Quyết định 1165/QĐ-UBND năm 2015 công bố các thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp do Tỉnh Yên Bái ban hành
Quyết định 1165/QĐ-UBND năm 2015 công bố các thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp do Tỉnh Yên Bái ban hành
Số hiệu: | 1165/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái | Người ký: | Phạm Thị Thanh Trà |
Ngày ban hành: | 30/06/2015 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1165/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái |
Người ký: | Phạm Thị Thanh Trà |
Ngày ban hành: | 30/06/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1165/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 30 tháng 6 năm 2015 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 32/TTr-SỞ TƯ PHÁP ngày 05/6/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1165/QĐ-UBND, ngày
30/6/2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái )
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
LĨNH VỰC: BỔ TRỢ TƯ PHÁP
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI BỔ SUNG |
1 |
Thủ tục: Bán đấu giá bất động sản |
2 |
Thủ tục: Bán đấu giá tài sản là tang vật phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ theo quy định của pháp luật |
3 |
Thủ tục: Bán đấu giá tài sản thi hành án |
4 |
Thủ tục: Bán đấu giá động sản |
5 |
Thủ tục: Bán đấu giá tài sản là quyền sử dụng đất trong trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất |
LĨNH VỰC: BỔ TRỢ TƯ PHÁP
I. THỦ TỤC BÁN ĐẤU GIÁ BẤT ĐỘNG SẢN
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đăng ký tham gia đấu giá tài sản
Bán hồ sơ cho khách hàng và thu phí hồ sơ.
Bước 2: Tổ chức phiên bán đấu giá
Lập Hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá
Trường hợp khách hàng trúng giá, Trung tâm sẽ thu tiền bán tài sản, nếu khách hàng từ chối mua tài sản sẽ ra quyết đinh tịch thu tiền đặt trước.
Bước 3: Bàn giao tài sản cho khách hàng trúng giá.
2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản - Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đăng ký tham gia đấu giá;
+ Giấy chứng nhận tiền đặt trước;
+ Biên lai thu phí mua hồ sơ tham dự đấu giá;
+ Nội quy phiên đấu giá;
+ Các giấy tờ liên quan đến tài sản (bản sao).
- Số lượng hồ sơ: không giới hạn.
4. Thời hạn giải quyết:
Tối đa là 40 ngày kể từ khi ký Hợp đồng bán đấu giá tài sản đến khi tổ chức phiên đấu giá.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản - Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm DVBĐGTS
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng bán đấu giá tài sản
8. Phí ( nếu có):
- Phí đấu giá đối với người có tài sản bán đấu giá:
+ Dưới 50 triệu đồng thu 5% giá trị tài sản bán được;
+ Từ 50 triệu đến 1 tỷ đồng thu 2,5 triệu + 1,5% giá trị tài sản bán được quá 50 triệu đồng;
+ Từ trên 1 tỷ đến 10 tỷ đồng thu 16,75 triệu + 0,2% giá trị tài sản bán được vượt 1 tỷ;
+ Từ trên 10 tỷ đến 20 tỷ đồng thu 34,75 triệu + 0,15% giá trị tài sản bán được vượt 10 tỷ;
+ Từ trên 20 tỷ đồng thu 49,75 triệu + 0,1% giá trị tài sản bán được vượt 20 tỷ. Tổng số phí không quá 300 triệu/cuộc đấu giá;
- Phí đấu giá đối với người tham gia đấu giá
+ Từ 20.000.000 đ trở xuống thu 50.000đ/hồ sơ;
+ Từ trên 20.000.000đ đến 50.000.000đ thu 100.000đ/hồ sơ;
+ Từ trên 50.000.000đ đến 100.000.000đ thu 150.000đ/hồ sơ;
+ Từ trên 100.000.000đ đến 500.000.000đ thu 200.000đ/hồ sơ;
+ Trên 500.000.000đ thu 500.000đ/hồ sơ.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
11. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
- Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 về bán đấu giá tài sản;
- Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 về giao dịch bảo đảm;
- Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày 22/02/2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 về giao dịch bảo đảm;
- Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước;
- Thông tư số 23/2010/TT-BTP ngày 06/12/2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 về bán đấu giá tài sản;
- Thông tư số 09/2012/TT-BTC ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính Quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
- Quyết định 157/QĐ-UBND ngày 8/5/2006 của UBND tỉnh Yên Bái ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Yên Bái;
- Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 18/7/2014 của UBND tỉnh Yên Bái ban hành quy định về bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
- Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND ngày 22/10/2014 của UBND tỉnh Yên Bái về việc bãi bỏ, ban hành mới một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đăng ký tham gia đấu giá tài sản
Bán hồ sơ cho khách hàng và thu phí hồ sơ.
Bước 2: Tổ chức phiên bán đấu giá
Lập Hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá
Trường hợp khách hàng trúng giá Trung tâm sẽ thu tiền bán tài sản, nếu khách hàng từ chối mua tài sản sẽ ra quyết đinh tịch thu tiền đặt trước.
Bước 3: Bàn giao tài sản cho khách hàng trúng giá.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản - Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đăng ký tham gia đấu giá;
+ Giấy chứng nhận tiền đặt trước;
+ Biên lai thu phí mua hồ sơ tham dự đấu giá;
+ Nội quy phiên đấu giá;
+ Các giấy tờ có liên quan đến tài sản (bản sao).
- Số lượng hồ sơ: không giới hạn.
4. Thời hạn giải quyết: Tối đa là 10 ngày kể từ khi ký Hợp đồng bán đấu giá tài sản đến khi tổ chức phiên đấu giá.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trung tâm DVBĐGTS Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm DVBĐGTS
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, Công an tỉnh, Chi cục quản lý thị trường, Chi cục kiểm lâm, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng mua bán tài sản.
8. Phí (nếu có):
- Phí đấu giá đối với người tham gia đấu giá
+ Từ 20.000.000 đ trở xuống thu 50.000đ/hồ sơ;
+ Từ trên 20.000.000đ đến 50.000.000đ thu 100.000đ/hồ sơ;
+ Từ trên 50.000.000đ đến 100.000.000đ thu 150.000đ/hồ sơ;
+ Từ trên 100.000.000đ đến 500.000.000đ thu 200.000đ/hồ sơ;
+ Trên 500.000.000đ thu 500.000đ/hồ sơ.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
11. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
- Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012;
- Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 về bán đấu giá tài sản;
- Nghị định số 157/2013/NĐ-CP ngày 11/11/2013 quy định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản;
- Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012;
- Nghị định số 115/2013/NĐ-CP ngày 03/10/2013 quy định về quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu theo thủ tục hành chính;
- Thông tư số 23/2010/TT-BTP ngày 06/12/2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 về bán đấu giá tài sản;
- Quyết định 157/QĐ-UBND ngày 08/5/2006 của UBND tỉnh Yên Bái ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Yên Bái;
- Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 18/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành quy định về bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
- Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND ngày 22/10/2014 của UBND tỉnh Yên Bái về việc bãi bỏ, ban hành mới một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
III. THỦ TỤC BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN THI HÀNH ÁN
1.Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đăng ký tham gia đấu giá tài sản
Bán hồ sơ cho khách hàng và thu phí hồ sơ.
Bước 2: Tổ chức phiên bán đấu giá
Lập Hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá
Trường hợp khách hàng trúng giá Trung tâm sẽ thu tiền bán tài sản, nếu khách hàng từ chối mua tài sản sẽ ra quyết định tịch thu tiền đặt trước.
Bước 3: Bàn giao tài sản cho khách hàng trúng giá.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản - Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái .
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đăng ký tham gia đấu giá;
+ Giấy chứng nhận tiền đặt trước;
+ Biên lai thu phí mua hồ sơ tham dự đấu giá;
+ Nội quy phiên đấu giá;
+ Các giấy tờ có liên quan đến tài sản (bản sao)
- Số lượng hồ sơ: không hạn chế.
4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc (đối với tài sản là động sản) hoặc 45 ngày làm việc (đối với tài sản là bất động sản) kể từ khi ký Hợp đồng bán đấu giá tài sản đến khi tổ chức phiên đấu giá.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản - Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm DVBĐGTS
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Cục Thi hành án dân sự tỉnh Yên Bái.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng mua bán tài sản
8. Phí (nếu có):
- Phí đấu giá đối với người có tài sản bán đấu giá:
+ Dưới 50 triệu đồng thu 5% giá trị tài sản bán được;
+ Từ 50 triệu đến 1 tỷ đồng thu 2,5 triệu + 1,5% giá trị tài sản bán được quá 50 triệu đồng;
+ Từ trên 1 tỷ đến 10 tỷ đồng thu 16,75 triệu + 0,2% giá trị tài sản bán được vượt 1 tỷ;
+ Từ trên 10 tỷ đến 20 tỷ đồng thu 34,75 triệu + 0,15% giá trị tài sản bán được vượt 10 tỷ;
+Từ trên 20 tỷ đồng thu 49,75 triệu + 0,1% giá trị tài sản bán được vượt 20 tỷ. Tổng số phí không quá 300 triệu/cuộc đấu giá;
- Phí đấu giá đối với người tham gia đấu giá
+ Từ 20.000.000 đ trở xuống thu 50.000đ/hồ sơ;
+ Từ trên 20.000.000đ đến 50.000.000đ thu 100.000đ/hồ sơ;
+ Từ trên 50.000.000đ đến 100.000.000đ thu 150.000đ/hồ sơ;
+ Từ trên 100.000.000đ đến 500.000.000đ thu 200.000đ/hồ sơ;.
+ Trên 500.000.000đ thu 500.000đ/hồ sơ.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
11. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
- Luật Phá sản năm 2004;
- Luật Thi hành án dân sự năm 2008;
- Nghị định số 164/2004/NĐ-CP ngày 14/9/2004 về kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất để đảm bảo thi hành án;
- Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 về bán đấu giá tài sản;
- Thông tư số 23/2010/TT-BTP ngày 06/12/2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 về bán đấu giá tài sản;
- Quyết định 157/QĐ-UBND ngày 8/5/2006 của UBND tỉnh ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Yên Bái;
- Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 18/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành quy định về bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
- Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND ngày 22/10/2014 của UBND tỉnh về việc bãi bỏ, ban hành mới một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
IV. THỦ TỤC BÁN ĐẤU GIÁ BẤT ĐỘNG SẢN
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đăng ký tham gia đấu giá tài sản
Bán hồ sơ cho khách hàng và thu phí hồ sơ.
Bước 2: Tổ chức phiên bán đấu giá
Lập Hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá
Trường hợp khách hàng trúng giá Trung tâm sẽ thu tiền bán tài sản, nếu khách hàng từ chối mua tài sản sẽ ra Quyết định tịch thu tiền đặt trước.
Bước 3: Bàn giao tài sản cho khách hàng trúng giá.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản - Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đăng ký tham gia đấu giá;
+ Giấy chứng nhận tiền đặt trước;
+ Biên lai thu phí mua hồ sơ tham dự đấu giá;
+ Nội quy phiên đấu giá;
+ Các giấy tờ có liên quan đến tài sản (bản sao).
- Số lượng hồ sơ: không hạn chế.
4. Thời hạn giải quyết: tối đa là 10 ngày kể từ khi ký Hợp đồng bán đấu giá tài sản đến khi tổ chức phiên đấu giá.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản - Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm DVBĐGTS
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Tài chính
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng mua bán tài sản
8. Phí (nếu có):
- Phí đấu giá đối với người có tài sản bán đấu giá:
+ Dưới 50 triệu đồng thu 5% giá trị tài sản bán được;.
+ Từ 50 triệu đến 1 tỷ đồng thu 2,5 triệu + 1,5% giá trị tài sản bán được quá 50 triệu đồng;
+ Từ trên 1 tỷ đến 10 tỷ đồng thu 16,75 triệu + 0,2% giá trị tài sản bán được vượt 1 tỷ;
+ Từ trên 10 tỷ đến 20 tỷ đồng thu 34,75 triệu + 0,15% giá trị tài sản bán được vượt 10 tỷ;
+ Từ trên 20 tỷ đồng thu 49,75 triệu + 0,1% giá trị tài sản bán được vượt 20 tỷ. Tổng số phí không quá 300 triệu/cuộc đấu giá;
- Phí đấu giá đối với người tham gia đấu giá:
+ Từ 20.000.000 đ trở xuống thu 50.000đ/hồ sơ;
+ Từ trên 20.000.000đ đến 50.000.000đ thu 100.000đ/hồ sơ;
+ Từ trên 50.000.000đ đến 100.000.000đ thu 150.000đ/hồ sơ;
+ Từ trên 100.000.000đ đến 500.000.000đ thu 200.000đ/hồ sơ;
+ Trên 500.000.000đ thu 500.000đ/hồ sơ.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
- Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước năm 2008;
- Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 về bán đấu giá tài sản;
- Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 về giao dịch bảo đảm;
- Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày 22/02/2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 về giao dịch bảo đảm;
- Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước.
- Thông tư số 23/2010/TT-BTP ngày 06/12/2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 về bán đấu giá tài sản;
- Thông tư số 09/2012/TT-BTC ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính Quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
- Quyết định 157/QĐ-UBND ngày 8/5/2006 của UBND tỉnh ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Yên Bái;
- Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 18/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành quy định về bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
- Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND ngày 22/10/2014 của UBND tỉnh về việc bãi bỏ, ban hành mới một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đăng ký tham gia đấu giá tài sản
Bán hồ sơ cho khách hàng và thu phí hồ sơ.
Bước 2: Tổ chức phiên bán đấu giá
Lập Hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá
Trường hợp khách hàng trúng giá Trung tâm sẽ thu tiền bán tài sản, nếu khách hàng từ chối mua tài sản sẽ ra quyết định tịch thu tiền đặt trước.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản - Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đăng ký tham gia đấu giá;
+ Giấy chứng nhận tiền đặt trước;
+ Biên lai thu phí mua hồ sơ tham dự đấu giá;
+ Nội quy phiên đấu giá;
+ Các giấy tờ liên quan đến tài sản (bản sao).
Số lượng hồ sơ: không giới hạn.
4. Thời hạn giải quyết: Tối đa là 30 ngày kể từ khi ký Hợp đồng bán đấu giá tài sản đến khi tổ chức phiên đấu giá.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trung tâm DVBĐGTS Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm DVBĐGTS
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, Sở tài nguyên và Môi trường
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng bán đấu giá
8. Phí, lệ phí:
* Phí đấu giá đối với người tham gia đấu giá:
- Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân:
+ Từ 200.000.000 đồng trở xuống thu 100.000đ/hồ sơ;
+ Từ trên 200.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng thu 200.000đ/hồ sơ;
+ Từ trên 500.000.000 đồng thu 500.000đ/hồ sơ.
- Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất tương ứng với diện tích đất:
+ Từ 0,5ha trở xuống thu 1.000.000đ/hồ sơ;
+ Từ trên 0,5ha đến 2 ha thu 3.000.000đ/hồ sơ;
+ Từ trên 2ha đến 5ha thu 4.000.000đ/hồ sơ;
+ Từ trên 5ha thu 5.000.000đ/hồ sơ.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
11. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
- Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 về bán đấu giá tài sản;
- Thông tư số 23/2010/TT-BTP ngày 06/12/2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 về bán đấu giá tài sản;
- Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
- Quyết định số 157/2006/QĐ-UBND ngày 8/5/2006 của UBND tỉnh ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Yên Bái;
- Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 18/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành quy định về bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
- Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND ngày 22/10/2014 của UBND tỉnh về việc bãi bỏ, ban hành mới một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây