Quyết định 1161/QĐ-BTP năm 2019 về Kế hoạch tổ chức sơ kết 05 năm triển khai thi hành Hiến pháp năm 2013 của Bộ Tư pháp
Quyết định 1161/QĐ-BTP năm 2019 về Kế hoạch tổ chức sơ kết 05 năm triển khai thi hành Hiến pháp năm 2013 của Bộ Tư pháp
Số hiệu: | 1161/QĐ-BTP | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tư pháp | Người ký: | Phan Chí Hiếu |
Ngày ban hành: | 23/05/2019 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1161/QĐ-BTP |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tư pháp |
Người ký: | Phan Chí Hiếu |
Ngày ban hành: | 23/05/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1161/QĐ-BTP |
Hà Nội, ngày 23 tháng 5 năm 2019 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TỔ CHỨC SƠ KẾT 05 NĂM TRIỂN KHAI THI HÀNH HIẾN PHÁP NĂM 2013 CỦA BỘ TƯ PHÁP
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 718/NQ-UBTVQH13 ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Kế hoạch tổ chức triển khai thi hành Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 511/QĐ-TTg ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Kế hoạch tổ chức sơ kết 05 năm triển khai thi hành Hiến pháp năm 2013 (2014-2019);
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tổ chức sơ kết 05 năm triển khai thi hành Hiến pháp năm 2013 của Bộ Tư pháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
TỔ CHỨC SƠ KẾT 05 NĂM TRIỂN
KHAI THI HÀNH HIẾN PHÁP NĂM 2013 CỦA BỘ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1161/QĐ-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
1. Mục đích
- Tổng hợp, đánh giá khách quan, toàn diện về những kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân trong 5 năm triển khai thi hành Hiến pháp năm 2013 trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của Bộ Tư pháp, đặc biệt là các nhiệm vụ được phân công theo Quyết định số 251/QĐ-TTg ngày 13/2/2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch của Chính phủ về tổ chức triển khai thi hành Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Đề xuất giải pháp tiếp tục triển khai thi hành hiệu quả Hiến pháp năm 2013 trong thời gian tới.
2. Yêu cầu
a) Nội dung sơ kết phải bám sát các yêu cầu, nhiệm vụ đã được xác định tại Nghị quyết số 64/2013/QH13, Nghị quyết số 718/NQ-UBTVQH13, Quyết định số 251/QĐ-TTg ngày 13/2/2014 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 416/QĐ-BTP ngày 24/02/2014 ban hành Kế hoạch của Bộ Tư pháp tổ chức triển khai thi hành Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
b) Việc sơ kết phải được tiến hành một cách thiết thực, hiệu quả, gắn với quá trình tổng kết việc thực hiện Nghị quyết số 48-NQ/TW ngày 24/5/2005 của Bộ Chính trị về Chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam đến năm 2010, định hướng đến năm 2020; Nghị quyết số 49-NQ/TW ngày 02/6/2005 của Bộ Chính trị về Chiến lược cải cách tư pháp đến năm 2020; Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 09/12/2003 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa IX) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân và Chỉ thị số 39-CT/TW ngày 09/12/2009 của Ban Bí thư về hợp tác với nước ngoài về pháp luật, cải cách hành chính và cải cách tư pháp; góp phần xây dựng các văn kiện chuẩn bị Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII.
c) Đảm bảo công tác phối hợp giữa các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, sự tham gia của các chuyên gia, nhà khoa học, nhà quản lý trong việc sơ kết; hoàn thành đúng hạn, bảo đảm chất lượng Báo cáo sơ kết 05 năm triển khai thi hành Hiến pháp năm 2013 của Bộ Tư pháp.
Nội dung sơ kết 05 năm triển khai thi hành Hiến pháp năm 2013 tập trung đánh giá kết quả tuyên truyền, phổ biến, giáo dục về các nội dung của Hiến pháp; việc rà soát, ban hành văn bản quy phạm pháp luật, trọng tâm là các văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan nhà nước ở trung ương ban hành trong phạm vi trách nhiệm rà soát của Bộ Tư pháp; đánh giá việc thực hiện điều chỉnh về tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tư pháp phù hợp với quy định mới của các luật về tổ chức bộ máy nhà nước và văn bản hướng dẫn thi hành; trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp tiếp tục triển khai thi hành Hiến pháp có hiệu quả trong thời gian tới. Cụ thể như sau:
1. Sơ kết các hoạt động tổ chức giới thiệu, tập huấn, phổ biến nội dung, ý nghĩa của Hiến pháp, bao gồm:
- Tổ chức tập huấn chuyên sâu về nội dung Hiến pháp cho cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý, thủ trưởng tổ chức pháp chế của các bộ, ngành;
- Tổ chức Hội nghị toàn quốc giới thiệu, phổ biến nội dung, ý nghĩa của Hiến pháp cho báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật;
- Tổ chức cuộc thi viết “Tìm hiểu Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam”;
- Tổ chức giới thiệu, phổ biến nội dung của Hiến pháp trên báo chí và các phương tiện thông tin đại chúng;
- Rà soát, biên soạn lại giáo trình, tài liệu nghiên cứu, giảng dạy về Hiến pháp và pháp luật tại các trường đại học, học viện và trung cấp luật thuộc quản lý của Bộ Tư pháp;
- Nghiên cứu, bình luận khoa học về Hiến pháp.
2. Đánh giá hoạt động rà soát, lập danh mục đề xuất văn bản quy phạm pháp luật cần bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới phù hợp với quy định của Hiến pháp (trong phạm vi trách nhiệm rà soát của Bộ Tư pháp), bao gồm: các văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tư pháp chủ trì soạn thảo hoặc ban hành; các văn bản quy phạm pháp luật về quyền con người; các văn bản quy phạm pháp luật về đối ngoại và hợp tác quốc tế.
3. Đánh giá tình hình xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tư pháp chủ trì soạn thảo hoặc ban hành, để triển khai thi hành Hiến pháp.
4. Đánh giá việc Bộ Tư pháp thực hiện điều chỉnh về tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn phù hợp với quy định mới của các luật về tổ chức bộ máy nhà nước và văn bản hướng dẫn thi hành; việc triển khai các biện pháp bảo đảm thi hành Hiến pháp trong 05 năm vừa qua.
5. Đánh giá chung về kết quả đạt được trong quá trình triển khai thi hành Hiến pháp năm 2013 trong 05 năm qua của Bộ Tư pháp (công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Bộ; công tác thẩm định đề nghị xây dựng và dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; công tác kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật; công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; công tác quản lý, xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật…); những hạn chế, vướng mắc và nguyên nhân; đề xuất các giải pháp tiếp tục triển khai thi hành Hiến pháp có hiệu quả trong thời gian tới.
1. Đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ tổ chức giới thiệu, tập huấn, phổ biến nội dung, ý nghĩa của Hiến pháp
- Nội dung: đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ giới thiệu, tập huấn, phổ biến nội dung, ý nghĩa của Hiến pháp; xây dựng báo cáo sơ kết về công tác giới thiệu, tập huấn, phổ biến nội dung, ý nghĩa của Hiến pháp theo đề cương kèm theo Kế hoạch.
- Các hoạt động chính:
+ Tổ chức rà soát, tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền, phổ biến Hiến pháp của Bộ Tư pháp đã được thực hiện trong thời gian qua (Tập huấn chuyên sâu về nội dung Hiến pháp; Hội nghị giới thiệu, phổ biến nội dung, ý nghĩa của Hiến pháp; Tổ chức cuộc thi viết “Tìm hiểu Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam”; Tổ chức giới thiệu, phổ biến nội dung của Hiến pháp trên báo chí và các phương tiện thông tin đại chúng;..).
+ Rà soát, đánh giá công tác biên soạn lại giáo trình, tài liệu nghiên cứu, giảng dạy về Hiến pháp và pháp luật tại các trường đại học, học viện và trung cấp luật thuộc quản lý của Bộ Tư pháp; hoạt động nghiên cứu, bình luận khoa học về Hiến pháp.
+ Xây dựng báo cáo sơ kết việc thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền, phổ biến Hiến pháp của Bộ Tư pháp;
+ Gửi báo cáo về Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật để tổng hợp.
- Phân công thực hiện:
+ Đơn vị chủ trì thực hiện: Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật
+ Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp luật hình sự - hành chính; Viện Khoa học pháp lý; Cục Công nghệ thông tin, Báo Pháp luật Việt Nam, Tạp chí Dân chủ và Pháp luật, Trường Đại học Luật Hà Nội, Học viện Tư pháp và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Từ ngày 15/5/2019 đến ngày 05/6/2019.
2. Đánh giá việc lập đề nghị của Chính phủ về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh hàng năm để triển khai thi hành Hiến pháp
- Nội dung: Đánh giá chung về công tác lập đề nghị của Chính phủ về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh; các dự án luật, pháp lệnh được ưu tiên đưa vào Chương trình để triển khai thi hành Hiến pháp.
- Các hoạt động chính:
+ Đánh giá về việc lập đề nghị của Chính phủ về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh hàng năm để triển khai thi hành Hiến pháp;
+ Rà soát, lập danh mục các dự án luật, pháp lệnh đã được đưa vào Chương trình để triển khai thi hành Hiến pháp;
+ Rà soát, đánh giá các dự án luật, pháp lệnh để triển khai thi hành Hiến pháp nhưng chưa được đưa vào Chương trình.
- Phân công thực hiện:
+ Đơn vị chủ trì thực hiện: Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật.
+ Đơn vị phối hợp: Các đơn vị xây dựng pháp luật (Vụ Pháp luật hình sự - hành chính; Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế; Vụ Pháp luật quốc tế) và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Từ ngày 15/5/2019 đến ngày 05/6/2019.
3. Đánh giá hoạt động rà soát, lập danh mục đề xuất văn bản quy phạm pháp luật cần bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới thuộc trách nhiệm xây dựng, ban hành của Bộ Tư pháp phù hợp với quy định của Hiến pháp năm 2013
- Nội dung: Đánh giá quá trình và kết quả rà soát, lập danh mục đề xuất văn bản quy phạm pháp luật thuộc trách nhiệm xây dựng, ban hành của Bộ Tư pháp cần bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới phù hợp với quy định của Hiến pháp năm 2013; xây dựng Báo cáo về việc rà soát, lập danh mục của Bộ Tư pháp theo đề cương kèm theo Kế hoạch.
- Các hoạt động chính:
+ Đánh giá quá trình và kết quả rà soát, lập danh mục đề xuất văn bản quy phạm pháp luật thuộc trách nhiệm xây dựng, ban hành của Bộ Tư pháp cần bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới phù hợp với quy định của Hiến pháp năm 2013 (số lượng văn bản được rà soát; số lượng văn bản được đề xuất sửa đổi, bãi bỏ hoặc ban hành mới bảo đảm phù hợp với quy định của Hiến pháp năm 2013; kết quả xử lý sau khi rà soát);
+ Xây dựng báo cáo về việc điều chỉnh tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tư pháp đảm bảo phù hợp với các quy định mới của pháp luật về tổ chức bộ máy nhà nước;
+ Gửi báo cáo về Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật để tổng hợp.
- Phân công thực hiện:
+ Đơn vị chủ trì thực hiện: Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.
+ Đơn vị phối hợp: Các đơn vị xây dựng pháp luật (Vụ Pháp luật hình sự - hành chính; Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế; Vụ Pháp luật quốc tế) và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Từ ngày 15/5/2019 đến ngày 05/6/2019.
4. Hoạt động ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Tư pháp thực hiện Hiến pháp năm 2013
- Nội dung: Đánh giá kết quả sửa đổi, bổ sung, ban hành mới văn bản quy phạm pháp luật thực hiện Hiến pháp năm 2013
- Các hoạt động chính:
+ Đánh giá kết quả sửa đổi, bổ sung, ban hành mới văn bản quy phạm pháp luật phù hợp với Hiến pháp năm 2013: hình thức văn bản; số lượng văn bản được ban hành; thời gian ban hành. Đối với các văn bản được giao nhưng chưa được xây dựng, ban hành đề nghị nêu rõ nguyên nhân, giải pháp, kiến nghị;
+ Xây dựng báo cáo về kết quả ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Tư pháp nhằm phù hợp với Hiến pháp năm 2013;
+ Gửi báo cáo về Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật để tổng hợp.
- Phân công thực hiện:
+ Đơn vị chủ trì thực hiện: Các đơn vị thuộc Bộ được giao chủ trì soạn thảo các dự án luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, nghị định, quyết định, thông tư.
+ Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Từ ngày 15/5/2019 đến ngày 05/6/2019.
5. Đánh giá việc Bộ Tư pháp thực hiện điều chỉnh về tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn phù hợp với quy định mới của các luật về tổ chức bộ máy nhà nước và văn bản hướng dẫn thi hành
- Nội dung: Rà soát, đánh giá việc điều chỉnh về tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tư pháp đảm bảo phù hợp với quy định mới của các luật về tổ chức bộ máy nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Các hoạt động chính:
+ Tổ chức rà soát, tổng hợp, đánh giá tình hình điều chỉnh về tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tư pháp trong thời gian qua;
+ Xây dựng báo cáo về việc điều chỉnh tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tư pháp đảm bảo phù hợp với các quy định mới của pháp luật về tổ chức bộ máy nhà nước;
+ Gửi báo cáo về Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật để tổng hợp.
- Phân công thực hiện:
+ Đơn vị chủ trì thực hiện: Vụ Tổ chức cán bộ.
+ Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp luật hình sự - hành chính; Viện Khoa học pháp lý, các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Từ ngày 15/5/2019 đến ngày 05/6/2019.
6. Xây dựng Báo cáo của Bộ Tư pháp sơ kết 05 năm triển khai thi hành Hiến pháp năm 2013
- Nội dung: Tổng hợp kết quả các báo cáo sơ kết 05 năm triển khai thi hành Hiến pháp của các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp và xây dựng Báo cáo của Bộ Tư pháp sơ kết 05 năm triển khai thi hành Hiến pháp năm 2013.
- Các hoạt động chính:
+ Nghiên cứu, xây dựng Đề cương chi tiết Báo cáo;
+ Xây dựng các chuyên đề nghiên cứu về những vấn đề triển khai thi hành Hiến pháp 2013 thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của Bộ Tư pháp;
+ Xây dựng dự thảo Báo cáo;
+ Tổ chức các cuộc họp để góp ý, chỉnh lý, hoàn thiện dự thảo Báo cáo;
+ Lấy ý kiến các chuyên gia, nhà khoa học về một số nội dung chuyên sâu của dự thảo Báo cáo;
+ Tổ chức các hội thảo, tọa đàm lấy ý kiến vào dự thảo Báo cáo;
+ Chỉnh lý, hoàn thiện dự thảo Báo cáo, trình Lãnh đạo Bộ ký.
- Phân công thực hiện:
+ Đơn vị chủ trì thực hiện: Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật.
+ Đơn vị phối hợp: các đơn vị xây dựng pháp luật, Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật, Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Vụ Tổ chức cán bộ, Văn phòng Bộ, Viện Khoa học pháp lý và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 15/5/2019 đến ngày 15/6/2019.
7. Thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Quyết định số 511/QĐ-TTg ngày 07/5/2019 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Kế hoạch tổ chức sơ kết 05 năm triển khai thi hành Hiến pháp năm 2013 (2014-2019)
+ Đơn vị chủ trì thực hiện: Vụ Pháp luật hình sự - hành chính.
+ Đơn vị phối hợp: các đơn vị có liên quan thuộc Bộ.
1. Vụ Các Vấn đề chung về xây dựng pháp luật là đơn vị tham mưu, đôn đốc, theo dõi việc thực hiện Kế hoạch; phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch này.
2. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách nhà nước và dự toán trong kinh phí hoạt động của Bộ theo quy định của pháp luật.
Cục Kế hoạch - Tài chính và Văn phòng Bộ hướng dẫn cụ thể việc lập dự toán và thực hiện thanh quyết toán theo quy định.
3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này, bảo đảm chất lượng và tiến độ. Trong quá trình thực hiện, các đơn vị có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ và thường xuyên cung cấp thông tin, kịp thời phản ánh những khó khăn, vướng mắc hoặc vấn đề mới phát sinh về Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật để kịp thời theo dõi, tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ./.
BẢNG PHÂN CÔNG THỰC HIỆN SƠ KẾT 05 NĂM TRIỂN KHAI THI
HÀNH HIẾN PHÁP NĂM 2013 CỦA BỘ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1161/QĐ-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
TT |
NỘI DUNG CÔNG VIỆC |
CƠ QUAN THỰC HIỆN |
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ PHỐI HỢP |
THỜI GIAN THỰC HIỆN |
1 |
Xây dựng Đề cương chi tiết Báo cáo |
Vụ VĐCXDPL |
|
Tháng 5/2019 |
2 |
Xây dựng báo cáo sơ kết việc thực hiện các nhiệm vụ triển khai thi hành Hiến pháp |
Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật, Vụ Pháp luật hình sự, hành chính, Vụ Pháp luật dân sự, kinh tế, Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Vụ Pháp luật quốc tế, Vụ Hợp tác quốc tế, Văn phòng Bộ, Nhà Xuất bản Tư pháp, Cục Công nghệ thông tin, Báo Pháp luật Việt Nam, Tạp chí Dân chủ và Pháp luật, Trường Đại học Luật Hà Nội, Học viện Tư pháp, Vụ Tổ chức cán bộ, Viện Khoa học pháp lý, các đơn vị được giao chủ trì xây dựng luật, pháp lệnh triển khai thi hành Hiến pháp |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Từ ngày 15/5/2019 - 05/6/2019 |
3 |
Nghiên cứu, xây dựng các chuyên đề về những vấn đề triển khai thi hành Hiến pháp 2013 thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của Bộ Tư pháp |
Vụ VĐCXDPL tổ chức ký hợp đồng với các chuyên gia |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Từ ngày 15/5/2019 - 05/6/2019 |
4 |
Xây dựng Dự thảo Báo cáo sơ kết của Bộ Tư pháp |
Vụ VĐCXDPL |
Các đơn vị xây dựng pháp luật, Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật, Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Văn phòng Bộ, Viện Khoa học pháp lý và các đơn vị có liên quan |
Từ ngày 15/5/2019 - 05/6/2019 |
5 |
Tổ chức lấy ý kiến của các cơ quan, các chuyên gia, nhà khoa học về Dự thảo Báo cáo sơ kết của Bộ Tư pháp (hội nghị, hội thảo, lấy ý kiến bằng văn bản) |
Vụ VĐCXDPL |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Từ ngày 15/5/2019 - 05/6/2019 |
6 |
Chỉnh lý, hoàn thiện dự thảo Báo cáo để trình Lãnh đạo Bộ ký |
Vụ VĐCXDPL |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Hoàn thành trước ngày 15/6/2019 |
BÁO CÁO CỦA BỘ TƯ PHÁP SƠ KẾT 05 NĂM
TRIỂN KHAI THI HÀNH HIẾN PHÁP NĂM 2013 (2014-2019)
Ban hành kèm theo Quyết định số 1161/QĐ-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
I. TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI THI HÀNH HIẾN PHÁP
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
* Yêu cầu: Nêu rõ các hoạt động chỉ đạo, điều hành việc tổ chức triển khai thi hành Hiến pháp năm 2013 thuộc phạm vi nhiệm vụ được phân công.
2. Kết quả triển khai([1])
2.1. Về hoạt động tuyên truyền, phổ biến Hiến pháp
a) Kết quả đạt được
* Yêu cầu:
- Nêu rõ kết quả thực hiện các hoạt động tuyên truyền, phổ biến Hiến pháp như: tổ chức Hội nghị toàn quốc triển khai thi hành Hiến pháp; Hội nghị toàn quốc tập huấn báo cáo viên, tuyên truyền viên về Hiến pháp; tổ chức giới thiệu, phổ biến nội dung của Hiến pháp trên báo chí và các phương tiện thông tin đại chúng; tổ chức cuộc thi viết “Tìm hiểu Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam”; tổ chức biên soạn lại sách giáo khoa, giáo trình, tài liệu nghiên cứu, giảng dạy về Hiến pháp; tổ chức nghiên cứu, bình luận khoa học về Hiến pháp; việc phổ biến, tuyên truyền Hiến pháp phục vụ công tác đối ngoại; các hoạt động khác.
- Nêu rõ hoạt động, số lượng, phạm vi, đối tượng được tuyên truyền, phổ biến; đánh giá hiệu quả của hoạt động tuyên truyền, phổ biến Hiến pháp trong phạm vi ngành, lĩnh vực hoặc trên địa bàn quản lý.
- Lập Phụ lục kết quả hoạt động tuyên truyền, phổ biến Hiến pháp theo mẫu Phụ lục 1 kèm theo Đề cương này.
Lưu ý: gắn với nội dung tổng kết Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 09/12/2003 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân.
b) Hạn chế, vướng mắc và nguyên nhân
2.2. Về hoạt động đề xuất, xây dựng đề nghị của Chính phủ về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh
a. Kết quả đạt được
*Yêu cầu:
- Về việc xây dựng các nguyên tắc khi lập đề nghị của Chính phủ về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh;
- Về việc đôn đốc thực hiện;
- Kết quả lập đề nghị hàng năm: số liệu cụ thể từng năm, số liệu qua 4 năm, lưu ý các dự án luật để triển khai thi hành Hiến pháp.
b. Hạn chế, bất cập và nguyên nhân
- Lưu ý về những dự án chưa được đưa vào Chương trình.
2.3. Về hoạt động rà soát, ban hành văn bản quy phạm pháp luật phù hợp với Hiến pháp năm 2013
a) Kết quả đạt được
* Yêu cầu:
- Về hoạt động rà soát, lập danh mục đề xuất văn bản quy phạm pháp luật cần bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới thuộc trách nhiệm xây dựng, ban hành của Bộ Tư pháp phù hợp với quy định của Hiến pháp năm 2013:
Nêu rõ quá trình và kết quả rà soát, lập danh mục đề xuất văn bản quy phạm pháp luật cần bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới phù hợp với quy định của Hiến pháp năm 2013: số lượng văn bản được rà soát; số lượng văn bản được đề xuất sửa đổi, bãi bỏ hoặc ban hành mới bảo đảm phù hợp với quy định của Hiến pháp năm 2013; kết quả xử lý sau khi rà soát.
Lưu ý: năm 2014, các bộ, ngành, địa phương, các đơn vị đã tổ chức rà soát, lập danh mục đề xuất văn bản quy phạm pháp luật cần bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới phù hợp với quy định của Hiến pháp và gửi báo cáo về Bộ Tư pháp để tổng hợp. Trên cơ sở đó, Bộ Tư pháp đã có Báo cáo số 340/BC-BTP-m ngày 09/12/2014 gửi Thủ tướng Chính phủ. Do vậy, đề nghị các đơn vị nêu rõ kết quả xử lý các văn bản theo Danh mục đã báo cáo Thủ tướng Chính phủ (Thông tin cụ thể đề nghị Vụ Hình sự - Hành chính cung cấp).
- Về hoạt động ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Tư pháp phù hợp với Hiến pháp năm 2013:
+ Nêu rõ kết quả sửa đổi, bổ sung, ban hành mới văn bản quy phạm pháp luật phù hợp với Hiến pháp năm 2013: hình thức văn bản; số lượng văn bản được ban hành; thời gian ban hành (các văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tư pháp chủ trì soạn thảo và ban hành).
Bao gồm các văn bản quy phạm pháp luật về: tổ chức bộ máy nhà nước và các thiết chế trong hệ thống chính trị; quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân; kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục, khoa học, công nghệ và môi trường; bảo vệ Tổ quốc; đối ngoại và hợp tác quốc tế.
+ Đối với các luật và pháp lệnh đã được ban hành, đề nghị nêu rõ văn bản có thuộc danh mục các văn bản được liệt kê tại Dự kiến tiến độ trình Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, thông qua các dự án luật, pháp lệnh (ban hành kèm theo Nghị quyết số 718/NQ-UBTVQH13) hay không; nêu khái quát nội dung cơ bản của luật, pháp lệnh.
Đối với các dự án luật, pháp lệnh thuộc danh mục nêu trên nhưng chưa được ban hành thì đề nghị nêu rõ lý do chậm hoặc không ban hành; đề xuất sửa tiến độ trong danh mục hoặc đưa ra khỏi danh mục.
+ Thông tin, số liệu và nội dung đánh giá về kết quả ban hành văn bản quy phạm pháp luật phù hợp với Hiến pháp năm 2013 phải được tích hợp từ kết quả tổng kết việc thực hiện Nghị quyết số 48-NQ/TW ngày 24/5/2005 của Bộ Chính trị về Chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam đến năm 2010, định hướng đến năm 2020, Nghị quyết số 49-NQ/TW ngày 02/6/2005 của Bộ Chính trị về Chiến lược cải cách tư pháp đến năm 2020 và xây dựng các văn kiện chuẩn bị Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII.
+ Lập Phụ lục về danh mục các văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan ban hành hoặc được giao chủ trì soạn thảo kèm theo Báo cáo theo mẫu Phụ lục 2 kèm theo Đề cương này.
b) Hạn chế, vướng mắc và nguyên nhân
Lưu ý: gắn với nội dung tổng kết thực hiện Chỉ thị số 39-CT/TW ngày 09/12/2009 của Ban Bí thư về hợp tác với nước ngoài về pháp luật, cải cách hành chính và cải cách tư pháp
2.4. Về việc các cơ quan nhà nước thực hiện điều chỉnh cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn phù hợp với quy định mới của Hiến pháp([2])
a) Kết quả đạt được
* Yêu cầu:
- Nêu rõ quy định mới của Hiến pháp có liên quan đến cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tư pháp; việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh về cơ cấu tổ chức củaBộ Tư pháp; quá trình và kết quả thực hiện việc điều chỉnh cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn phù hợp với quy định mới của Hiến pháp.
- Lập Phụ lục kết quả điều chỉnh cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo mẫu Phụ lục 3 kèm theo Đề cương này.
b) Hạn chế, vướng mắc và nguyên nhân
2.5. Về việc các cơ quan nhà nước triển khai các biện pháp cần thiết nhằm bảo đảm thi hành Hiến pháp([3])
a) Kết quả đạt được
* Yêu cầu: Nêu rõ các biện pháp và kết quả thực hiện các biện pháp cần thiết nhằm bảo đảm thi hành Hiến pháp, thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ triển khai thi hành Hiến pháp mà Bộ trưởng đã giao cho các đơn vị (ví dụ như: bảo đảm về nguồn nhân lực, tài chính; các sáng kiến trong việc thực hiện các nhiệm vụ triển khai thi hành Hiến pháp; các biện pháp bảo đảm chất lượng và tiến độ xây dựng, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật phù hợp với Hiến pháp; công tác thẩm định đề nghị xây dựng và dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật; công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; công tác quản lý, xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật…).
b) Hạn chế, vướng mắc và nguyên nhân
1. Ưu điểm
* Yêu cầu:
- Khái quát những nỗ lực và thành tựu trong việc tổ chức thi hành Hiến pháp; những tác động tích cực của Hiến pháp và các luật, pháp lệnh triển khai thi hành Hiến pháp trong thực tiễn đối với các đối tượng chịu sự tác động trực tiếp, đời sống kinh tế - chính trị - xã hội trên phạm vi quản lý ngành, lĩnh vực;
- Các điều kiện thuận lợi (như quyết tâm chính trị, sự chỉ đạo sát sao của Đảng, sự đồng lòng của người dân...).
2. Hạn chế, vướng mắc và nguyên nhân
2.1. Hạn chế, vướng mắc
* Yêu cầu:
- Khái quát những hạn chế, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện các hoạt động, nhiệm vụ triển khai thi hành Hiến pháp.
- Những tác động bất lợi của điều kiện khách quan (nếu có).
2.2. Nguyên nhân của hạn chế, vướng mắc
* Yêu cầu: Nêu rõ nguyên nhân khách quan và chủ quan của các hạn chế, vướng mắc trong quá trình tổ chức các hoạt động triển khai thi hành Hiến pháp.
3. Một số bài học kinh nghiệm
* Yêu cầu: Khái quát những bài học kinh nghiệm từ thực tiễn tổ chức thi hành Hiến pháp (nếu có).
* Yêu cầu: Nêu rõ các đề xuất, kiến nghị với cấp có thẩm quyền về các giải pháp tiếp tục triển khai thi hành Hiến pháp có hiệu quả trong thời gian tới, bao gồm:
- Kiến nghị hoàn thiện về mặt thể chế:
+ Các quy định của Hiến pháp cần tiếp tục được nghiên cứu để thể chế hóa đầy đủ;
+ Các quy định pháp luật cần được sửa đổi, bổ sung, ban hành mới nhằm cụ thể hóa các quy định của Hiến pháp (trọng tâm là các văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tư pháp được giao soạn thảo hoặc ban hành).
- Kiến nghị các giải pháp về mặt tổ chức thực hiện và điều kiện bảo đảm nhằm tăng cường hiệu quả thi hành Hiến pháp trong thời gian tới;
- Các đề xuất, kiến nghị khác (nếu có)./.
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN HIẾN PHÁP NĂM 2013
TT |
Tên hoạt động([4]) |
Cơ quan, đơn vị thực hiện |
Thời gian thực hiện/hoàn thành |
Kết quả([5]) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
TIẾN ĐỘ BAN HÀNH CÁC DỰ ÁN LUẬT, PHÁP LỆNH TRIỂN KHAI THI HÀNH HIẾN PHÁP NĂM 2013
1. Các dự án luật, pháp lệnh theo Danh mục các văn bản kèm theo Nghị quyết số 718/NQ- UBTVQH13
TT |
Tên dự án |
Cơ quan chủ trì |
Tiến độ dự kiến theo Nghị quyết số 718 |
Tiến độ hiện tại([6]) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
2. Các dự án luật, pháp lệnh nằm ngoài Danh mục các văn bản kèm theo Nghị quyết số 718/NQ- UBTVQH13
TT |
Tên dự án |
Cơ quan chủ trì |
Tiến độ hiện tại([7]) |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
… |
|
|
|
TT |
Tên cơ quan, tổ chức |
Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn trước khi được điều chỉnh |
Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn sau khi được điều chỉnh |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
… |
|
|
|
([1]) Theo Nội dung triển khai thi hành Hiến pháp
(mục II Kế hoạch tổ chức triển khai thi hành Hiến pháp ban hành kèm theo Nghị quyết số 718/NQ-UBTVQH13 ngày 02/01/2014 của Ủy ban thường vụ Quốc hội) và khoản 1 Điều 4 Nghị quyết số 64/2013/QH13 của Quốc hội.
([2]) Theo khoản 1 Điều 4 Nghị quyết số 64/2013/QH13 của Quốc hội.
([3]) Theo khoản 1 Điều 4 Nghị quyết số 64/2013/QH13 của Quốc hội.
([4]) Liệt kê các hoạt động như hội nghị, hội thảo, tọa đàm, tập huấn; cuộc thi tìm hiểu Hiến pháp; xuất bản sách hoặc công trình nghiên cứu về Hiến pháp…
([5]) Nêu rõ số lượng cuộc hội thảo, hội nghị, tọa đàm, tập huấn; số lượng người/lượt người được tuyên truyền, phổ biến; số lượng sách được xuất bản…
([6]) Đề nghị nêu rõ: đã thông qua (ngày/tháng/năm) và có hiệu lực (từ ngày/tháng/năm); hoặc dự kiến thông qua tại kỳ họp/năm nào; hoặc không xây dựng/ban hành vì lý do gì.
([7]) Đề nghị nêu rõ: đã thông qua (ngày/tháng/năm) và có hiệu lực (từ ngày/tháng/năm); hoặc dự kiến thông qua tại kỳ họp/năm nào.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây