Quyết định 1171/QĐ-BHXH công bố công khai số liệu phân bổ dự toán thu, chi năm 2022 do Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Quyết định 1171/QĐ-BHXH công bố công khai số liệu phân bổ dự toán thu, chi năm 2022 do Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Số hiệu: | 1171/QĐ-BHXH | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bảo hiểm xã hội Việt Nam | Người ký: | Đào Việt Ánh |
Ngày ban hành: | 23/05/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1171/QĐ-BHXH |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
Người ký: | Đào Việt Ánh |
Ngày ban hành: | 23/05/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1171/QĐ-BHXH |
Hà Nội, ngày 23 tháng 5 năm 2022 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÔNG KHAI SỐ LIỆU PHÂN BỔ DỰ TOÁN THU, CHI NĂM 2022
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 89/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách Nhà nước hỗ trợ;
Căn cứ Quyết định số 2949/QĐ-BHXH ngày 04 tháng 12 năm 2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy chế công khai tài chính; quản lý, sử dụng tài sản; kết quả kiểm toán, thanh tra và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí đối với các đơn vị thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Quyết định số 1586/QĐ-BHXH ngày 12 tháng 11 năm 2018 về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy chế công khai tài chính; quản lý, sử dụng tài sản; kết quả kiểm toán, thanh tra và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí đối với các đơn vị thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 2949/QĐ-BHXH;
Căn cứ Quyết định số 2047/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 13 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán chi khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 583/QĐ-TTg ngày 13 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp năm 2022;
Căn cứ Tờ trình số 71/TTr-BTC ngày 04 tháng 4 năm 2022 của Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 1167/QĐ-BHXH ngày 20 tháng 5 năm 2022 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc giao dự toán thu, chi năm 2022;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố công khai số liệu phân bổ dự toán thu, chi năm 2022 cho các đơn vị trực thuộc gồm các nội dung:
Công khai số liệu phân bổ dự toán thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế; chi bảo hiểm xã hội từ nguồn quỹ, chi bảo hiểm thất nghiệp; chi khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế cho Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ban Quản lý dự án Đầu tư và Xây dựng Ngành Bảo hiểm xã hội, Ban Quản lý các dự án Công nghệ thông tin, Văn phòng Bảo hiểm xã hội Việt Nam (chi tiết tại Phụ lục I đính kèm).
Công khai căn cứ, nguyên tắc và định mức phân bố dự toán thu, chi năm 2022 (chi tiết tại Phụ lục II đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Đầu tư; Vụ trưởng Vụ Tài chính - Kế toán; Trưởng ban Quản lý Thu - Sổ, Thẻ; Trưởng ban Thực hiện chính sách bảo hiểm y tế; Chánh Văn phòng Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Giám đốc Ban Quản lý dự án Đầu tư và Xây dựng Ngành Bảo hiểm xã hội; Giám đốc Ban Quản lý các dự án Công nghệ thông tin; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
CÔNG KHAI DỰ TOÁN THU BHXH, BHYT, BHTN VÀ DỰ TOÁN CHI
BHXH, BHYT, BHTN; CHI PHÍ QUẢN LÝ BHXH, BHYT, BHTN GIAO CHO CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC
NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số: 1171/QĐ-BHXH
ngày 23 tháng 5 năm 2022 của Tổng Giám đốc BHXH Việt
Nam).
Đơn vị tính: triệu đồng
TT |
BHXH |
Dự toán thu BHXH, BHYT, BHTN |
Dự toán chi BHXH, BHYT, BHTN; chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN |
A |
B |
1 |
2 |
1 |
TP. Hà Nội |
53.398.580 |
57.433.727 |
2 |
TP. Hồ Chí Minh |
75.312.081 |
56.027.882 |
3 |
An Giang |
3.535.726 |
4.232.484 |
4 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
6.726.806 |
4.885.992 |
5 |
Bạc Liêu |
1.279.380 |
1.702.226 |
6 |
Bắc Giang |
7.920.340 |
5.216.850 |
7 |
Bắc Kạn |
761.413 |
958.839 |
8 |
Bắc Ninh |
11.594.752 |
5.099.932 |
9 |
Bến Tre |
2.937.468 |
3.102.721 |
10 |
Bình Dương |
25.466.764 |
12.380.793 |
11 |
Bình Định |
3.457.584 |
3.711.291 |
12 |
Bình Phước |
3.525.683 |
2.453.464 |
13 |
Bình Thuận |
2.626.888 |
2.658.712 |
14 |
Cà Mau |
2.178.251 |
2.269.875 |
15 |
Cao Bằng |
1.234.666 |
1.679.270 |
16 |
Cần Thơ |
3.476.830 |
4.793.469 |
17 |
Đà Nẵng |
5.764.792 |
7.135.110 |
18 |
Đắk Lắk |
3.519.151 |
4.317.138 |
19 |
Đắk Nông |
1.168.483 |
809.476 |
20 |
Điện Biên |
1.303.683 |
1.311.773 |
21 |
Đồng Nai |
23.806.319 |
15.482.287 |
22 |
Đồng Tháp |
2.960.498 |
3.326.477 |
23 |
Gia Lai |
2.694.862 |
3.076.715 |
24 |
Hà Giang |
1.702.793 |
1.762.035 |
25 |
Hà Nam |
3.549.754 |
2.502.056 |
26 |
Hà Tĩnh |
3.051.647 |
4.134.146 |
27 |
Hải Dương |
9.004.424 |
6.694.349 |
28 |
Hải Phòng |
12.472.631 |
10.703.982 |
29 |
Hậu Giang |
1.613.706 |
1.322.966 |
30 |
Hòa Bình |
2.251.242 |
2.791.239 |
31 |
Hưng Yên |
5.779.615 |
3.581.809 |
32 |
Khánh Hòa |
3.639.688 |
4.471.711 |
33 |
Kiên Giang |
3.263.276 |
3.335.569 |
34 |
Kon Tum |
1.244.799 |
1.243.513 |
35 |
Lai Châu |
965.644 |
743.350 |
36 |
Lạng Sơn |
1.773.576 |
2.358.350 |
37 |
Lào Cai |
1.887.092 |
1.915.299 |
38 |
Lâm Đồng |
2.796.530 |
2.861.206 |
39 |
Long An |
8.160.018 |
5.343.613 |
40 |
Nam Định |
5.329.132 |
5.663.715 |
41 |
Nghệ An |
7.827.825 |
11.589.090 |
42 |
Ninh Bình |
3.379.321 |
3.808.240 |
43 |
Ninh Thuận |
1.206.600 |
1.481.122 |
44 |
Phú Thọ |
4.716.962 |
5.826.198 |
45 |
Phú Yên |
1.795.491 |
2.014.123 |
46 |
Quảng Bình |
2.195.603 |
3.003.834 |
47 |
Quảng Nam |
4.843.050 |
4.529.906 |
48 |
Quảng Ngãi |
3.487.352 |
2.920.645 |
49 |
Quảng Ninh |
6.527.891 |
7.687.784 |
50 |
Quảng Trị |
1.652.627 |
2.077.803 |
51 |
Sóc Trăng |
2.265.240 |
2.406.150 |
52 |
Sơn La |
2.286.983 |
2.676.176 |
53 |
Tây Ninh |
4.849.018 |
3.462.233 |
54 |
Thái Bình |
5.305.330 |
5.749.798 |
55 |
Thái Nguyên |
6.096.619 |
5.824.913 |
56 |
Thanh Hóa |
10.161.028 |
12.252.867 |
57 |
Thừa Thiên Huế |
3.454.646 |
4.766.870 |
58 |
Tiền Giang |
4.886.998 |
4.493.857 |
59 |
Trà Vinh |
2.133.125 |
2.233.590 |
60 |
Tuyên Quang |
1.791.211 |
2.730.637 |
61 |
Vĩnh Long |
2.545.890 |
2.646.629 |
62 |
Vĩnh Phúc |
5.857.276 |
4.084.781 |
63 |
Yên Bái |
1.838.094 |
2.645.695 |
64 |
Văn phòng BHXH Việt Nam |
|
266.440 |
65 |
Viện khoa học BHXH |
|
19.668 |
66 |
Trường ĐTNV BHXH |
|
37.168 |
67 |
Trung tâm Công nghệ thông tin |
|
27.560 |
68 |
Trung tâm Lưu trữ |
|
14.679 |
69 |
Tạp chí BHXH |
|
1.964 |
70 |
Trung tâm GĐ BHYT & TTĐT |
|
15.975 |
71 |
Trung tâm Dịch vụ hỗ trợ, chăm sóc khách hàng |
|
14.317 |
72 |
Ban Quản lý dự án Đầu tư và Xây dựng Ngành BHXH |
|
148.537 |
73 |
Trung tâm Truyền thông |
|
137.747 |
74 |
Ban Quản lý các dự án CNTT |
|
5.540 |
CÔNG KHAI CĂN CỨ, NGUYÊN TẮC, ĐỊNH MỨC PHÂN
BỔ DỰ TOÁN THU, CHI NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định 1171/QĐ-BHXH ngày 23 tháng 5 năm 2022 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
I. Căn cứ, cơ sở phân bổ dự toán thu, chi năm 2022
Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày 23 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về cải cách chính sách bảo hiểm xã hội (BHXH);
Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới;
Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Nghị định số 108/2021/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định về điều chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp hằng tháng;
Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;
Nghị quyết số 40/2021/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2021 của Quốc hội về phân bố ngân sách Trung ương năm 2022;
Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách Nhà nước năm 2022;
Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý tài chính về BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), bảo hiểm y tế (BHYT) và chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN;
Quyết định số 38/2019/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý tài chính BHXH, BHYT, BHTN và chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN;
Thông tư số 20/2016/TT-BTC ngày 03 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện cơ chế tài chính về BHXH, BHYT, BHTN và chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN;
Thông tư số 24/2020/TT-BTC ngày 13 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 20/2016/TT-BTC ngày 03 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện cơ chế quản lý tài chính về BHXH, BHYT, BHTN và chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN;
Quyết định số 2047/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2022;
Tờ trình số 71/TTr-BTC ngày 04 tháng 4 năm 2022 của Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán thu, chi BHXH, BHYT, BHTN, chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN năm 2022;
Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 13 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán chi khám, chữa bệnh BHYT năm 2022;
Quyết định số 583/QĐ-TTg ngày 13 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán thu, chi BHXH, BHYT, BHTN và chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN năm 2022;
Quyết định số 447/QĐ-BHXH ngày 18 tháng 3 năm 2020 của BHXH Việt Nam về ban hành quy định về tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT đối với các đơn vị thuộc hệ thống BHXH Việt Nam.
II. Nguyên tắc, định mức phân bổ dự toán thu, chi năm 2022
1. Dự toán thu BHXH, BHYT, BHTN năm 2022
Dự toán thu BHXH, BHYT, BHTN năm 2022 giao cho BHXH các tỉnh, thành phố dựa trên cơ sở dự toán thu, chi BHXH, BHYT, BHTN được Thủ tướng Chính phủ giao cho BHXH Việt Nam tại Quyết định số 583/QĐ-TTg ngày 13 tháng 5 năm 2022, được xác định trên cơ sở số người tham gia, mức đóng, tỷ lệ đóng, trong đó:
1.1. Số người tham gia BHXH, BHYT, BHTN
BHXH bắt buộc: căn cứ tình hình, khả năng phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương và kết quả thực hiện năm 2021, dự kiến:
Đối với địa phương bị ảnh hưởng nặng bởi dịch Covid-19, bị giảm nhiều lao động năm 2021, giao số người tăng năm 2022 thấp nhất bằng số người giảm năm 2021.
Đối với địa phương giảm ít lao động hoặc tăng so với năm 2021, giao tăng từ 3,5% đến 9% so với số người thực hiện năm 2022 của BHXH các tỉnh, thành phố.
Số người tham gia BHYT: giao các địa phương phát triển người tham gia BHYT phù hợp, đảm bảo không thấp hơn chỉ tiêu 92,6% dân số tham gia BHYT theo Báo cáo số 62/BC-CP ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ.
Bổ sung đối tượng thân nhân quân đội cho BHXH các tỉnh, thành phố (theo số báo cáo của BHXH Bộ Quốc phòng), riêng về số thu vẫn tính cho BHXH Bộ Quốc phòng.
Số người tham gia BHTN: trên cơ sở số người tham gia BHXH bắt buộc, tính số người tham gia BHTN.
1.2. Về tiền lương bình quân
Lương cơ sở: không tính tăng tiền lương cơ sở, trường hợp Chính phủ điều chỉnh tăng lương cơ sở thì thực hiện điều chỉnh tăng theo quy định.
Lương tối thiểu vùng: không tính tăng lương tối thiểu vùng, trường hợp Chính phủ điều chỉnh tăng lương tối thiểu vùng thì thực hiện điều chỉnh tăng theo quy định.
Tính tăng mức tiền lương làm căn cứ đóng BHXH, BHYT, BHTN do tăng phụ cấp lương, các khoản bổ sung dự kiến khoảng từ 1%-2% so với tiền lương năm 2021.
1.3. Tỷ lệ đóng BHXH, BHYT, BHTN
Thực hiện theo quy định của Luật BHXH năm 2014, trong đó:
Thực hiện giảm mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp bằng 0% từ tháng 01 năm 2022 đến tháng 6 năm 2022 đối với doanh nghiệp và các đơn vị sự nghiệp công lập không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước theo Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19;
Thực hiện giảm mức đóng BHTN bằng 1% từ tháng 01 năm 2022 đến tháng 9 năm 2022 đối với doanh nghiệp và các đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ kinh phí chi thường xuyên theo Nghị quyết số 116/NQ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi đại dịch Covid-19 từ quỹ BHTN.
2. Dự toán chi BHXH, BHTN từ nguồn quỹ; chi hoạt động BHXH, BHYT, BHTN năm 2022
2.1. Dự toán chi BHXH, BHTN từ nguồn quỹ năm 2022
Dự toán chi BHXH, BHTN năm 2022 giao cho BHXH các tỉnh trên cơ sở số người hưởng; mức chi và số chi, cụ thể:
Số người hưởng: tính trên cơ sở số người hưởng tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2021 và tỷ lệ tăng, giảm số người hưởng hằng năm của từng tỉnh, từng chế độ.
Mức chi và số chi: dự toán chi BHXH do quỹ BHXH đảm bảo giao cho BHXH các tỉnh, thành phố đã tính đủ 12 tháng thực hiện mức lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp hằng tháng theo Nghị định số 108/2021/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ; mức lương cơ sở theo Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ (1,49 triệu đồng/tháng); dự toán chi BHTN đã giao đủ trong dự toán đầu năm kinh phí chi trợ cấp thấp nghiệp và hỗ trợ học nghề. Chưa bố trí kinh phí chi hỗ trợ đào tạo duy trì việc làm theo Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ và chi hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động và hỗ trợ tư vấn giới thiệu việc làm theo quy định tại Điều 47 của Luật việc làm.
2.2. Dự toán chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT năm 2022
Dự toán chi hoạt động BHXH, BHTN, BHYT năm 2022 giao cho các đơn vị trên cơ sở dự toán được Thủ tướng Chính phủ giao và phân bổ theo nguyên tắc sau:
Căn cứ vào biên chế kế hoạch được Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam giao với mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng/tháng;
Căn cứ vào nhiệm vụ, khối lượng công việc và tính chất phức tạp của các hoạt động nghiệp vụ quản lý của từng đơn vị trong năm 2022 đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ;
Căn cứ quy định tại Quyết định số 447/QĐ-BHXH ngày 18 tháng 3 năm 2020 của BHXH Việt Nam về ban hành quy định về tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT đối với các đơn vị thuộc hệ thống BHXH Việt Nam.
3. Dự toán chi khám, chữa bệnh BHYT năm 2022
Dự toán chi khám, chữa bệnh BHYT năm 2022 được Thủ tướng Chính phủ giao cho các tỉnh, thành phố tại Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 13 tháng 5 năm 2022, số giao dự toán chi khám, chữa bệnh BHYT năm 2022 cho các tỉnh, thành phố được tính toán theo nguyên tắc bằng ước số chi khám, chữa bệnh BHYT năm 2021 quyết toán theo quy định của Luật BHYT, Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ cộng tăng (giảm) do các yếu tố thay đổi năm 2022 so với năm 2021./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây