Quyết định 116/2004/QĐ-UB về Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
Quyết định 116/2004/QĐ-UB về Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
Số hiệu: | 116/2004/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Trần Minh Duân |
Ngày ban hành: | 20/04/2004 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 116/2004/QĐ-UB |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký: | Trần Minh Duân |
Ngày ban hành: | 20/04/2004 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 116/2004/QĐ-UB |
Nha Trang, ngày 20 tháng 04 năm 2004 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ
chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam thông qua ngày 16/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/7/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2003/NQ-HĐND3 ngày 23/12/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Khánh Hòa khóa III – kỳ họp thứ 9 Quyết nghị về mức thu các loại phí do địa
phương quản lý;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Khánh Hòa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Cam Ranh và thành phố Nha Trang chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA |
CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM
ĐỊNH CẤP QUYỀN VÀ SỬ DỤNG ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 116/2004/QĐ-UB ngày 20/4/2004 của UBND tỉnh
Khánh Hòa)
Điều 1. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất là khoản thu vào các đối tượng đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định, nhằm bù đắp chi phí thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất như: điều kiện để đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, điều kiện về hiện trạng sử dụng đất, điều kiện về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, điều kiện về sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh…
Điều 2. Các đối tượng đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất, hoặc được nhà nước giao đất, ngoài việc nộp phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất tại quy định này, vẫn phải nộp tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ, lệ phí địa chính theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Đối tượng thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất:
1. Đất của các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân đang sử dụng có nhu cầu cấp quyền sử dụng đất.
2. Đất nhà nước giao cho các tổ chức đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê, đất giao cho hộ gia đình và cá nhân để xây dựng nhà ở; đất giao cho các đơn vị quân đội, công an, sau đó chia cho các cá nhân là cán bộ, chiến sỹ trong đơn vị làm nhà ở.
3. Đất nhà nước giao cho các tổ chức và cá nhân kinh doanh để xây dựng công trình sản xuất, kinh doanh.
4. Hộ gia đình, cá nhân chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.
Điều 4. Đối tượng không thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất:
1. Đất nhà nước giao để xây dựng trụ sở làm việc của các cơ quan hành chính, sự nghiệp, đảng, đoàn thể các tổ chức xã hội, nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh.
2. Đất nhà nước giao sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích công cộng.
3. Đất nhà nước cho các tổ chức, cá nhân thuê.
4. Đất có nhà ở thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê, hoặc cấp cho người có đủ tiêu chuẩn theo quy định.
Điều 5. Mức thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất:
1. Đất nhà nước giao sử dụng làm nhà ở:
1.1. Cấp mới:
- Đất nội thành, nội thị xã, thị trấn mức thu: 300.000đ/hồ sơ.
- Đất thuộc các xã khu vực đồng bằng mức thu: 200.000đ/hồ sơ.
- Đất thuộc các xã khu vực miền núi, mức thu: 100.000đ/hồ sơ.
1.2. Cấp lại: Không phân biệt khu vực, mức thu: 100.000đ/hồ sơ.
2. Đất nhà nước giao sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh:
2.1. Đất sử dụng vào mục đích sản xuất Nông – Lâm – Thủy sản gồm: Trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản hoặc nghiên cứu thí nghiệm về nông nghiệp, trồng rừng, khoanh nuôi, bảo vệ để phục hồi tự nhiên, nuôi dưỡng làm giàu rừng, nghiên cứu, thí nghiệm về lâm nghiệp.
- Diện tích đất dưới 2.000 m2, mức thu: 200.000đ/hồ sơ.
- Diện tích đất từ 2.000m2 đến dưới 5.000m2 mức thu: 300.000đ/hồ sơ.
- Diện tích đất từ 5.000m2 đến dưới 10.000m2 mức thu: 400.000đ/hồ sơ.
- Diện tích đất từ 10.000m2 đến dưới 15.000m2 mức thu: 500.000đ/hồ sơ.
- Diện tích đất từ 15.000 m2 trở lên, mức thu: 600.000đ/hồ sơ.
2.2. Đất sử dụng vào mục đích sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và sản xuất khác gồm: các công trình công nghiệp sản xuất, chế biến, khoa học, kỹ thuật, khai thác khoáng sản, khai thác đá, cát, đất làm gốm, gạch và các vật liệu xây dựng khác; các ngành nghề truyền thống, hoạt động về dịch vụ, du lịch, xây dựng khách sạn, nhà hàng, khu vui chơi, giải trí, thể dục, thể thao.
- Diện tích đất dưới 2.000 m2, mức thu: 500.000đ/hồ sơ.
- Diện tích đất từ 2.000m2 đến dưới 5.000m2 mức thu: 1.000.000đ/hồ sơ.
- Diện tích đất từ 5.000m2 đến dưới 10.000m2 mức thu: 1.500.000đ/hồ sơ.
- Diện tích đất từ 10.000m2 đến dưới 15.000m2 mức thu: 2.000.000đ/hồ sơ.
- Diện tích đất từ 15.000 m2 trở lên, mức thu: 2.500.000đ/hồ sơ.
3. Hộ gia đình, cá nhân chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất (trường hợp chưa được cấp quyền sử dụng đất), mức thu: 300.000đồng/hồ sơ.
THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
1. Sở Tài nguyên và Môi trường: Tổ chức thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất đối với những tổ chức, hộ gia đình và cá nhân do Sở trực tiếp thẩm định hồ sơ để làm thủ tục trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
2. Phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố Nha Trang; phòng Quản lý đô thị - Tài nguyên và Môi trường thị xã Cam Ranh và phòng Nông nghiệp - Tài nguyên và Môi trường thuộc các huyện: Tổ chức thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất đối với các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân do phòng trực tiếp thẩm định hồ sơ trình ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
3. Trường hợp thửa đất có nhiều cá nhân không cùng một hộ gia đình hoặc không cùng một tổ chức sử dụng, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp cho từng tổ chức, từng hộ gia đình, từng cá nhân, thì phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất cũng được thu theo từng tổ chức, từng hộ gia đình và từng cá nhân theo diện tích và loại đất tương ứng.
4. Cơ quan được giao nhiệm vụ thu phí phải niêm yết công khai đối tượng, mức thu tại nơi thu phí để cho tổ chức, cá nhân biết thực hiện. Khi thu tiền cơ quan thu phí phải lập và cấp biên lai thu cho đối tượng nộp phí theo quy định hiện hành.
5. Định kỳ hàng tháng, cơ quan thu phí lập bảng kê, nộp toàn bộ số tiền đã thu được vào tài khoản tiền gửi của cơ quan thu tại Kho Bạc nhà nước cùng cấp để chi tiêu theo quy định.
Điều 7. Biên lai thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất:
Biên lai thu phí thẩm định cấp quyền sử đụng đất do Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa phát hành. Cơ quan thu phí cấp tỉnh nhận biên lai thu phí tại Cục Thuế tỉnh. Cơ quan thu phí thuộc cấp huyện nhận biên lai thu phí tại Chi cục Thuế cấp huyện. Việc thanh quyết toán biên lai thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 8. Quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất:
1. Phí thẩm định cấp quyền sử đụng đất để lại cho cơ quan thu 100% số thu và dùng để trang trải một phần kinh phí đảm bảo cho công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh. Nội dung chi chủ yếu gồm:
- Chi bồi dưỡng cho cán bộ trực tiếp làm công tác thẩm định, xét cấp chứng giấy nhận quyền sử dụng đất.
Chi phí trực tiếp phục vụ cho việc thẩm định gồm:
+ Mua văn phòng phẩm, mua sắm vật tư, nguyên liệu và các khoản chi các liên quan đến công tác thẩm định cấp quyền sử đụng đất.
+ Chi trả tiền công lao động thuê ngoài để thực hiện công tác đo vẽ bản đồ địa chính hoặc trích đo, đo vẽ bản đồ giải thửa, chỉnh lý hiện cải bản đồ địa chính và đăng ký, thống kê cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật.
- Chi sửa chữa thường xuyên các tài sản, thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác thẩm định hồ sơ cấp quyền sử dụng đất.
2. Đối với các đơn vị được giao khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính:
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất được giao trong nguồn kinh phí khoán hàng năm.
Căn cứ vào tình hình thực tế để quyết định chi phí cho các nội dung trên, nếu tiết kiệm được thì dùng để tăng thu nhập cho cán bộ, công chức trong cơ quan theo quy định tại Quyết định số 192/2001/QĐ-TTg ngày 17/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ về mở rộng thí điểm khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính nhà nước.
3. Đối với đơn vị sự nghiệp có thu: Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất là một nguồn thu sự nghiệp của đơn vị, được tính trong dự toán hàng năm. Việc sử dụng chi cho từng nội dung nêu trên do Thủ trưởng đơn vị quyết định theo quy định tại Nghị định số 10/2002/NĐ-CP ngày 16/01/2002 của Chính phủ về chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu.
4. Đối với đơn vị dự toán chưa thực hiện khoán biên chế và kinh phí: Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất được sử dụng như sau:
- Trích 20% số thu để chi bồi dưỡng cho các cá nhân, bộ phận liên quan đến công tác thẩm định cấp quyền sử dụng đất.
- 80% số thu còn lại sử dụng vào các chi phí trực tiếp phục vụ cho công tác thẩm định cấp quyền sử dụng đất và được tính trừ vào dự toán chi ngân sách hàng năm của đơn vị. Việc quyết toán thu, chi phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất đối với đơn vị dự toán thực hiện theo quy định hiện hành.
5. Hàng năm cơ quan thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất phải lập dự toán, quyết toán thu, chi phí gửi cơ quan Thuế và cơ quan Tài chính cùng cấp. Sau khi quyết toán đúng chế độ, số tiền phí còn thừa được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo quy định
Điều 9. Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố Nha Trang, phòng Quản lý Đô thị-Tài nguyên và Môi trường thị xã Cam Ranh và phòng Nông nghiệp-Tài nguyên và Môi trường thuộc các huyện có trách nhiệm tổ chức, thực hiện các quy định tại quyết định này và các quy định khác liên quan đến việc thẩm định cấp quyền sử dụng đất, đảm bảo đúng quy trình, thời gian quy định đối với việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Điều 10. Trách nhiệm của cơ quan Thuế và cơ quan Tài chính:
1. Cơ quan Thuế có trách nhiệm cung cấp biên lai thu phí, kiểm tra, đôn đốc, quyết toán biên lai thu phí của các đơn vị cùng cấp theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
2. Cơ quan Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng phí và thẩm tra quyết toán thu, chi phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất của các đơn vị cùng cấp theo đúng quy định hiện hành.
Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các địa phương, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp, nghiên cứu, đề xuất UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây