61 |
2 |
Đất khu công cộng, điều hành |
1,3866 |
2,80 |
3 |
Đất đầu mối kỹ thuật |
2,4173 |
4,88 |
4 |
Đất cây xanh |
9,5092 |
19,19 |
5 |
Đất giao thông |
6,7049 |
13,52 |
|
Tổng cộng |
49,5594 |
100,00 |
- Hệ thống giao thông:
+ Trục chính (kết nối sông Tiền và ĐT 841): lộ giới 30,0m; Chỉ giới xây dựng lùi 10m so với đường đỏ.
+ Trục kết nối: lộ giới 19,5m; Chỉ giới xây dựng lùi 10m so với đường đỏ.
4.2.4. Cụm công nghiệp An Lộc - An Bình A: 34,611 ha
- Vị trí: thuộc xã An Bình A - thị xã Hồng Ngự. Khu đất dự kiến quy hoạch dọc theo ĐT 842, kênh Hồng Ngự - Vĩnh Hưng và nằm kế cận thị các phường nội ô.
+ Phía Đông giáp đất nông nghiệp.
+ Phía Bắc giáp kênh Hồng ngự - Vĩnh Hưng.
+ Phía Tây giáp kênh 2/9.
+ Phía Nam giáp đất nông nghiệp.
- Tính chất: Là cụm công nghiệp đa ngành. Dự kiến thu hút các ngành công nghiệp chế biến nông sản. Gia công để hoàn tất sản phẩm xuất nhập khẩu, gia công bao bì, đóng gói, nhựa, phân bón…
- Bảng cân bằng đất đai:
Stt |
Phân loại đất |
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Đất nhà máy - xí nghiệp |
17,6023 |
50,86 |
2 |
Đất khu công cộng, điều hành |
0,6500 |
1,88 |
3 |
Đất đầu mối kỹ thuật |
3,1674 |
9,16 |
4 |
Đất cây xanh |
7,5268 |
21,73 |
5 |
Đất giao thông |
5,6649 |
16,37 |
|
Tổng cộng |
34,6114 |
100,00 |
- Hệ thống giao thông:
+ Trục chính (kết nối kênh Hồng Ngự - Vĩnh Hưng với đường mới): lộ giới 30m; chỉ giới xây dựng lùi 10m so với đường đỏ.
+ Trục kết nối: lộ giới từ 19,5; Chỉ giới xây dựng lùi 10m so với đường đỏ.
4.2.5. Cụm công nghiệp An Hòa - An Bình A: 43,637 ha
- Vị trí: thuộc xã An Bình A - thị xã Hồng Ngự. Khu đất dọc theo Quốc lộ 30, sông Tiền và nằm kế cận thị các phường nội ô.
+ Phía Đông giáp đất nông nghiệp, tuyến dân cư dọc kênh xáng mới.
+ Phía Bắc giáp đất nông nghiệp.
+ Phía Tây giáp tuyến dân cư dọc Quốc lộ 30.
+ Phía Nam giáp đất nông nghiệp.
- Tính chất: là cụm công nghiệp đa ngành. Dự kiến thu hút các ngành công nghiệp chế biến nông sản, chế biến thức ăn thủy sản. Chế biến thực phẩm, các loại hình lắp ráp, gia công bao bì, đóng gói
- Bảng cân bằng đất đai:
Stt |
Phân loại đất |
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Đất nhà máy - xí nghiệp |
23,2297 |
53,23 |
2 |
Đất khu điều hành |
0,9826 |
2,25 |
3 |
Đất đầu mối kỹ thuật |
3,1860 |
7,30 |
4 |
Đất cây xanh |
11,2808 |
25,85 |
5 |
Đất giao thông |
4,9579 |
11,36 |
|
Tổng cộng |
43,6370 |
100,00 |
- Hệ thống giao thông:
+ Trục chính (kết nối sông Tiền với Quốc lộ 30): lộ giới 30m; chỉ giới xây dựng lùi 10m so với đường đỏ.
+ Trục kết nối: lộ giới 19,5m; Chỉ giới xây dựng lùi 10m so với đường đỏ.
4.2.6. Cụm công nghiệp Dinh Bà: 49,7170 ha
- Vị trí: thuộc xã Tân Hộ Cơ. Khu đất dự kiến quy hoạch dọc theo Quốc lộ 30, sông Sở Hạ và Khu Kinh tế cửa khẩu Quốc tế Dinh Bà (bao gồm khoảng 19ha đất công nghiệp thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Quốc tế Dinh Bà).
+ Phía Đông giáp khu dân cư thuộc quy hoạch khu cửa khẩu Quốc tế Dinh Bà (dọc theo Quốc lộ 30).
+ Phía Bắc giáp sông Sở Hạ.
+ Phía Tây giáp đất nông nghiệp.
+ Phía Nam giáp đất nông nghiệp.
- Tính chất: là cụm công nghiệp đa ngành. Dự kiến thu hút các ngành công nghiệp cơ khí, hàng tiêu dùng, vật liệu xây dựng. Công nghiệp có liên quan đến hoạt động kinh tế cửa khẩu với các loại hình công nghiệp hoàn tất, lắp ráp, sản xuất linh kiện điện tử, máy tính và cơ khí, lắp ráp xe đạp, xe máy, nông dược, thực phẩm, may mặc thời trang, gia công giầy da, sản xuất các sản phẩm nhựa, phụ kiện, đồ gia dụng và các ngành công nghiệp khác.
- Bảng cân bằng đất đai:
Stt |
Phân loại đất |
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Đất nhà máy - xí nghiệp |
30,469 |
60,44 |
2 |
Đất khu điều hành, công cộng |
1,1960 |
2,41 |
3 |
Đất đầu mối kỹ thuật |
1,6193 |
3,26 |
4 |
Đất cây xanh |
10,0819 |
20,28 |
5 |
Đất giao thông, bến bãi |
6,7693 |
13,61 |
|
Tổng cộng |
49,7170 |
100,00 |
- Hệ thống giao thông:
+ Trục chính 1- N7 (kết nối sông Sở Hạ và Quốc lộ 30): lộ giới 20m; chỉ giới xây dựng lùi 10m so với đường đỏ.
+ Trục chính 2 - N3 (kết nối khu quy hoạch với khu kinh tế cửa khẩu Quốc tế Dinh Bà): lộ giới 24m; chỉ giới xây dựng lùi 10m so với đường đỏ.
+ Trục kết nối: lộ giới 19,5m; chỉ giới xây dựng lùi 10m so với đường đỏ.
4.2.7. Cụm công nghiệp Tân Thành B: 31,966 ha
- Vị trí:
Khu 1: Mở rộng khu vực K91 lên quy mô khoảng 5,1ha. Khu vực có tứ cận như sau:
+ Phía Đông giáp đất nông nghiệp.
+ Phía Bắc giáp Tỉnh lộ ĐT 843, kênh Tân Thành Lò Gạch.
+ Phía Tây giáp đất nông nghiệp.
+ Phía Nam giáp đất nông nghiệp.
Khu 2: Mở rộng khu vực Trại giống lên quy mô khoảng 26,9ha. Khu vực có tứ cận như sau:
+ Phía Đông giáp đất nông nghiệp.
+ Phía Bắc giáp Tỉnh lộ ĐT 843, kênh Tân Thành Lò Gạch.
+ Phía Tây giáp kênh thủy lợi.
+ Phía Nam giáp đất nông nghiệp.
- Tính chất: Là cụm công nghiệp đa ngành. Dự kiến thu hút các ngành công nghiệp cơ khí, hàng tiêu dùng, vật liệu xây dựng. Các loại hình công nghiệp hoàn tất…
- Bảng cân bằng đất đai:
STT |
Phân loại |
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Đất nhà máy - xí nghiệp |
20,0874 |
62,83 |
2 |
Đất khu điều hành, công cộng |
0,5628 |
1,76 |
3 |
Đất đầu mối kỹ thuật |
1,8407 |
5,76 |
4 |
Đất cây xanh |
7,5132 |
16,48 |
5 |
Đất giao thông |
4,2091 |
13,17 |
|
Tổng cộng |
31,9667 |
100,00 |
- Hệ thống giao thông:
+ Quốc lộ N1: lộ giới 53m; chỉ giới xây dựng lùi 10m so với đường đỏ.
+ Trục kết nối: lộ giới từ 15,0m - 19,5m; Chỉ giới xây dựng lùi 10m so với đường đỏ.
4.2.8. Cụm công nghiệp Phú Hiệp: 59,777 ha
(Đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tại Quyết định số 2128/QĐ-UBND.HC ngày 16/12/2008 của UBND Tỉnh)
- Vị trí: Khu đất dự kiến quy hoạch thuộc xã Phú Hiệp, dọc theo kênh Phú Hiệp và đối diện với Tỉnh lộ ĐT 843.
+ Phía Đông giáp đất nông nghiệp (vùng nguyên liệu).
+ Phía Bắc giáp đất nông nghiệp.
+ Phía Tây giáp kênh Phú Đức (kênh Gò Da).
+ Phía Nam giáp kênh K12.
- Tính chất: Dự kiến thu hút các ngành công nghiệp vật liệu xây dựng.
- Bảng cân bằng đất đai:
STT |
Phân loại |
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Đất nhà máy - xí nghiệp |
43,3227 |
72,47 |
2 |
Đất khu điều hành, công cộng |
1,4979 |
2,51 |
3 |
Đất đầu mối kỹ thuật |
3,0332 |
5,07 |
4 |
Đất cây xanh |
6,0417 |
10,11 |
5 |
Đất giao thông |
5,8820 |
9,84 |
|
Tổng cộng |
59,7775 |
100,00 |
- Hệ thống giao thông:
+ Trục chính (kết nối từ khu quy hoạch với ĐT 843): lộ giới 19,5m; chỉ giới xây dựng lùi 10m so với đường đỏ.
+ Trục kết nối: lộ giới 19,5m; Chỉ giới xây dựng lùi 10m so với đường đỏ.
4.2.9. Cụm công nghiệp Phú Ninh: 74,912 ha
(Đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tại Quyết định số 698/QĐ- UBND.HC ngày 14/8/2009 của UBND Tỉnh)
- Vị trí: Khu đất dự kiến quy hoạch thuộc xã Phú Ninh, dọc theo Quốc lộ 30 và sông Tiền.
+ Phía Đông giáp đất nông nghiệp.
+ Phía Bắc giáp đất dân và cụm dân cư Phú Ninh.
+ Phía Tây giáp Quốc lộ 30.
+ Phía Nam giáp đất nông nghiệp (ranh huyện Thanh Bình).
- Tính chất: Là cụm công nghiệp đa ngành. Dự kiến thu hút các ngành công nghiệp chế biến nông sản, lương thực, thực phẩm. Các loại hình công nghiệp hoàn tất....
- Bảng cân bằng đất đai:
STT |
Phân loại |
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Đất nhà máy - xí nghiệp |
51,1035 |
68,22 |
2 |
Đất khu điều hành, công cộng |
1,1700 |
1,56 |
3 |
Đất đầu mối kỹ thuật |
4,5237 |
6,04 |
4 |
Đất cây xanh |
11,6061 |
15,49 |
5 |
Đất giao thông |
6,5089 |
8,69 |
|
Tổng cộng |
74,9122 |
100,00 |
- Hệ thống giao thông:
+ Trục chính (kết nối sông Tiền với Quốc lộ 30): lộ giới 30,0m; chỉ giới xây dựng lùi 10m so với đường đỏ.
+ Trục kết nối: lộ giới 19,5m; Chỉ giới xây dựng lùi 10m so với đường đỏ.
4.2.10. Cụm công nghiệp Tân Thạnh: 74,374 ha
(Đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tại Quyết định số 1165/QĐ- UBND.HC ngày 20/10/2008 của UBND Tỉnh)
- Vị trí: Khu đất dự kiến quy hoạch thuộc xã Tân Thạnh, dọc theo Quốc lộ 30, sông Tiền.
+ Phía Đông giáp đất nông nghiệp.
+ Phía Bắc giáp dãy dân cư dọc Quốc lộ 30.
+ Phía Tây giáp đất nông nghiệp.
+ Phía Nam giáp sông Tiền.
- Tính chất: Là cụm công nghiệp đa ngành. Dự kiến thu hút các ngành công nghiệp chế biến nông sản, lương thực, thực phẩm. May mặc, gia công giầy da, sản xuất các sản phẩm nhựa, phụ kiện, đồ gia dụng…
- Bảng cân bằng đất đai:
STT |
Phân loại |
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Đất nhà máy - xí nghiệp |
48,3809 |
65,05 |
2 |
Đất khu điều hành, công cộng |
0,9897 |
1,33 |
3 |
Đất đầu mối kỹ thuật |
2,5910 |
3,49 |
4 |
Đất cây xanh |
10,5209 |
14,15 |
5 |
Đất giao thông |
11,8916 |
15,98 |
|
Tổng cộng |
74,3741 |
100,00 |
- Hệ thống giao thông:
+ Trục chính thứ 1: lộ giới 30m; chỉ giới xây dựng lùi 10m so với đường đỏ.
+ Trục chính thứ 2: lộ giới 40m; chỉ giới xây dựng lùi 10m so với đường đỏ.
+ Trục kết nối: lộ giới 19,5m; Chỉ giới xây dựng lùi 10m so với đường đỏ.
4.2.11. Cụm công nghiệp Bình Thành: 20,070 ha
- Vị trí: Thuộc xã Bình Thành. Khu đất dự kiến quy hoạch dọc theo Quốc lộ 30, sông Tiền và tiếp giáp 2 đầu Cụm công nghiệp Bình Thành 46,3ha hiện hữu.
- Khu vực quy hoạch mở rộng về hướng Tây cụm công nghiệp hiện trạng (Cụm số 01; qui mô 11,061ha) có tứ cận như sau
+ Phía Đông giáp cụm công nghiệp hiện trạng.
+ Phía Bắc giáp đất nông nghiệp.
+ Phía Tây giáp đất dân cư.
+ Phía Nam giáp sông Tiền.
- Khu vực quy hoạch mở rộng về hướng Đông cụm công nghiệp hiện trạng (Cụm số 02; qui mô 9,009ha)có tứ cận như sau
+ Phía Tây giáp cụm công nghiệp hiện trạng
+ Phía Bắc giáp đất nông nghiệp.
+ Phía Đông giáp đất dân cư
+ Phía Nam giáp sông Tiền.
- Tính chất: Cụm công nghiệp đa ngành, trọng tâm là công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm…
- Bảng cân bằng đất đai:
Stt |
Loại đất |
Diện tích |
Tỷ lệ |
I |
Cụm số 01 |
11,061 |
55,11 |
1 |
Đất nhà máy sản xuất |
7,878 |
39,25 |
2 |
Đất cây xanh cách ly |
1,800 |
8,97 |
3 |
Đất taluy, lưu không |
0,338 |
1,68 |
4 |
Đất giao thông |
1,045 |
5,21 |
II |
Cụm số 02 |
9,009 |
44,89 |
1 |
Đất nhà máy sản xuất |
6,263 |
31,21 |
2 |
Đất cây xanh cách ly |
1,852 |
9,23 |
3 |
Đất taluy, lưu không |
0,22, |
1,10 |
4 |
Đất giao thông |
0,672 |
3,35 |
|
Tổng diện tích quy hoạch |
20,070 |
100,00 |
- Hệ thống giao thông: hệ thống giao thông của khu vực mở rộng được nối tiếp từ các trục giao thông hiện trạng với lộ giới 15m.
4.2.12. Cụm công nghiệp Vàm Cống 2: 49,932 ha
- Vị trí: Khu đất dự kiến quy hoạch thuộc xã Bình Thành, Định An. Nằm gần Quốc lộ 80, Quốc lộ 54, đường Hồ Chí Minh. Khu vực còn nằm gần với sông Hậu.
+ Phía Đông giáp đất nông nghiệp.
+ Phía Bắc giáp rạch Cái Dầu.
+ Phía Tây giáp đất nông nghiệp (khu vực dự kiến hình thành cảng IDI).
+ Phía Nam giáp đất nông nghiệp.
- Tính chất: Là cụm công nghiệp đa ngành. Chủ yếu là cơ khí sửa chữa máy móc thiết bị để phục vụ sản xuất nông nghiệp, gia công may mặc, chế biến thực phẩm và hàng tiêu dùng.
- Bảng cân bằng đất đai:
STT |
Phân loại |
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Đất nhà máy - xí nghiệp |
32,3700 |
64,84 |
2 |
Đất khu điều hành, công cộng |
1,4541 |
2,91 |
3 |
Đất đầu mối kỹ thuật |
1,4600 |
2,92 |
4 |
Đất cây xanh |
8,9200 |
17,86 |
5 |
Đất giao thông |
5,7279 |
11,47 |
|
Tổng cộng |
49,9320 |
100,00 |
- Hệ thống giao thông:
+ Trục chính thứ 1 (kết nối khu quy hoạch với Quốc lộ 54): lộ giới 30m; chỉ giới xây dựng lùi 10m so với đường đỏ.
+ Trục chính thứ 2 (kết nối dọc theo khu quy hoạch): lộ giới 30m; chỉ giới xây dựng lùi 10m so với đường đỏ.
+ Trục kết nối: lộ giới 19,5m; Chỉ giới xây dựng lùi 10m so với đường đỏ.
4.2.13. Cụm công nghiệp Tân Phú Đông: 14,982 ha
- Vị trí: Khu đất dự kiến quy hoạch thuộc xã Tân Phú Đông. Nằm gần Quốc lộ 80, đường tránh thị xã Sa Đéc. Khu vực còn tiếp giáp với kênh Họa Đồ, rạch Kênh Cùng.
+ Phía Bắc giáp dãy dân cư hiện trạng dọc kênh Họa Đồ;
+ Phía Nam giáp huyện lộ Kênh Cùng - Long Thắng (dự kiến);
+ Phía Đông giáp kênh 6 Cúc;
+ Phía Tây giáp công ty TNHH Hòa Hưng.
- Tính chất: Dự kiến thu hút các ngành công nghiệp cơ khí, điện tử, phụ trợ công nghiệp…
- Bảng cân bằng đất đai:
STT |
Phân loại |
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Đất nhà máy - xí nghiệp |
7,2986 |
48,72 |
2 |
Đất đầu mối kỹ thuật |
0,4645 |
3,10 |
3 |
Đất cây xanh |
5,9627 |
39,80 |
4 |
Đất giao thông |
1,2562 |
8,38 |
|
Tổng cộng |
14,9820 |
100,00 |
- Hệ thống giao thông: Trục kết nối lộ giới 19,5m; Chỉ giới xây dựng lùi 10m so với đường đỏ.
4.2.14. Cụm công nghiệp Tân Lập: 49,785 ha
- Vị trí: Khu đất dự kiến quy hoạch thuộc xã Tân Nhuận Đông. Nằm gần đường ĐT 854, Quốc lộ 80 và sông Nha Mân.
+ Phía Đông giáp đường KHC-Cả Ngỗ.
+ Phía Bắc giáp đường dây điện cao thế 500KVA.
+ Phía Tây giáp đất dân cư, cách đường ĐT854 và sông Nha Mân khoảng 200m
+ Phía Nam giáp đất nông nghiệp.
- Tính chất: Là cụm công nghiệp đa ngành. Chủ yếu là nghiệp chế biến lương thực, cơ khí, gia công may mặc, chế biến thực phẩm và hàng tiêu dùng...
- Bảng cân bằng đất đai:
STT |
Phân loại |
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Đất nhà máy - xí nghiệp |
33,6326 |
67,55 |
2 |
Đất khu điều hành, công cộng |
1,1150 |
2,24 |
3 |
Đất đầu mối kỹ thuật |
1,6719 |
3,36 |
4 |
Đất cây xanh |
7,1919 |
14,45 |
5 |
Đất giao thông |
6,1743 |
12,40 |
|
Tổng cộng |
49,7857 |
100,00 |
- Hệ thống giao thông:
+ Trục chính thứ 1 (theo hướng Đông Tây): lộ giới 30m; chỉ giới xây dựng lùi 10m so với đường đỏ.
+ Trục chính thứ 2 (theo hướng Bắc Nam): lộ giới 30m; chỉ giới xây dựng lùi 10m so với đường đỏ.
+ Trục kết nối: lộ giới 19,5m; Chỉ giới xây dựng lùi 10m so với đường đỏ.
+ Trục đường gom dọc theo đường KHC - Cả Ngỗ: lộ giới 13,5m.
Điều 2. Giao Sở Công thương tổ chức hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra việc triển khai thực hiện Quy hoạch này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tình; Giám đốc các sở: Xây dựng, Công thương, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng ban Quản lý Khu kinh tế Tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị: Hồng Ngự, Tân Hồng, Tam Nông, Thanh Bình, Lấp Vò, Châu Thành, thị xã Hồng Ngự, thị xã Sa Đéc chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây